Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

C2 thiet ke bo tri chung p1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.74 MB, 38 trang )

Chương 2
Thiết kế bố trí chung ơ tơ
TS. Nguyễn Lê Duy Khải


0168.960.8039

- 2017 -


Nội dung
1. Các thơng số bố trí chung ơ tơ.


Thơng số chung



Thơng số về kích thước



Thơng số về trọng lượng

2. Thiết kế bố trí chung ơ tơ.


Xác định điều kiện làm việc của ơ tơ




Xác định u cầu của ơ tơ thiết kế



Chọn phương án thiết kế bố trí chung



Thiết kế bố trí chung ơ tơ

3. Các ví dụ về thiết kế bố trí chung ơ tơ.


Ơ tơ chở người



Ơ tơ tải



Ơ tơ chun dùng
2


1. Các thông số BTC ô tô
1.1 Thông số chung:


Công thức cấu tạo: 4x2, 4x4


Bánh xe chủ động là bánh xe nhận được công suất truyền từ động cơ đến, khi bánh xe
chủ động quay sẽ làm ô tô chuyển động.
Nếu các bánh sau là bánh chủ động, ta có xe rear-wheel drive (RWD).
Nếu các bánh trước là bánh chủ động, ta có front-wheel drive (FWD).
Nếu cả 4 bánh đều là bánh chủ động, ta có four-wheel drive (4WD) hoặc all-wheel drive
(AWD).
Nếu ký hiệu:
a – Số đầu trục
b – Số đầu trục chủ động
thì công thức bánh xe được viết laø
a x b.

3


1.1 Thông số chung: loại xe


Loại xe: Theo TCVN 6211.2003

Theo TCVN 6211:2003 – Phương tiện giao thông đường bộ: Kiểu, thuật ngữ và định nghóa,
ô tô được định nghóa như sau:
Ô tô (Motor vehicle) là loại phương tiện giao thông đường bộ chạy bằng động cơ
có từ bốn bánh xe trở lên, không chạy trên đường ray và thường được dùng để chở
người và/hoặc hàng hóa; kéo các rơ moóc, sơ mi rơ moóc; thực hiện các chức năng,
công dụng đặc biệt.
Ô tô bao gồm cả các loại xe sau:
Các xe được nối với một đường dây dẫn điện,
ví dụ ô tô điện bánh lốp (trolley bus).

Các xe ba bánh có khối lượng bản thân
lớn hơn 400kg.

4


1.1 Thơng số chung: loại xe
Phân loại ô tô:
a. Theo tải trọng và số chỗ ngồi:
Theo tải trọng và số chỗ ngồi, ô tô được chia thành các loại:


Ô tô có trọng tải nhỏ (hạng nhẹ): Trọng tải chuyên chở nhỏ hơn hoặc bằng 1,5
tấn và ô tô có số chỗ ngồi ít hơn hoặc bằng 9 chỗ ngồi.



Ô tô có trọng tải trung bình (hạng vừa): Trọng tải chuyên chở lớn hơn 1,5 tấn và
nhỏ hơn 3,5 tấn hoặc có số chỗ ngồi lớn hơn 9 và nhỏ hơn 30 chỗ.



Ô tô có trọng tải lớn (hạng lớn): Trọng tải chuyên chở lớn hơn hoặc bằng 3,5 tấn
hoặc số chỗ ngồi lớn hơn hoặc bằng 30 chỗ ngồi.



Ô tô có trọng tải rất lớn (hạng nặng): Tải trọng chuyên chở lớn hơn 20 tấn,
thường được sử dụng ở các vùng mỏ.


b. Theo nhiên liệu sử dụng:
Dụa vào nhiên liệu sử dụng, ô tô được chia thành các loại:


Ô tô chạy xăng;



Ô tô chạy dầu diesel;



Ô tô chạy bằng khí gas (LPG, CNG)



Ô tô đa nhiên liệu (xăng, diesel, gas);



Ô tô chạy điện.

5


1.1 Thơng số chung: loại xe
c. Theo công dụng:
Theo công dụng, ô tô chia thành 03 loại chính (theo TCVN 7271-2003 - Phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ –Phân loại ô tô chở người, ô tô chở hàng và ô tô
chuyên dùng) :

Ô tô chở người: Ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chở người. Ô tô chở
người được chia ra:


Ô tô con: Có số chỗ ngồi không lớn hơn 9, kể cả chỗ cho người lái.



