Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Soạn sinh 8 bài 15 ngắn nhất đông máu và nguyên tắc truyền máu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.04 KB, 13 trang )

Soạn sinh 8 Bài 15 ngắn nhất: Đông máu và
nguyên tắc truyền máu


Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và trả lời tồn bộ các
câu hỏi Bài 15. Đơng máu và ngun tắc truyền máu trong sách giáo khoa Sinh học 8. Đồng


thời chúng ta sẽ cùng nhau tham khảo thêm các câu hỏi củng cố kiến thức và thực hành bài tập
trắc nghiệm trong các đề kiểm tra.
Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:
Mục tiêu bài học
- Trình bày được cơ chế đơng máu và vai trị của đơng máu đối với cơ thể
- Trình bày được các nguyên tắc truyền máu, cơ sở khoa học của truyền máu

Mục lục nội dung
Tổng hợp lý thuyết Sinh 8 Bài 15 ngắn gọn

Hướng dẫn Soạn Sinh 8 bài 15 ngắn nhất

Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 8 bài 15 hay nhất

Trắc nghiệm Sinh 8 Bài 15 tuyển chọn
Tổng hợp lý thuyết Sinh 8 Bài 15 ngắn gọn
I. Đông máu
- Đông máu là hiện tượng máu lỏng chảy ra khỏi mạch tạo thành cục máu đơng bịt kín vết
thương.


- Sự đông máu liên quan chủ yếu đến hoạt động của tiểu cầu, tiểu cầu bám vào vết rách và bám
vào nhau tạo thành nút tiểu cầu tạm thời bịt kín vết rách => là cơ chế giúp cơ thể tự bảo vệ khi có


vết thương.
- Tơ máu kết mạng lưới ôm giữ các tế bào máu => cục máu đơng
II. Các ngun tắc truyền máu
1. Các nhóm máu ở người
- Ở người có 4 nhóm máu: A, B, O, AB
Tên nhóm máu

Kháng nguyên (ở hồng cầu)

Kháng thể (ở huyết tương)


β

A

A

B

B

AB

Có cả A và B

Khơng có

O


Khơng có

Có cả α và β

α

- Để khơng có sự kết dính hồng cầu khi cho và nhận máu, máu được truyền theo sơ đồ sau:

2. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu
- Khơng truyền máu có kháng ngun A và B cho người có nhóm máu O vì sẽ gây kết dính hồng
cầu.
- Không truyền các tác nhân gây bệnh cho người được truyền máu (virus HIV, viêm gan B, …)
=> gây nhiễm bệnh cho người nhận máu.
⇒ Cần xét nghiệm máu trước khi truyền máu.

Hướng dẫn Soạn Sinh 8 bài 15 ngắn nhất
Câu hỏi trang 48 Sinh 8 Bài 15 ngắn nhất:
- Sự đơng máu có ý nghĩa gì với sự sống của cơ thể?
- Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu?
- Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là nhờ đâu?


- Tiểu cầu đóng vai trị gì trong q trình đơng máu?
Trả lời:
- Sự đơng máu thì cơ thể sẽ không bị mất máu dẫn đến hạ huyết áp, thiếu máu và thậm chí là
chết.
- Sự đơng máu liên quan tới tất cả các tế bào màu, và quan trọng nhất là tiểu cầu cùng chất sinh
tơ máu trong huyết thanh.
- Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là nhờ khối máu đơng được tạo thành bít kín vết thương.
- Tiểu cầu có chức năng giải phóng ra enzim, enzim làm chất sinh tơ máu trong huyết thanh biến

thành tơ máu → tơ máu tạo thành mạng lưới ôm các tế bào máu và tạo thành khối máu đông.
Câu hỏi trang 49 Sinh 8 Bài 15 ngắn nhất:
Đánh dấu chiều mũi tên để phản ánh mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu để khơng gây
kết dính hồng cầu trong sơ đồ sau:

Trả lời:

Câu hỏi trang 49 Sinh 8 Bài 15 ngắn nhất:


- Máu có cả kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được khơng? Vì sao?
- Máu khơng có kháng ngun A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được khơng? Vì
sao?
- Máu có nhiễm các tác nhân gây bệnh (virut viêm gan B, virut HIV,…) có thể đem truyền cho
người khác được khơng? Vì sao?
Trả lời:
- Máu có cả kháng nguyên A và B không thể truyền cho người có nhóm máu O được. Vì nhóm
máu O có chứa cả α và β, biết rằng A gặp α sẽ gây kết dính, B gặp β sẽ gây kết dính → khơng
truyền được.
- Máu khơng có kháng ngun A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O. Vì đó là nhóm
máu O → khơng gây kết dính.
- Máu có nhiễm các tác nhân gây bệnh (virut viêm gan B, virut HIV,…) không thể đem truyền
cho người khác. Vì các tác nhân gây bệnh đó sẽ có trong máu đem truyền → người nhận máu sẽ
nhiễm bệnh → lây lan bệnh.
Bài 1 trang 50 Sinh 8 Bài 15 ngắn nhất:
Tiểu cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể chống mất máu như thế nào?
Trả lời:
Các bạch cầu tạo nên 3 hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể là:
+ Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện
+ Sự tiết ra kháng thể để vơ hiệu hố các kháng ngun do các bạch cầu limphô B thực hiện

