03/10/2017
MỤC TIÊU
SUYỄN TRẺ EM
1. HIỂU ĐƯC SINH LÝ BỆNH CỦA SUYỄN
2. PHÂN BIỆT ĐƯC CƠN VÀ BỆNH SUYỄN
3. CHẨN ĐOÁN ĐƯC BỆNH SUYỄN TRẺ EM
4. XÁC ĐỊNH ĐƯC ĐỘ NẶNG CƠN SUYỄN
5. XÁC ĐỊNH ĐƯC ĐỘ NẶNG BỆNH SUYỄN
Đối tượng Y4-YCT3
ThS.BS. Trần Thiện Ngọc Thảo
Thảo luận cặp đôi (5’)
• Bé gái D, 2 tuổi đến khám vì khò khè.
N1: bé chảy mũi ít, ho húng hắng.
• N2: khò khè nhiều hơn đến khám.
• Hãy nêu 3 bệnh bạn nghó đến. Với mỗi
bệnh hỏi/khám tìm dấu đặc hiệu Δ
Bệnh
Hỏi
Khám
ĐỊNH NGHĨA
6. XÁC ĐỊNH ĐƯC MỨC ĐỘ KIỂM SOÁT SUYỄN
7. HIỂU ĐƯC NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ SUYỄN
ĐẠI CƯƠNG
• - Rất thường gặp
• - Dễ bỏ sót chẩn đoán và điều trị không
đúng mức
• - Nn thường gặp nhất làm trẻ nghỉ học
• - Thường làm cha mẹ trẻ xin nghỉ làm
• - Đa số trẻ không cần hạn chế hoạt động
• - CÓ THỂ KIỂM SOÁT ĐƯC
THẢO LUẬN (2’)
SUYỄN: Viêm mạn tính đường thở
• Cơn suyễn là gì?
GINA 2014- :
Suyễn = Viêm mạn tính
Ls tái đi tái lại khò khè, ho, khó thở
CLS có bằng chứng tắc nghẽn đường
thở có hồi phục.
• Bệnh suyễn là gì?
CƠN SUYỄN >< BỆNH SUYEÃN?
1
03/10/2017
SINH LÝ BỆNH HỌC
1
2
3
SINH LÝ BỆNH HỌC
DỊCH TỂ
YẾU TỐ NGUY CƠ MẮC BỆNH SUYỄN
Yếu tố cơ địa
Gen
Béo phì
Giới tính: nam > nữ
Bất thường sớm
chức năng phổi
Cơ địa dị ứng
Viêm mũi
Tiền sử suyễn của
gia đình
Yếu tố môi trường
- Dị nguyên
- Nhiễm trùng hô hấp
- Tiếp xúc nghề nghiệp
- Hút thuốc lá
- Ô nhiễm không khí
- Chế độ ăn
- Thuốc
SINH LÝ BỆNH HỌC
Tăng sản
tuyến nhày
Bong vãy
TB biểu mô
Nút nhày
Dày
màng
đáy
Phù
Phì đại và co thắt cơ trơn
SINH LÝ BỆNH HỌC
Thâm nhiễm TB viêm
SINH LÝ BỆNH HỌC
• 2.TĂNG KÍCH ỨNG ĐƯỜNG THỞ
2
03/10/2017
SINH LÝ BỆNH HỌC
Bệnh học
3. TẮC NGHẼN ĐƯỜNG THỞ
triệu chứng suyễn
Do:
- Co thắt cơ trơn phế quản
- Phù thành PQ
- Tăng tiết nhày
- Tẩm nhuận tế bào viêm dưới niêm
- Dày màng đáy
CÓ THỂ HỒI PHỤC (PEF-FEV1)
Cơn suyễn :
Khò khè, ho, khó thở, đau ngực
Tái phát
Co thắt, phù nề, tăng tiết.
Tự khỏi hoặc do điều trị.
Tăng kích ứng đường thở
Cơn suyễn chỉ là phần nổi của tảng băng
CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN SUYỄN
Có phải suyễn không?
Mức độ nặng của cơn?
Mức độ nặng của bệnh?
Mức độ kiểm soát suyễn?
• Nghó đến suyễn khi nào?
• - Khò khè, ho, đau ngực tái phát ≥ 3 lần
(trong 2 năm đầu tiên)
• - Triệu chứng xuất hiện/nặng hơn khi:
ngủ
gắng sức
•
•
•
•
tiếp xúc chất lạ
theo mùa
NSV
- Triệu chứng cải thiện với điều trị suyễn
- TC bthân, gia đình có hen, VMDƯ, chàm…
- Khám có HC tắc nghẽn hô hấp dưới
- Đã loại trừ các NN gây khò khè khác
3
03/10/2017
CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN
• HỎI BỆNH SỬ
Triệu chứng (ho, khò khè, khó thở, đau
ngực)
• Xuất hiện khi nào?
