Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Soạn sinh 8 bài 20 ngắn nhất hô hấp và các cơ quan hô hấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.34 KB, 12 trang )

Soạn sinh 8 Bài 20 ngắn nhất: Hô hấp và các
cơ quan hô hấp


Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và trả lời tồn bộ các
câu hỏi Bài 20. Hơ hấp và các cơ quan hô hấp trong sách giáo khoa Sinh học 8. Đồng


thời chúng ta sẽ cùng nhau tham khảo thêm các câu hỏi củng cố kiến thức và thực hành bài tập
trắc nghiệm trong các đề kiểm tra.
Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:
Mục tiêu bài học
- Trình bày được khái niệm, vai trị của hơ hấp
- Nêu được đặc điểm các giai đoạn của q trình hơ hấp
- Nêu được các cơ quan trong hệ hô hấp và vai trò của chúng

Mục lục nội dung
Tổng hợp lý thuyết Sinh 8 Bài 20 ngắn gọn

Hướng dẫn Soạn Sinh 8 bài 20 ngắn nhất

Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 8 bài 20 hay nhất

Trắc nghiệm Sinh 8 Bài 20 tuyển chọn
Tổng hợp lý thuyết Sinh 8 Bài 20 ngắn gọn
I. Khái niệm hô hấp.


- Hơ hấp là q trình khơng ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế
bào thải ra khỏi cơ thể.


II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng.
- Q trình hơ hấp gồm sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào
- Hệ hô hấp gồm các cơ quan ở đường dẫn khí và 2 lá phổi.
+ Đường dẫn khí có chức năng: dẫn khí vào và ra; làm ẩm, làm ấm khơng khí đi vào và bảo vệ
phổi.
+ Phổi là nơi trao đổi khí giữa cơ thể và mơi trường ngoài.



Hướng dẫn Soạn Sinh 8 bài 20 ngắn nhất
Câu hỏi trang 65 Sinh 8 Bài 20 ngắn nhất:
- Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể?
- Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào (hình 20-1)?
- Sự thở có ý nghĩa gì với hơ hấp?
Trả lời:
- Hơ hấp cung cấp O2 và CO2 cho sự sản sinh và tiêu dùng năng lượng cho các hoạt động sống
của tế bào và cơ thể; đồng thời thải O2 và CO2 từ các tế bào, cơ thể ra ngoài tránh gây độc.
- Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu: sự thở, sự trao đổi khí ở phổi và sự trao đổi khí ở tế bào.
- Sự thở có vai trị cung cấp O2 và CO2 vào trong cơ thể và thải các khí thải ra ngồi mơi trường.
Câu hỏi trang 66 Sinh 8 Bài 20 ngắn nhất:


- Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm
khơng khí đi vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại?
- Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí?
- Nêu nhận xét về chức năng của đường dẫn khí và của 2 lá phổi.
Trả lời:
- Làm ẩm: Lớp niêm mạc tiết chất nhày trong đường dẫn khí; làm ấm: mạng mao mạch dày đặc,
căng máu và nóng ấm (nhất là ở mũi và phế quản).
- Đặc điểm cấu tạo của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí:

+ Gồm 2 lá phổi
+ Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang tập hợp thành từng cụm với 700-800 triệu → tăng diện
tích.
- Nhận xét về chức năng của đường dẫn khí và của 2 lá phổi:
+ Đường dẫn khí: Dẫn khí ra – vào phổi, làm ấm và ẩm khơng khí vào phổi, loại bỏ tác nhân có
hại cho phổi.
+ Phổi: Là nơi trao đổi khí giữa cơ thể với mơi trường ngồi.
Bài 1 trang 67 Sinh 8 Bài 20 ngắn nhất:
Hơ hấp có vai trị quan trọng như thế nào với cơ thể sống?
Trả lời:
- Hô hấp là q trình khơng ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế
bào thải ra khỏi cơ thể. Oxi đi vào cơ thể được sử dụng để oxi hóa các chất dinh dưỡng, tạo năng
lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
Bài 2 trang 67 Sinh 8 Bài 20 ngắn nhất:
So sánh hệ hô hấp của người với hệ hô hấp của thỏ?
Trả lời:
- Giống:
+ Đều nằm trong khoang ngực và được ngân cách với khoang bụng bởi cơ hoành.


+ Đều gồm đường dẫn khí và 2 lá phổi.
+ Đường dẫn khí đều có mũi, hầu, thanh quản, khí quản, phế quản.
+ Mỗi lá phổi đều được cấu tạo bởi các phế nang (túi phổi) tập hợp thành từng cụm bao quanh
mỗi túi phổi là một mạng mao mạch dày đặc.
+ Bao bọc phổi có 2 lớp màng: Lá thành dính vào thành ngực và lá dạng dính vào phổi, giữa 2
lớp màng là chất dịch.
- Khác:
Đặc điểm
Khí quản


Người
Có thanh quản có khả năng
phát âm

Cơ quan hỗ trợ hơ hấp Khơng có túi khí
Hiệu quả hơ hấp

Thấp hơn

Thỏ
Khơng có thanh quản
Có hệ thống túi khí (9 túi) len lẻn
gồm túi khí trước và túi khí sau.
Cao hơn

