Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Tuong tac gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.71 KB, 14 trang )

GV: Nguyễn Hoàng


KIỂM TRA BÀI CŨ
1.Điểm nào dưới đây thể hiện sự khác nhau
giữa hiện tượng phân ly độc lập và hiện
tượng hoán vị gen ?
A. Kiểu hình P và F1
B. Số loại giao tử F1
C. Số loại kiểu hình F2
D. Kiểu gen của P, F1 và F2


2.Điểm nào dưới đây thể hiện sự khác nhau
giữa hiện tượng liên kết gen và hiện tượng
hoán vị gen ?
A. Kiểu hình của P và F1
B. Kiểu gen của P và F1
C. Giao tử F1 và kiểu hình F2
D. Các yếu tố môi trường


3.Ở lúa, thân cao (A) > thân thấp (a); chín sớm (B)
> chín muộn (b). Hai cặp tính trang này di
truyền liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai nào
dưới đây sẽ cho tỉ lệ phân ly kiểu hình là (1 : 1 :
1 : 1)
A.
AB x
AB
ab


ab
B.
C.
D.

ab
Ab
aB
ab

Ab

x
ab

x

ab
ab

Ab

x
ab

aB

AB



§ 25. TÁC ĐỢNG QUA LẠI GIỮA CÁC
GEN
I. Tác đợng của nhiều gen lên một
tính trạng:
A. Tác động bổ
1.trợ:
Khái niệm:
- Là kiểu tác động qua lại của hai hay nhiều gen
thuộc những locut khác nhau (không alen)
- Làm xuất hiện 1 tính trạng mới.
2. Ví dụ: Sự di truyền hình dạng quả bí ngô.


PTC :

F1 :

F2 :




3. Giải thích:
- F2 = 9 + 6 + 1 = 16 tổ hợp = 4 giao tử ♂ F1 x 4 giao tử
♀ F1
 F1 dị hợp tử 2 cặp gen (vd: AaBb).
 F1= 100% AaBb (Bí dẹt)  2 cặp gen không alen qui
định 1 tính trạng
 Vậy, có hiện tượng tương tác gen.
9/16 bí dẹt (có sự tương tác của 2 gen trội A

- F1 = AaBb x AaBb
và B)

- F2 =

9 (A – B –):6/16 bí tròn (chỉ có 1 gen trội A hoặc B trong
3 (A – bb)

k/gen)

1/16 bí dài (có sự tương tác của 2 gen lặn a
3 (aaB –) và b)

1 (aabb) :


- F1 : 100% AaBb  P : AAbb x
aaBB
(Bí dẹt)
(Bí tròn) (Bí
tròn)
- Sơ đồ lai từ P  F1, F2 :
PTC :

AAbb

GP :

Ab


F1 :

100% AaBb (Bí dẹt)

F1 x F1 :
GF1:
F2 :

x

aaBB
aB

AaBb

x

AaBb

AB : Tỉ
Ablệ: kiểu
aB : ab
hình
Lập bảng tổ hợp

Tỉ lệ kiểu gen
1 AABB

9/16 (A – B – ) Bí
dẹt


2 AaBB
2 AABb1aaBB

6/16 (aaB –) Bí
4 AaBb 2 aaBb tròn (A –
bb)
1/16
aabb Bí
1 AAbb


* VD tương tự: Sự di truyền hình dạng
mào gà.


B. Tác động cộng gộp:
1. Khái niệm:
- Kiểu tác động của nhiều gen không - alen
- Trong đó mỗi gen đóng góp một phần như
nhau vào sự phát triển của tính trạng
2. Ví dụ: Sự di truyền màu sắc hạt lúa mì.


PTC :



F1 :


F2 :

15/16 hạt
đỏ

1/16
h/trắng


3. Giải thích:
- F2 = 15 + 1 = 16 tổ hợp = 4 giao tử ♂ F1 x 4 giao tử
♀ F1
 F1 dị hợp tử 2 cặp gen, vd : AaBb
 F1 : AaBb (Đỏ hồng)  2 cặp gen cùng qui định 1 tính
trạng
 Vậy có hiện tượng tương tác gen
15/16 Hạt đỏ (Đỏ đậm 
- F1= AaBb x AaBb[Trong
hồng) kiểu gen càng nhiều
- F2 =

gen trội, cường độ đỏ càng
9 (A – B –) tăng]

3 (A – bb)
3 (aaB –)
1 (aabb)

1/16 Hạt trắng



C.Ý nghĩa :
Tương tác gen làm:
+ Xuất hiện tính trạng chưa có ở bố mẹ
+ Tính trạng bố mẹ không biểu hiện ở đời con lai
 Tìm hiểu những đặc tính mới trong công tác lai tạo
II. Tác động của một gen lên nhiều tính trạng:
1. Định nghĩa:
Là kiểu tác động của 1 gen gây ảnh hưởng tới hàng loạt
các tính trạng của cơ thể.
2. Ví dụ:
- Ở người bị bạch tạng có: da, tóc, lông màu trắng, mắt
hồng.
Vậy, gen qui định bệnh bạch tạng đã ảnh hưởng đến màu




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×