• Yếu tố gây bệnh
• Yếu tố làm bệnh nặng hơn?
Tiền sử gia đình (dị ứng, suyễn)
Thuốc đang sử dụng?
Tần suất và độ nặng
Tần suất và độ nặng
• Ảnh hưởng hoạt động hằng ngày?
• Hạn chế hoạt động thể lực?
• Ảnh hưởng học hành?
• Ảnh hưởng giấc ngủ?
• Đã từng nằm viện/ cấp cứu?
• Tần suất xuất hiện cơn ngày/ đêm?
Hỏi để chẩn đoán phân biệt
CHẨN ĐOÁN
YẾU TỐ KHỞI PHÁT CƠN
• - Dị nguyên đường hít
• - Chất kích thích đường hô hấp đường
hít (khói thuốc lá, không khí khô lạnh)
• - Nhiễm trùng hô hấp
• - Hoạt động gắng sức
• - Thuốc
• - Thay đổi thời tiết
• - Thay đổi nội tiết
• - Trạng thái xúc cảm
CHẨN ĐOÁN
• CẬN LÂM SÀNG
•
•
•
•
•
•
- CTM
- XQ PHỔI
- KHÍ MÁU
- ĐO CHỨC NĂNG HÔ HẤP/IOS
- TEST TRONG DA TÌM DỊ NGUYÊN
- ĐO NỒNG ĐỘ THEOPHYLINE/MÁU
• KHÁM LÂM SÀNG
• - Hội chứng tắc nghẽn đường hô hấp dưới
• - Mức độ khó thở: LS và SpO2
HƯỚNG DẪN ĐO LƯU LƯNG ĐỈNH
Kéo con chạy
về vị trí 0
Đứng thẳng
hít vào sâu
Ngậm, thổi
ra thật mạnh
nhanh
Ghi kết quả
Lập lại 2 lần
Chọn trị số
cao nhất
Bệnh nhân tự theo dõi: đo 2 lần/ngày (sáng, chiều)
Trị số tốt nhất: không cơn, trị số trung bình 2-3 tuaàn
4
03/10/2017
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Chẩn đoán phân biệt
VTPQ
1. Tiền sử có triệu chứng hơ hấp gợi ý
Khác
2. Bằng chứng tắc nghẽn đường thở thì thở ra
o
o
o
FEV1 thấp, FEV1/FVC giảm
Bằng chứng chức năng phổi thay đổi sau điều trị
FEV1 tăng > 12% sau hít DPQ.
PEF trung bình trong ngày thay đổi > 13% .
FEV1 tăng > 12% sau 4 tuần điều trị kháng viêm.
Các test khác hổ trợ nếu không rõ đáp ứng DPQ
DVĐT
Lao
HEN
KHÒ KHÈ
Chèn ép
PQ
Dị tật ĐT
BS
TBS
Câu hỏi
• Đánh giá mức độ nặng của cơn là:
• A. Đánh giá mức độ khó thở trong đợt
cấp
• B. Đánh giá mức độ nặng của bệnh hen
• C. Đánh giá mức độ viêm đường thở
• D. Cả 3 câu A, B, C
Câu hỏi
• Bé gái D, 3 tuổi đến khám vì ho, khò khè..
Bạn khám thấy bé tỉnh, môi hồng, thở
48l/p, có rút lõm ngực nhẹ, phổi ran rít
ngáy 2 bên, tim đều 130l/p, SpO2: 94%.
