Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Chuong ii bai 6 tam giac can

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.63 KB, 24 trang )



. Kiểm tra bài cũ :
hứng minh các cặp tam giác sau bằng nhau:
a)

A

B

A’

C

B’

C’

Xét  ABC và  A’B’C’ có:
+ AB = A’B’ (gt)
  ABC =  A’B’C’ (c.g.c)
+ B = B’
(gt)
+BC = B’C’ (gt)


b)

A

B



A’

C

B’

Xét ABC và A’B’C’ có:
+ A = A’
(gt)
+ AB = A’B’ (gt)
+ B = B’
(gt)

C’

 ABC = A’B’C’ (g.c.g)


c)
A

B

A’

C

Xét ABC và A’B’C’ có:
+ AB = A’B’

(gt)
+ BC = B’C’ (gt)
+ AC = A’C’
(gt)

B’

C’

 ABC = A’B’C’ (c.c.c)


d)

B

A

B’

C

A’

C’

Xét  vuông ABC và
 vuông A’B’C’ có:
+cạnh huyền BC   vuông ABC =  vuông A’B’
(cạnh huyền- góc nhọn)

= B’C’
+góc nhọn C = C’


e)

B

A

B’

C

A’

C’

Xét  vuông ABC và
 vuông A’B’C’ có:
  vuông ABC =  vuông A’B’C
+cạnh huyền BC =
(cạnh huyền – cạnh góc vuôn
B’C’
+cạnh góc vuông
AC =A’ C’


Bài tập:


cho hình vẽ sau:
A

Chứng minh: AB=AC; B = C

1 2

2

1

B

H

C

Xét  AHB và 
AHC1có:2
  AHB =  AHC (g.c.g)
+ A = A (gt)
o
+ AH

1
2 cạnh
chung
(cạnh
+
H AB

= =
H AC
= 90
(gt) tươ`ng ứng)
B = C ( góc tương ứng)



II. Bài mới:
1. Định nghóa:

be
â

â
be
n

Ca
ï nh

Đỉnh
ïnh
Ca

n

A

a) VD: ABC có

AB=AC
 ABC cân tại A
b) Định nghóa:
Tam giác cân
bằng

nhau
tam giác có hai
cạnh bên
…………………

Góc ở đáy
Góc ở đáy
B Cạnh đáy
C


âuhỏi 1: Trong hình vẽ sau có  nào cân ?
n tại đâu?. Vì sao ?
H
4

2
B

*
*
*
*







D

2

A

6

ABC cân tại A vì AB=AC=4.
ADE cân tại A vì AD=AE=2.
ACH cân tại A vì AC = AH=4.
BCH cân tại C vì BC=HC=6.

2

E
2

6

C


2. Tính chất :
A

1 2

2

1

B

H

a) VD: ABC cân tại A có
ABH = ACH
b) Tính chất :
Bằng
Trong nhau
1 tam giác cân , 2
góc ở đáy……….…………..
Ngược lại: Nếu trong 1 tam
Tam
giác
giác
có cân
hai góc bằng nhau
C thì tam giác đó
là………………………..…


)Định nghóa  vuông cân:
B


A

+ AB = AC
* vd: ABC là  vuông cân vì:
o
+ A = 90
* Định nghóa: Tam giác vuông
gócvuông
vuông
cân Hai
là cạnh
tam giác
có………………………………………..bằ
* Tính
số đo B , C ?
ng nhau.
o
o
Ta có: A = 90
C

B
+
C
=
90
(1)
o
mà A + B + C = 180


Mặt khác :  ABC cân tại A  B = C (2

90

o

Từ (1) và (2)  B = C =
=
2

45

o


3. Tam giác đều:
ịnh nghóa: tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng
) Vì sao B=C ; C=A? Tính số đo mỗi góc trong  ABC sau
A

B

* Ta có: AB=AC (gt)
ABC cân tại A
 B=C ( 2 góc ở đáy) (1)
* Mặt khác: AB= BC (gt)
C  ABC cân tại B
 A=C (2 góc ở đáy) (2)

Từ (1) vaø (2) A=B=C

o
A=B=C=
Maø A+B+C=180

180o =60
o
3


n vào chổ trống(……) các hệ quả sau
o

60
một tam giác đều , mỗi góc bằng……………

giác
đều
am giác có 3 góc bằng nhau thì tam giácTam
đó
là………
o

Tam
giác
đều
am giác cân có 1 góc bằng 60 thì tam giác
đó
là……



. Bài tập củng cố:

các hình vẽ sau có  nào cân ? nào đều ? Tại sao?
B

C

A
D

E

a)

* Hình a)
Tam giác ABD cân tại A ( vì AB =AD)
Tam giác ACE cân tại A ( vì AC =AE)


G

70 O
H

40O

b)

I


Hình b)
o
70=
Tam giác IGH cân tại I ( vì G=H

)


O

K

M

N

P

c)
* Hình c)
 OMK cân tại M ( vì OM=MK)
 OMN đều ( vì OM=ON=MN)
 OKP cân tại O ( vì KO=OP)


Bài tập 49 (127)

các góc ở đáy của 1
A


40o

B



o

cân biết góc ở đỉnh bằng
o

 ABC có góc ở đỉnh a bằng 40
 B= C
o
O
o
o
Mà B+C=180- A = 180 o
o
14
40 =140
 B = C =0
=70
2
C


o

c ở đỉnh của một tam giác cân biết 1 góc ở đáy b

C

o

40o
A

 ABC có góc ở đỉnh A bằng 40
o
 C = B =40
o
Mà C + Bo + Ao =180 (tổng
3 góc trong 1 )
o
 40 + 40 + A =180
o
o
o
 A = 180 – 80 = 100
B



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×