Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Luận giải về quan hệ thương mại việt nam trung quốc dưới góc độ kinh tế chính trị (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.12 KB, 3 trang )

Khoáng chất
Động vật
Phƣơng tiện vận chuyển
Kim loại
Nhựa hoặc cao su
Máy móc và thiết bị điện
Gỗ
Hàng tiêu dùng
Hóa chất
Dệt may
Nhiên liệu
Rau quả
Giày dép

0,64

0,47

0,46

0,24

0,11

0,08

0,1

0,19

0,22



0,59

0,46

0,46

0,44

0,26

0,26

0,34

0,61

0,77

0,05

0,04

0,05

0,09

0,06

0,07


0,08

0,08

0,11

0,19

0,12

0,13

0,12

0,08

0,09

0,09

0,09

0,18

1,09

1,25

1,04


0,92

0,78

0,72

0,79

0,78

0,83

0,93

1,49

1,53

1,54

1,22

1,1

1,42

1,66

1,76


3,1

2,31

2,82

2,27

1,14

0,93

0,78

0,78

0,95

0,88

1

1,19

1,21

1,05

0,98


0,79

0,77

0,75

0,16

0,1

0,12

0,25

0,15

0,08

0,1

0,12

0,17

3,6

3,03

4,47


5,89

4,41

4,5

4,33

4,21

4,68

1,48

0,72

0,52

0,52

0,28

0,38

0,16

0,07

0,06


3,54
27,1
4

3,5
22,4
4

3,06
23,8
4

2,71
24,8
8

1,92
18,1
5

1,49
14,8
8

1,16
13,9
6

0,99

13,6
6

0,74
13,6
4

Nguồn: />Bản PL 6: Cán ân th

n m

ủ V ệt N m vớ Trun Quố (tỷ USD)

Cán cân thƣơng mại của Việt 201 201 201 201 201 201 201 201 201
Nam với Trung Quốc (tỷ USD)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tất cả sản phẩm
Động vật
Hóa chất
Sản phẩm thực phẩm
Giày dép
Nhiên liệu

Da động vật
Máy móc và thiết bị điện
Kim loại

13,
253
0,2
19
2,4
20

0,0
92

16,
199
0,2
66
2,5
10
0,0
69
0,1
25

0,8
10

0,3
37


0,0
42
8,3
85
-

0,0
60
10,
331
-

0,1
50

163

23,
709
0,3
50
2,7
36

28,
719
0,3
26
2,6

96

32,
873
0,3
82
2,8
20

28,
087
0,7
02
2,8
79

23,
138
0,9
14
3,5
60

24,
150
0,6
45
3,6
18


34,
152
0,8
44
3,7
28

0,3
58

0,1
29

0,1
15

0,0
82

0,1
69

0,1
94

0,3
60

0,1
11

0,6
84
0,0
89
14,
777
-

0,2
21
0,4
51
0,1
39
16,
495
-

0,4
16
0,4
63
0,1
05
17,
790
-

0,4
97


0,6
32

0,5
16

0,0
39

0,0
86
15,
807
-

0,1
65
12,
112
-

0,9
85
0,8
87
0,2
54
9,4
31

-

1,2
50
0,8
17
0,3
63
16,
168
-


2,6
08

4,1
86

5,9
86

7,6
73

7,7
64

7,2
25


8,6
05

8,2
38

0,0
45

0,0
49

0,0
40

0,0
05

0,0
72

0,3
72

0,6
81

0,3
30


3,1
69
0,0
39
0,4
54

0,5
41

1,3
21

0,6
84

0,5
59

0,1
04

Rau quả

0,2
88
2,8
26
0,3

44
1,3
23

0,3
53
3,0
80
0,2
46
2,5
72

0,4
33
3,7
37
0,2
63
2,2
75

0,1
58
0,9
90
0,5
11
4,6
25

1,7
77
2,9
67

0,5
28

1,1
32

0,4
12
0,6
22
0,5
06
4,2
89
0,4
24
2,4
31

1,3
13
0,7
19
4,5
76

0,9
36
3,6
45

1,5
32
0,8
40
4,7
02
0,8
92
4,7
35

1,6
18
0,9
56
5,6
09
0,4
59
4,2
90

Gỗ

0,2

26

0,2
52

0,4
94

0,1
44

0,1
19

0,0
18

0,0
06

0,1
19

0,0
37

Khoáng chất
Sản phẩm khác
Nhựa hoặc cao su
Đá và thủy tinh

Dệt may
Phƣơng tiện vận chuyển

0,9
49
2,3
67
1,2
70
6,2
67
0,6
63
3,5
56
0,0
12

Nguồn: />Bản PL 7: Chuyển dị h

ấu nh m h n xuất khẩu theo hỉ t êu đề r
tron Ch ến l ợ v kết quả thự h ện thờ kỳ 2011-2020
Nhóm hàng

2010

2020
Chiến
lƣợc


I. Nhóm hàng nhiên liệu, khống sản (nhóm hàng
có lợi thế về tài ngun nhƣng bị giới hạn nguồn
cung). Có lộ trình giảm dần xuất khẩu khống sản thơ;
đầu tƣ cơng nghệ để tăng xuất khẩu sản phẩm chế
11,2% 4,4%
biến, tận dụng các cơ hội thuận lợi về thị trƣờng và giá
cả để tăng giá trị xuất khẩu. Định hƣớng tỷ trọng
nhóm hàng này trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu từ
2% năm 2010 xuống còn 4,4% vào năm 2020).

164

Thực hiện

1,0%


2. Nhóm hàng nơng, lâm, thủy sản (nhóm hàng có lợi
thế và năng lực cạnh tranh dài hạn nhƣng giá trị gia
tăng còn thấp). Nâng cao năng suất, chất lƣợng và giá
trị gia tăng; chuyển dịch cơ cấu hàng hóa xuất khẩu
hƣớng mạnh vào chế biến sâu, phát triển sản phẩm
xuất khẩu có ứng dụng khoa học cơng nghệ tiên tiến.
Định hƣớng tỷ trọng nhóm hàng này trong cơ cấu
hàng hóa xuất khẩu từ 21,2% năm 2010 xuống cịn
13,5% vào năm 2020.

21,2% 13,5%

8,9%


3. Nhóm hàng cơng nghiệp chế biến, chế tạo (nhóm
hàng có tiềm năng phát triển và thị trƣờng thế giới có
nhu cầu). Phát triển sản phẩm có hàm lƣợng công
nghệ và chất xám cao; phát triển công nghiệp hỗ trợ,
nâng cao tỷ lệ giá trị trong nƣớc, giảm phụ thuộc vào
nguyên phụ liệu nhập khẩu. Định hƣớng tỷ trọng
nhóm hàng này trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu từ
40,1% năm 2010 tăng lên 62,9% vào năm 2020.

55,6% 62,9%

85,2%

4. Nhóm hàng mới (nằm trong nhóm hàng hóa khác).
Rà sốt các mặt hàng mới có kim ngạch hiện nay cịn
thấp nhƣng có tiềm năng tăng trƣởng cao trong thời
gian tới để có các chính sách khuyến khích phát triển,
tạo sự đột phá trong xuất khẩu. Định hƣớng tỷ trọng
trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu từ 12% năm 2010
tăng lên 19,2% vào năm 2020.

12,0% 19,2%

4,9%

Nguồn: Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính sách Cơng Thương

165




×