Hãy cho biết mức độ nặng của cơn:
• A. Nhẹ
• B. Trung bình
• C. Nặng
• D. Dọa ngưng thở
Đánh giá độ nặng cơn
Nhẹ
-Tỉnh
-Khó thở khi
gắng sức, vẫn
nằm được
-Nói cả câu
-Thở nhanh,
khơng RLN
-SpO2 ≥ 95%
Trung bình
Nặng
Nguy kịch
-Tỉnh
-Khó thở rõ,
thích ngồi hơn
-Nói cụm ngắn
-Thở nhanh,
RLN
-SpO2: 92 –
95%
-Kích thích, vật
vã
-Khó thở liên
tục, phải nằm
đầu cao
-Nói từng từ
-Thở nhanh,
RLN rõ
-SpO2 92%
-Lơ mơ, hơn
mê
-Thở chậm,
cơn ngừng thở
-Rì rào phế
nang giảm
hoặc phổi ‘im
lặng’
-Tím tái, SpO2
< 92%
PHÂN ĐỘ NẶNG BỆNH SUYỄN
Bậc
Triệu chứng
ngày
Liên tục, giới hạn hđ
thể lực
Triệu chứng
đêm
FEV1/ PEF
Thường
xuyên
60% dự đoán
Dao động > 30%
III
Sử dụng 2+mỗi ngày
Cơn ảnh hưởng hđ
> 1 lần/tuần
60-80% dự đoán
Dao động > 30%
II
>1 Cơn/tuần nhưng
< 1cơn/ngày
2 lần/tháng
80% dự đoán
Dao động 20-30%
I
<1 cơn/tuần, bình
thường giữa các cơn
< 2 lần/tháng
80% dự đoán
Dao động < 20%
IV
5
03/10/2017
Đánh giá độ nặng của bệnh
Độ nặng
(Bậc hen)
Từng cơn (1)
Dai dẳng
Nhẹ (2)
Vừa (3)
Nặng (4)
≥ 2 lần/tuần,
nhưng không
phải mỗi ngày
Hàng ngày
Cả ngày
1 lần/tháng
2–4
lần/tháng
> 4 lần/tháng
Thường xuyên
Dùng thuốc
cắt cơn
< 2 lần/tuần
> 2 lần/tuần
nhưng không
phải mỗi ngày
Hàng ngày
Vài lần mỗi
ngày
Ảnh hưởng
hoạt động
hàng ngày
Không
Đôi khi
Không thường
xuyên
Thường xuyên
≥ 80%
≥ 80%
60 – 80%
60%
Tr/c ngày
1 lần/tuần,
không tr/c
giữa cơn
Tr/c đêm
PEF hay
FEV1
Hướng dẫn quốc gia xử trí hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
2015
Đánh giá kiểm sốt hen
Cần đánh giá 2 thành phần:
• Triệu chứng kiểm sốt hiện tại
– Đánh giá trong ít nhất 4 tuần vừa qua
• Yếu tố nguy cơ tương lai
– Nguy cơ lên cơn kịch phát trong vài
tháng tới
– Nguy cơ giới hạn luồng khí cố định
– Nguy cơ tác dụng phụ của thuốc
Câu hỏi
• Bé D đã bị khò khè 3 lần trong năm qua.
Bé thỉnh thoảng có ho, khò khè về đêm
làm bé thức tỉnh. Bé chưa được chẩn
đoán hen trước đây. Hãy cho biết mức độ
nặng của bệnh hen của bé lúc này:
• A. Bậc 1
• B. Bậc 2
• C. Bậc 3
• D. Bậc 4
• E. Không cần phân bậc
MỨC ĐỘ KIỂM SOÁT SUYỄN
Đặc điểm
Tr/c ngày
Giới hạn hđ
Tr/c đêm
Nhu cầu
dùng thuốc
cắt cơn
PEF/FEV1
Kiểm soát tốt Ksoát 1 phần
Không
2lần/tuần
> 2lần/tuần
không
Có
không
Có
Không
2ngày/tuần
> 2 ngày/tuần
Bình thường
< 80% dự
đoán
Không Ksoát
Xhiện 3 yếu
tố của hen
ksoát 1 phần
trong bất kỳ
tuần nào
Đánh giá nguy cơ tương lai gồm nguy cơ lên cơn kịch phát, nguy cơ
giảm chức năng phổi và nguy cơ tác dụng phụ của thuốc.
Tăng nguy cơ lên cơn kịch phát
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Triệu chứng suyễn khơng đạt được kiểm sốt
Khơng được sử dụng ICS hoặc sử dụng không đúng
Sử dụng SABA thường xuyên (> 1 lọ 200 nhát xịt/ tháng)
FEV1 thấp, nhất là khi < 60% dự đốn
Có vấn đề về tâm lý xã hội
Tiếp xúc khói thuốc lá, dị ứng nguyên
Có bệnh đi kèm: béo phì, viêm mũi xoang, dị ứng thức ăn
Tăng bạch cầu ái toan trong máu hoặc đàm
Đã từng thở máy vì suyễn dọa ngưng thở
Nhập cấp cứu vì suyễn cơn nặng trong 12 tháng qua.
Câu hỏi
• Bé D đã bị khò khè 3 lần trong năm qua.
Bé thỉnh thoảng có ho, khò khè về đêm
làm bé thức tỉnh. Bé chưa được chẩn
đoán hen trước đây. Hãy cho biết mức độ
kiểm soát suyễn của bé lúc này:
• A. Kiểm soát tốt
• B. Kiểm soát một phần
• C. Không kiểm soát
• D. Không cần phân kiểm soát.
6
03/10/2017
ĐIỀU TRỊ
MỤC ĐÍCH ĐIỀU TRỊ: kiểm soát tốt
- Triệu chứng suyễn: ít hoặc tối thiểu
- Duy trì hoạt động thể lực bình thường
- Duy trì chức năng hô hấp gần bình thường
- Phòng ngừa lên cơn
- Sử dụng thuốc tối thiểu, tránh tác dụng phụ
- Phòng ngừa tử vong
ĐT phòng ngừa
ĐT cắt cơn
•
•
•
•
•
•
•
Trẻ sẽ làm việc, chơi, đi học bình thường
7