+ Sự phá hủy các tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh do các tế bào limphô T thực hiện.
Bài 2 trang 50 Sinh 8 Bài 15 ngắn nhất:
Em đã bao giờ bị đứt tay hay một vết thương nào đó gây chảy máu chưa? Vết thương đó lớn hay
nhỏ, chảy máu nhiều hay ít? Và lúc đó em đã tự xử lí hay được xử lí như thế nào?
Trả lời:
- Vết thương nhỏ → chảy ít máu → được sát trùng rồi băng lại.
- Vết thương lớn → chảy nhiều máu → được sát trùng, băng lại tạm thời → đưa đến cơ sở y tế
để khám lại.


Bài 3 trang 50 Sinh 8 Bài 15 ngắn nhất:
Trong gia đình em có những ai đã từng được xét nghiệm máu và có nhóm máu gì? Thử thiết lập
sơ đồ quan hệ cho và nhận máu của cá nhân đó.
Trả lời:
Sơ đồ tổng quát

Bài 4 trang 50 Sinh 8 Bài 15 ngắn nhất:
- Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu?
Liên quan tới hoạt động của tiểu cầu là chủ yếu
- Sự đơng máu có ý nghĩa gì với sự sống của cơ thể?
Đơng máu là 1 cơ chế tự bảo vệ của cơ thể. Nó giúp cho cơ thể không bị mất nhiều máu.
- Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là do đâu?
Là nhờ các búi tơ máu ôm giữ các tế bào máu làm thành khối máu đơng bịt kín vết rách ở mạch
máu.
- Tiểu cầu có vai trị gì trong q trình đông máu?
+ Bám vào vết rách và bám vào nhanh để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách
+ Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo thành khối máu đông.
+ Sự đông máu: Trong huyết tương có 1 loại protein hịa tan gọi là chất sinh tơ máu. Khi va
chạm vào vết rách trên thành mạch máu của vết thương, các tiểu cầu bị vỡ và giải phóng enzim.
Enzim này làm chất sinh tơ máu biến thành tơ máu. Tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế

bào máu và tạo thành khối máu đơng. Tham gia hình thành khối máu đơng cịn có nhiều yếu tố
khác, trong đó có ion canxi (Ca2+)


+ Nguyên tắc truyền máu: Khi truyền máu cần làm xét nghiệm trước để chọn loại máu truyền
cho phù hợp, tránh tai biến (hồng cầu người cho bị kết dính trong huyết tương người nhận gây
tắc mạch) và tránh bị nhận máu nhiệm các tác nhân gây bệnh.

Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 8 bài 15 hay nhất
Câu 1: Phân biệt sự đông máu với ngưng máu?
Trả lời:
- Đông máu: Là hiện tượng khi bị thương máu chảy ra ngồi sau đó bị đơng lại thành cục
+ Cơ chế: Tiểu cầu vỡ tiết enzim kết hợp với ion Ca^ có trong huyết tương biến chất sinh tơ máu
trong huyết tương thành tơ máu, các tơ máu tạo thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu tạo
thành khối máu đông.
+ Ý nghĩa: Bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị thương.
- Ngưng máu Là hiện tượng hồng cầu của máu người cho bị kết dính với huyết tương trong máu
người nhận.
+ Cơ chế: Các kháng thể có trong huyết tương người nhận gây kết dính với các kháng nguyên
trên hồng cầu người cho, làm cho hồng cầu của người cho bị kết dính thành cục trong máu người
nhận
+ Ý nghĩa: Đây là một phản ứng miễn dịch của cơ thể, khi truyền máu cần thực hiện đúng
nguyên tắc để tránh ngưng máu.
Câu 2: So sánh vịng tuần hồn lớn và vịng tuần hồn nhỏ?
Trả lời:
* Giống nhau:
- Đều là quá trình vận chuyển máu qua hệ mạch, theo tính chất chu kì.
- Đều xảy ra q trình trao đổi khí trong vịng tuần hồn.
- Máu đều vận chuyển theo một chiều trong hệ mạch và tim.
* Khác nhau:

Vòng tuần hồn lớn

Vịng tuần hồn nhỏ


— Máu đỏ tươi xuất phát từ tâm thất trái
theo động mạch chủ đến các tế bào

■ Máu đỏ thẫm xuất phát từ tâm thất phải theo
động mạch phổi đến các phế nang – phổi

– Sự trao đổi khí xảy ra giữa máu và các tế
– Sự trao đổi khí xảy ra giữa máu và phế nang.
bào.
– Sau trao đổi khí, máu trở nên nghèo ơxi,
– Sau trao đổi khí, máu trở nên giàu ôxi chuyển
chuyển thành máu đỏ thẫm đổ về tâm nhĩ
thành máu đỏ tươi đổ về tâm nhĩ trải
phải
– Cung cấp khí ơxi cho tế bào, mang khí
cacbonic khỏi tế bào.

