GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
Ở NGƯỜI LỚN
Định nghĩa
Xương đùi là một
xương lớn nhất và dài
nhất
là một chấn thương
nặng nguy hiểm đến
tính mạng, lượng máu
mất từ 0,5 đến 1 lít.
việc sơ cứu và vận
chuyển đúng rất quan
trọng.
Đường gãy
Di lệch
Tổn thương kết hợp
Động mạch đùi
Phần mềm
Gãy/ Trật khớp vùng háng
Bong gân gối
Thần kinh
Xương khác, cơ quan khác
Tổn thương kết hợp
Chẩn đốn
Gãy thân xương đùi
• Kín/ hở
• 1/3 trên/ giữa/ dưới
• Ngang, chéo, xoắn,…
Tổn thương kết hợp?
Điều trị sơ cứu
Điều trị thực thụ
Đóng đinh nội tuỷ Küntscher/ cột chỉ thép
Điều trị thực thụ
Đóng đinh nội tuỷ (kín/ hở) có chốt- Nẹp vít
So sánh đóng đinh nội tuỷ/ nẹp vít
Điều trị thực thụ
Cố định ngoại vi: GÃY XƯƠNG HỞ
Vật lý trị liệu
Đi hai nạng chạm nhẹ
vào chân đau
1 nạng/ 1 gậy
Nâng chân với gối duỗi
Phục hồi tầm vận động khớp gối
Thời gian lành xương. ở trẻ em thời gian
lành xương của thân xương đùi thường
sớm hơn trung bình là 4 - 6 tuần, ở thanh
niên khoảng 10 - 12 tuần, ở người già 16
- 22 tuần.
Thời gian để trở lại làm việc thay đổi từ 04
tháng đến 08 tháng.
Thời gian lấy kim loại ra sau khi mổ khơng
biến chứng :
– Ít nhất 01 năm sau đóng đinh nội tủy.
– Ít nhất 02 năm sau bắp nẹp vít
BIẾN CHỨNG
Cấp :
Sốc do đau và mất máu : Lượng máu mất khá nhiều từ
500ml đến 1.000ml. dấu hiệu thường gặp : da xanh xao,
thở nhanh (>20 lần/phút), mạch nhanh >100/ phút),
huyết áp thấp (< 90 mmHg).
Gãy hở : Không phải vết thương nào ở gần chỗ gãy cũng
là dấu hiệu của gãy hở. Cần phải cắt lọc thám sát vết
thương, nếu vết thương có ăn thơng với ổ gãy mới là
gãy hở.
Chèn ép khoang: Cơ căng cứng rất đau khi ấn vào , đo áp
lực trong khoan cơ thấy cao hơn 35 mmHg.
Hiếm thấy tổn thương mạch máu lớn hay thần kinh.
Các tổn thương xương khác, các cơ quan khác kèm theo.
Tắc mạch máu do mở