Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

18 benh thap bs nguyen dang bao minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 28 trang )

BỆNH THẤP
BS. NGUYỄN ĐẶNG BẢO MINH


Mục tiêu
1

Nắm được cơ chế bệnh sinh của bệnh thấp.

2

Trình bày được triệu chứng lâm sàng và cận
lâm sàng của bệnh thấp.

3

Trình bày được tiêu chuẩn chẩn đốn bệnh
thấp.

4

Trình bày được các nguyên tắc điều trị bệnh
thấp


Tổng quan

o Bệnh tự miễn, có tính hệ thống, xảy ra sau đợt
viêm họng do GABHS
o Gây tổn thương nhiều cơ quan, trong đó tổn
thương tim thường gặp và nguy hiểm nhất


o NC những năm 1950: tỷ lệ mắc người lớn 3%, trẻ
em 0.3%.
o Tổn thương tim 30-70%.


Dịch tễ


Dịch tễ

o Khơng phụ thuộc vào giới tính, chủng tộc
o Tùy thuộc vào lứa tuổi, môi trường, điều kiện kinh
tế, xã hội.
o Lứa tuổi thường mắc bệnh thấp là từ 5 – 15 tuổi
o Môi trường sống, điều kiện vệ sinh, mức sống,
chăm sóc y tế là các yếu tố được cho là làm cho tỷ
lệ bệnh thấp ở các nước đang phát triển cao hơn


Cơ chế bệnh sinh

GABHS:
Cầu khuẩn
Gr (+)
Dạng chuỗi


Cơ chế bệnh sinh



Cơ chế bệnh sinh


Cơ chế bệnh sinh


Cơ chế bệnh sinh


Lâm sàng

Thời gian ủ bệnh từ 2 -4 ngày, giai đoạn viêm cấp từ 3 - 5 ngày với
các triệu chứng đau họng , sốt, mệt mỏi, nhức đầu, bạch cầu tăng
cao.
Không phải tất cả những trẻ bị viêm họng đều bị thấp tim, chỉ có
khoảng 3% trẻ bị viêm họng có nguy cơ thấp tim.


LÂM SÀNG

Viêm tim
Viêm đa khớp, di chuyển
Múa vờn
Hồng ban vòng
Nốt dưới da


LÂM SÀNG



VIÊM KHỚP

o Thường gặp nhất
o Sưng, nóng, đỏ,
đau.
o Di chuyển nhanh
từ khớp này sang
khớp khác,
o Không kéo dài, tự
khỏi sau 5 – 10
ngày
o Không để lại di
chứng.


VIÊM TIM

o Biểu hiện nặng nhất, có thể gây tử vong, thường để
lại di chứng
o Viêm nội tâm mạc: viêm lớp tế bào nội mạc, mạch
máu lớn, van tim (đặc biệt van 2 lá, van động mạch
chủ)
o Viêm cơ tim: thường gây suy tim cấp nếu diễn tiến
nặng.
o Viêm màng ngồi tim: ít gây chèn ép tim, khơng để
lại di chứng.
o Viêm tim toàn bộ: viêm cả 3 lớp, diễn tiến nhanh, dễ
tử vong.



VIÊM TIM


VIÊM TIM


MÚA VỜN

o Xảy ra 10-15%, đơn độc hoặc phối hợp,
o 2-6 tháng sau viêm họng, diễn tiến chậm.
o Lâm sàng: cầm đồ vật dễ rơi, viết chữ xấu, học kém đi,
sau đó hốt hoảng, lo lắng, nói khó, làm các động tác
khó khăn, dễ ngã, có những động tác bất thường, tay
chân múa may với biên độ rộng, xảy ra sau các kích
thích về tâm lý, dịu đi khi trẻ ngủ.
o Thường kéo dài nhưng không để lại di chứng.
o Phân biệt: động kinh, rối loạn hành vi, viêm não..


NỐT DƯỚI DA

o Hạt trịn, cứng, di
động, khơng đau
o Khơng để lại di
chứng.


HỒNG BAN VỊNG

o Điển hình nhưng

hiếm gặp (5%)
o Những đám màu
hồng, bờ trịn, ở
giữa nhạt màu, có
viền trịn xung
quanh
o Ngực, gốc chi,
khơng có ở mặt,
o Thường di chuyển,
khơng ngứa
o Khơng để lại di
chứng.



×