– Đưa khí cacbonic từ máu qua phế nang và
nhận khí ơxi vào máu.

Trắc nghiệm Sinh 8 Bài 15 tuyển chọn
Câu 1: Sự đơng máu có ý nghĩa nào đối với cơ thể?
A. Giúp cơ thể tự bảo vệ chống mất nhiều máu khi bị thương
B. Giúp cơ thể giảm thân nhiệt
C. Giúp cơ thể tiêu diệt nhanh các loại vi khuẩn

D. Giúp cơ thể không mất nước
Chọn đáp án: A
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Huyết thanh khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì cịn lại nước mơ.
B. Huyết thanh khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì cịn lại huyết tương.
C. Huyết tương khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì cịn lại huyết thanh.
D. Nước mơ khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì cịn lại huyết tương.
Chọn đáp án: C
Câu 3: Trong hệ nhóm máu ABO, có bao nhiêu nhóm máu khơng mang kháng thể alpha?
A. 4
B. 1
C. 3


D. 2
Chọn đáp án: D
Câu 4: Người mang nhóm máu AB có thể truyền máu cho người mang nhóm máu nào mà khơng
xảy ra sự kết dính hồng cầu ?
A. Nhóm máu O
B. Nhóm máu AB
C. Nhóm máu A
D. Nhóm máu B
Chọn đáp án: B
Câu 5: Loại tế bào máu nào đóng vai trị chủ chốt trong q trình đơng máu?
A. Hồng cầu
B. Bạch cầu
C. Tiểu cầu
D. Cả ba tế bào nêu trên
Chọn đáp án: C
Câu 6: Tại sao người có nhóm máu O có thể truyền cho người có nhóm máu AB mà người có

nhóm máu AB khơng thể truyền cho người có nhóm máu O
A. Vì người mang nhóm máu O có cả 2 loại kháng ngun cịn người mang nhóm máu AB
khơng mang loại kháng ngun nào cả.
B. Vì người mang nhóm máu AB có cả 2 loại kháng ngun cịn người mang nhóm máu O
khơng mang loại kháng ngun nào cả.
C. Vì người mang nhóm máu O và AB đều có cả 2 loại kháng nguyên
D. Vì người mang nhóm máu O và AB đều khơng có cả 2 loại kháng nguyên
Chọn đáp án: B
Câu 7: Khô máu đông trong sự đông máu bao gồm:


A. Huyết tương và các tế bào máu
B. Tơ máu và các tế bào máu
C. Tơ máu và hồng cầu
D. Bạch cầu và tơ máu
Chọn đáp án: B
Câu 8: Người mang nhóm máu A có thể truyền cho người mang nhóm máu nào dưới đây?
A. Nhóm máu A
B. Nhóm máu B
C. Nhóm máu AB
D. Cả B và C đều đúng
Chọn đáp án: D
Câu 9: Vì sao máu nhiễm tác nhân gây bệnh (HIV, virut viêm gan B, virtu viêm gan C,...) vì dù
có tương thích cũng khơng đem truyền cho người khác?
A. Vì nếu truyền máu thì người nhận sẽ bị kết dính hồng cầu do các tác nhân gây bệnh kích thích
sự ngưng kết trong lịng mạch
B. VÌ nếu truyền máu thì người nhận sẽ bị nhiễm các tác nhân trên và phát sinh những bệnh
tương ứng
C. Vì nếu truyền máu thì người nhận sẽ bị nhiễm các tác nhân trên và phát sinh những bệnh
tương ứng

D. Tất cả các phương án trên đều đúng
Chọn đáp án: B
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Huyết thanh khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì cịn lại nước mô.
B. Huyết thanh khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì cịn lại huyết tương.
C. Huyết tương khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì cịn lại huyết thanh.


D. Nước mô khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì cịn lại huyết tương.
Chọn đáp án: C
Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 15. Đông máu và nguyên tắc truyền máu trong
SGK Sinh học 8. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn các
câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra
để đạt kết quả cao
Mời các bạn xem thêm: Giải VBT Sinh 8: Bài 15. Đông máu và nguyên tắc truyền máu



×