Ô tô khách: Có số chỗ ngồi từ 10 trở lên, bao gồm cả chỗ cho người lái.



Ô tô chở người loại khác: Là ô tô chở người nhưng khác với các loại ô tô đã nêu
trên, ví dụ ô tô chở tù nhân, ô tô tang lễ, ô tô cứu thương…

Ô tô chở hàng: Ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu để chở hàng hóa, trong cabin
có bố trí tối đa hai hàng ghế.
Ô tô chuyên dùng: Ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, nhiệm
vụ đặc biệt.

6


1.1 Thông số chung: loại xe

7


1.1 Thông số chung: loại xe


8


1.1 Thông số chung: loại xe

9


1.1 Thông số chung: loại xe

10


1.1 Thơng số chung: ơ tơ con

Các dạng ô tô con
 Sedan: Có vỏ cứng, 2-4 cửa
 Hardtop: Mui kim loại cứng, không có
khung đứng giữa 2 cửa trước và sau
 Hatchback: Kiểu sedan có khoang
hành lý thu gọn trong cabin, cửa lật
phía sau vát thẳng từ đèn hậu lên nóc
cabin, bản lề mở lên phía trên.

11


1.1 Thông số chung: ô tô con

12



1.1 Thông số chung: loại xe

13


1.1 Thơng số chung: ơ tơ khách

a)

c)

e)

b)

d)

Các dạng ô tô khaùch:
a) Minibus (< 17 CN)
b) Bus
c) Trolley bus
d) Bus hai tầng
e) Bus nối toa
14


1.1 Thơng số chung: ơ tơ tải


1.
3.
5.
7.

Các dạng ô tô tải
Tải thùng hở
2. Tải mui phủ bạt
Tải thùng kín
4. Thùng tự đổ
Tải cẩu
6. Bảo ôn
Đông lạnh
8. Xitec (bồn)

15


1.1 Thơng số chung: ơ tơ chun dùng

Các dạng ô
1. Xe cứu hỏa
3. Xe quét đường
5. Xe bơm bê tơng

tô chuyên dùng
2. Xe trộn bê tông
4. Xe hút hầm cầu
6. Xe thang
16



1.1 Thông số chung: ô tô chuyên dùng

17


1.1 Thơng số chung: loại xe
d. Theo chiều dài: (đối với xe con)
• Micro:

< 3200mm

• Mini:

3200 ~ 3600mm

• Compact:

3600 ~ 4000mm

• C1:

4000 ~ 4250mm

• C2:

4250 ~ 4500mm

• D:


4500 ~ 4700mm

• E:

4700 ~ 5000mm

• F:

> 5000mm

18


1.1 Thông số chung: loại xe

19


1.1 Thơng số chung: loại xe
e. Các kiểu phân loại khaùc

20


1.2 Thơng số về kích thước
1.2 Thơng số về kích thước:




Bản vẽ sơ đồ BTC: đứng, bằng, trước, sau
Các thông số kích thước bên ngồi:



Lo, L x B x H, B01, B02
Lth x Bth x Hth

21


1.2 Thơng số về kích thước
Theo 22 TCN 307 – 03:

Chiều dài cho phép lớn nhất:






Ơ tơ: 12.2 m
Ơ tơ sơ mi rơ mc, ơ tơ khách nối toa, ơ tơ kéo rơ mc: 20 m

Chiều rộng: 2.5 m (khơng kể gương chiếu hậu)
Chiều cao:



Ơ tơ có khối lượng tồn bộ trên 5 tấn: 4.2 m, 4.35*

Ơ tơ có khối lượng toàn bộ đến 5 tấn: Hmax  1.75WT

và < 4 m

WT = khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau phía ngồi (bánh kép)
hoặc hai bánh xe sau (bánh đơn) với mặt đường.


Chiều dài đuôi xe:






Ơ tơ khách: khơng q 65% chiều dài cơ sở
Các loại ô tô tải: không quá 60% chiều dài cơ sở

Khoảng sáng gầm xe:  120 mm.
Bán kính quay vịng nhỏ nhất:  12.5m theo vệt bánh xe trước ngoài.
22


1.2 Thơng số về kích thước

Tương quan Hmax và Wt

Bán kính quay vịng nhỏ nhất

23



1.2 Thơng số về kích thước

Các kích thước bên trong: tầm nhìn, khơng gian hoạt động, …
24


1.2 Thơng số về kích thước

Điểm mù trên ơ tơ
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×