Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

8 điều trị bệnh mạch máu ngoại biên 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (781.99 KB, 52 trang )

Điều trị bệnh mạch máu ngoại
biên

ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
ThS.BS.Lương Quốc Việt


Bệnh lý mạch máu ngoại
biên

Bệnh lý tắc nghẽn hoặc viêm trong các
động mạch, tĩnh mạch ngoại biên, mạch
bạch huyết.

Bệnh lý động mạch:

• Bệnh động mạch ngoại biên (peripheral

arterial disease)
• Viêm tắc huyết khối mạch máu
(Thromboangiitis obliterans)
• Tắc động mạch cấp (acute arterial occlusion)
• Thuyên tắc mảng xơ vữa (Atheroembolism)
• Hiện tượng Raynaud.


Bệnh lý mạch máu ngoại
biên

Bệnh lý tĩnh mạch và bạch mạch:
• Huyết khối tĩnh mạch sâu (deep vein


thrombosis)
• Huyết khối tĩnh mạch nơng
(Superficial vein thrombosis)
• Giãn tĩnh mạch (varicose veins)
• Suy tĩnh mạch mạn tính (chronic
venous insufficiency)
• Phù bạch mạch (lympedema)


1. Bệnh động mạch ngoại
biên
(peripheral arterial disease)

Định nghĩa: sự hẹp hoặc tắc trong
động mạch chủ hoặc động mạch chi.
Xơ vữa là nguyên nhân hàng đầu ở
bệnh nhân >40 tuổi.
Yếu tố nguy cơ của BĐMNB tương tự
yếu tố nguy cơ của bệnh động mạch
vành và mạch não.


www.memorialcare.com


Bệnh sử - BĐMNB
• Đau cách hồi: xảy ra khi gắng sức

và giảm khi nghỉ ngơi.
• Đau lúc nghỉ: cảm giác lạnh và tê ở

bàn chân và ngón chân xảy ra vào
ban đêm khi chân nằm ngang và cải
thiện khi chân ở tư thế thấp


Triệu chứng thực thể BĐMNB
• Mạch yếu hoặc mất mạch sau chổ

tắc nghẽn, âm thổi trên động mạch
bị hẹp, và teo cơ.
• Bệnh nghiêm trọng hơn: rụng lơng,
móng dày lên, giảm nhiệt độ da, da
xanh tái hoặc tím tái.
• Lt và hoại thư


Loét do bệnh động mạch ngoại
biên


Xét nghiệm không xâm nhập BĐMNB
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân /cánh
tay [chỉ số cổ chân - cánh tay (ABI:
ankle:branchial index)]:
• ≥1.0 : bình thường
• <1,0 : bệnh nhân có BĐMNB
• <0,5 : thiếu máu cục bộ nặng.





Xét nghiệm khơng xâm nhập
khác

• Đo huyết áp từng đoạn: giúp đánh giá áp

lực tâm thu dọc theo chân.
• Phân tích sóng vận tốc dịng máu bằng
doppler: giảm dần thể tích theo mỗi nhịp
mạch, và vận tốc doppler thấp dần.
• Siêu âm Duplex dùng hình ảnh và phát
hiện các sang thương gây hẹp
• Trắc nghiệm thảm lăn giúp đánh giá khách
quan hạn chế chức năng. Sự giảm của ABI
ngay sau gắng sức cung cấp thêm bằng
chứng chẩn đoán ở bệnh nhân còn nghi
ngờ.


Điều trị bệnh động mạch
ngoại biên
Mục tiêu:
•Điều trị giảm nguy cơ biến cố tim
mạch kèm theo như nhồi máu cơ tim
và tử vong
•Cải thiện triệu chứng của chi, ngăn
ngừa sự tiến triển của thiếu máu chi
nặng, và bảo tồn sự sống còn của chi



Thay đổi yếu tố nguy cơ và
điều trị chống kết tập tiểu
cầu

• Nên khởi đầu để cải thiện biến cố tim mạch.
• Bỏ thuốc lá.
• Kiểm sốt huyết áp:

– Thuốc ức chế men chuyển làm giảm
biến cố tim mạch ở bệnh nhân BĐMNB có
triệu chứng.
– Thuốc ức chế bêta khơng làm nặng thêm
đau cách hồi và dùng để điều trị THA, đặc
biệt ở bệnh nhân có bệnh động mạch vành
kèm theo.


Thay đổi yếu tố nguy cơ và
điều trị chống kết tập tiểu
cầu

• Điều trị rối loạn lipid máu với statin để

giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ và
tử vong.
• Ức chế tiểu cầu:
- Aspirin làm giảm nguy cơ biến cố tim
mạch
- Clopidogrel
- Chưa có bằng chứng sử dụng thường

qui chống tiểu cầu kép với aspirin và
clopidogrel
• Warfarin khơng có chỉ định ở bệnh nhân
BĐMNB mạn.


Điều trị chứng đau cách hồi
và thiếu máu chi nặng

Bao gồm biện pháp nâng đở, thuốc, can thiệp
không phẩu thuật và phẩu thuật.
• Biện pháp nâng đở bao gồm chăm sóc cẩn
thận bàn chân, nên giử sạch sẽ và bảo vệ chống
khô quá mức với kem làm ẩm. Giày bảo vệ vừa
vặn để giảm chấn thương.
- Vớ ép dài đàn hồi nên tránh vì chúng làm giảm
dịng máu đến da.
- Khuyến khích tập thể dục đều đặn và tăng
dần mức độ nặng lên. Chương trình huấn luyện
vận động có giám sát thời gian 30-45 phút, ba
đến năm lần mỗi tuần trong ít nhất 12 tuần, kéo
dài khoảng cách đi bộ.


Điều trị thuốc BĐMNB
Điều trị thuốc BĐMNB không được
thành công như điều trị nội khoa bệnh
động mạch vành.
Dãn mạch là nhóm thuốc chưa được chứng
minh có lợi. Các thuốc như thuốc ức chế αgiao cảm, ức chế kênh canxi, papaverine,

và các thuốc dãn mạch khác khơng được
chứng minh có hiệu quả.
• Cilostazol, ức chế phosphodiesterase với
tính chất dãn mạch và ức chế tiểu cầu,
tăng khoảng cách đi bộ do đau cách hồi
40-60%


Điều trị thuốc BĐMNB
• Pentoxifylline, dẫn xuất xanthin, giảm độ
nhớt máu và tăng tính đàn hồi của hồng
cầu, do đó tăng dịng máu tới vi tuần hồn
và tăng oxy hố mô.


Tái lưu thơng mạch máu
(revascularization)
• Các thủ thuật tái lưu thông mạch máu bao
gồm can thiệp bằng ống thông hoặc
phấu thuật,
• Chỉ định:
 triệu chứng đau cách hồi làm mất khả
năng hoạt động, tiến triển, hoặc nặng
mặc dù đã điều trị nội khoa
 bệnh nhân có thiếu máu cục bộ chi
nặng.


Tái lưu thơng mạch máu
(revascularization)


• Các can thiệp khơng phẩu thuật như

chụp mạch máu nội mạch qua da
(PTA: percutaneous transluminal
angiography), đặt giá đỡ (stent) và
cắt bỏ mảng xơ vữa.
• PTA và đặt stent của động mạch
chậu có tỉ lệ thành công cao hơn PTA
và đặt stent của động mạch đùi và
khoeo.



×