NHIỄM TRÙNG TORCH
BS Đỗ Cao Vân Anh
Các siêu vi có thể gây ra dị tật ở thai:
Parvovirus B19 (B19V),
Varicella-zoster virus (VZV),
West Nile virus,
Measles virus,
Enteroviruses,
Adenovirus,
Lymphocytic choriomeningitis virus (LCMV)
Các siêu vi có thể gây bệnh với tỷ lệ tử vong
cao ở thai phụ:
Human immunodeficiency virus (HIV)
Hepatitis E virus
Influenzae virus
Các siêu vi có thể gây ra bệnh cấp/mạn tính
cho mẹ/thai/trẻ sau sinh, gồm:
Hepatitis A virus
Hepatitis B virus
Hepatitis C virus
Human immunodeficiency virus (HIV)
Các bệnh nhiễm trùng của mẹ có thể
truyền và gây dị tật ở thai nhi hoặc
gây tai biến sản khoa
TORCH
Phần 1. TORCH
TORCH là gì?
(Các bệnh nhiễm trùng thường xảy ra trong thai kỳ
và gây dị tật ở thai)
T=Toxoplasma
O=Other (Syphilis)
R=Rubella
C=Cytomegalovirus (CMV)
H=Herpes simplex (HSV)
TORCH
Đường lây truyền các tác nhân TORCH
Tác nhân nhiễm khuẩn
Đường lây truyền
Toxoplasma
Qua nhau thai (transplacental infection) hoặc ổ
viêm tại nhau thai do KST gây ra
Giang mai
Qua nhau thai
Rubella
Qua nhau thai
Cytomegalovirus
Qua nhau thai
Herpes simplex (HSV)
Chu sinh
Effect of prenatal treatment on mother to child transmission of Toxoplasma gondii: retrospective cohort study of 554 motherchild pairs in Lyon, France
RE Gilberta, L Grasa, M Wallonb, F Peyronb, AE Adesa and DT Dunna,+ Author Affiliations
aCentre for Paediatric Epidemiology and Biostatistics, Institute of Child Health, London, UK.
bLaboratoire de Parasitologie et de Pathologie Exotique, Hôpital de la Croix Rousse, Lyon, France.
cMedical Research Council Clinical Trials Unit, London, UK.
Dr Ruth Gilbert, Centre for Paediatric Epidemiology and Biostatistics, Institute of Child Health, 30 Guilford Street, London WC1N 1EH, UK.
Accepted May 24, 2001.
Oxford Journals Medicine International Journal of Epidemiology Volume 30, Issue 6 Pp. 1303-1308.
Gợi ý nhiễm TORCH
Mẹ
Con
- Các dấu hiệu gợi ý
nhiễm TORCH *
- Các triệu chứng đặc
hiệu
(*) Các dấu hiệu của thai nhi
gợi ý bị nhiễm TORCH
• Chậm phát triển trong tử cung (IUGR –
intrauterine growth retardation)
• Gan to – lách to (HSM - Hepatosplenomegaly)
• Giảm tiểu cầu
• Nổi rash
• Liên quan đến bệnh sử trong thai kỳ
• “Các dấu hiệu kinh điển” của nhiễm trùng
Tầm soát cho mẹ
Tầm soát khi
chuẩn bị mang thai
Tầm soát trong thai kỳ
• Toxoplasma: thực hiện trong 3
• HBV
• HCV
• Rubella
tháng đầu của thai kỳ khi có tiền sử
sảy thai liên tiếp.
• Giang mai: thực hiện thường quy
trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
• HIV
• Rubella: thực hiện thường quy
• Giang mai
trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
• Toxoplasma
• Cytomegalovirus: thực hiện
trong 3 tháng đầu của thai kỳ khi có
tiền sử sảy thai liên tiếp.
Xét nghiệm chẩn đốn nhiễm TORCH
KHƠNG ĐƠN THUẦN CĂN CỨ VÀO HiỆU GIÁ
KHÁNG THỂ !!!!!!
Nhiễm Toxoplasma
Tác nhân: Toxoplasma gondii
Nguồn bệnh: mèo nhà
Nguy cơ lây nhiễm cho thai nhi từ m
Đường lây của
Toxoplasma
Ăn thịt sống hoặc nấu
chưa chín
Khơng rửa tay sau khi cầm
thịt sống hoặc sau khi làm
vườn, sau khi tiếp xúc với
phân mèo (tiếp xúc trực tiếp
hoặc tiếp xúc gián tiếp qua
đất, qua rau củ sống bị
nhiễm nang hoặc trứng)
(Di Mario et al. 2009)
Lây nhiễm do tiếp xúc trực
tiếp với mèo là hiếm gặp
(Gilbert 2002)
Nhiễm Toxoplasma
Tachyzoite: thể hoạt
động, thể sinh sản
nhanh trong các mô bị
nhiễm trùng trong giai
đoạn cấp tính.
Bradyzoite: thể phát
triển chậm của các
dưỡng bào ký sinh trùng
Toxoplasma, thể hình
dấu phẩy nhỏ
của Toxoplasma
gondii được tìm thấy
dưới dạng nang giả trong
các mô (cơ, tế bào thần
kinh).
Nhiễm Toxoplasma
Phơi nhiễm T. gondii xảy ra
hơn 6 tháng trước khi có
thai hiếm khi truyền bệnh
cho thai nhi.
Nhiễm Toxoplasma
Mẹ bị nhiễm Toxoplasma nguyên
phát: 30% có nguy cơ lây nhiễm cho
thai nhi
• Nếu mẹ bị nhiễm KST vào 3 tháng
cuối thai kỳ: khả năng lây nhiễm
cho thai nhi cao.
• Nếu mẹ bị nhiễm KST vào 3 tháng
đầu thai kỳ: khả năng sảy thai cao.
Nhiễm Toxoplasma
Sau khi mẹ bị nhiễm Toxoplasma
nguyên phát; thai nhi tiếp theo
rất hiếm bị bệnh Toxoplasma
bẩm sinh, trừ khi mẹ bị suy giảm
miễn dịch (thường là AIDS).
Nhiễm Toxoplasma