Bài 3 trang 67 Sinh 8 Bài 20 ngắn nhất:
Hãy giải thích câu nói: Chỉ cần ngừng thở 3-5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O2 để mà nhận.
Trả lời:
Trong 3-5 phút ngừng thở, khơng khí trong phổi cũng ngừng lưu thông, nhưng tim không ngừng
đập, máu không ngừng lưu thông qua các mao mạch ở phổi, trao đổi khí ở phổi cũng khơng
ngừng diễn ra. O2 trong khơng khí ở phổi không ngừng khuếch tán vào máu và CO2 không
ngừng khuếch tán tới phổi. Bởi vậy, nồng độ O2 trong khơng khí ở phổi hạ thấp tới mức khơng
đủ áp lực để khuếch tán vào máu nữa.
Bài 4 trang 67 Sinh 8 Bài 20 ngắn nhất:
Nhờ đâu nhà du hành vũ trụ, người lính cứu hỏa, người thợ lặn có thể hoạt động bình thường
trong mơi trường thiếu O2 (trong không gian vú trụ, trong đám cháy, dưới đáy đại dương)?
Trả lời:
- Nhờ thiết bị chứa O2 cung cấp O2 cho họ thực hiện hơ hấp.
- Ngồi ra họ có thể làm việc được trong điều kiện thiếu O2 lâu hơn người bình thường 1 chút
nếu khơng dùng thiết bị hỗ trợ cung cấp ôxi nhờ sự luyện tập cho việc sử dụng ôxi hiệu quả hơn.



Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 8 bài 20 hay nhất
Câu 2: Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? Phân tích đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp
phù hợp với chức năng của chúng?
Trả lời:
- Hệ hô hấp gồm các CO’ quan sau:
+ Đường dẫn khí: Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản.
+ Hai lá phổi: Lá phổi phải và lá phổi trái.
* Đặc điểm cấu tạo của các Cơ quan hô hấp phù hợp với chức năng của nó:
- Khoang mũi: Có nhiều lơng, có lớp niêm mạc tiết chất nhầy, có mạng lưới mao mạch dày đặc
→ phù hợp với chức năng ngăn bụi, làm ẩm và làm ấm khơng khí trước khi vào bên trong.
- Họng: Có tuyến amiđan và tuyến V.A chứa nhiều tế bào limpho → có chức năng diệt khuẩn có
trong khơng khí.
- Thanh quản: Có sụn thanh thiệt (nắp thanh quản) → không cho thức ăn lọt vào khí quản.
- Khí quản:
+ Cấu tạo bằng các vịng sụn khuyết, phần khuyết thay bằng cơ và dây chằng → làm đường dẫn
khí ln rộng mở, khơng ảnh hưởng đến sự di chuyển thức ăn trong thực quản.
+ Mặt trong có nhiều lơng rung chuyển động liên tục và tuyến tiết chất nhầy → ngăn bụi, diệt
khuẩn.
- Phế quản:
+ Cấu tạo bởi các vòng sụn → tạo đường dẫn khí, khơng làm tổn thương đến phổi.
+ Nơi tiếp xúc với phế nang thì được cấu tạo bằng các thớ cơ mềm → không làm tổn thương đến
phế nang.
- Phổi:
+ Phổi gồm 2 lá: Lá phổi phải gồm 3 thùy, lá phổi trái gồm 2 thùy
+ Bên ngồi có 2 lớp màng, ở giữa có chất dịch nhầy → Làm giảm lực ma sát của phổi vào lồng
ngực khi hô hấp.



+ Số lượng phế nang nhiều (700 — 800 triệu đơn vị) → làm tăng bề mặt trao đổi khí của phổi
(khoảng 70 – 80m2).
Thành phế nang mỏng được bao quanh là mạng mao mạch dày đặc → giúp sự trao đổi khí diễn
ra dễ dàng.

Trắc nghiệm Sinh 8 Bài 20 tuyển chọn
Câu 1: Hoạt động hơ hấp có vai trị gì?
A. Cung cấp oxi cho tế bào để tổng hợp các chất hữu cơ
B. Thải loại khí cacbonic ra khỏi cơ thể
C. Làm sạch và làm ẩm khơng khí, bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại
D. Đảm bảo cho các hoạt động sống trong cơ thể được bình thường
Chọn đáp án: D
Câu 2: Nói sự sống gắn liền với sự thở vì:
A. Mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể đều cần năng lượng
B. Khi ngừng thở mọi hoạt động sống sẽ ngừng, cơ thể sẽ chết
C. Lấy oxi vào để oxi hóa chất dinh dưỡng giải phóng năng lượng cần cho sự sống
D. Thải CO2 và nước sinh ra trong q trình oxi hóa ở tế bào
Chọn đáp án: B
Câu 3: Q trình hơ hấp bao gồm:
A. Sự thở và sự trao đổi khí ở phổi
B. Sự thở và sự trao đổi khí ở tế bào
C. Sự trao đổi khí ở phổi và sự trao đổi khí ở tế bào
D. Sự thở, sự trao đổi khí ở tế bào và sự trao đổi khí ở phổi.
Chọn đáp án: D


Câu 4: Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hơ hấp ?
A. Thanh quản
B. Thực quản
C. Khí quản

D. Phế quản
Chọn đáp án: B
Câu 5: Cơ quan nào khơng có ở đường dẫn khí trong hệ hơ hấp?
A. Hầu
B. Thanh quản
C. Phổi
D. Sụn nhẫn
Chọn đáp án: A
Câu 6: Khí quản người được tạo thành bởi bao nhiêu vòng sụn khuyết hình chữ C ?
A. 20 – 25 vịng sụn
B. 15 – 20 vòng sụn
C. 10 – 15 vòng sụn
D. 25 – 30 vòng sụn
Chọn đáp án: B
Câu 7: Các cơ quan thuộc đường dẫn khí là:
A. Họng
B. Thanh quản
C. Phế quản
D. Tất cả các đáp án trên


Chọn đáp án: D
Câu 8: Cơ quan nào có lớp niêm mạc tiết chất nhày, có lớp mao mạch dày đặc?
A. Mũi
B. Họng
C. Thanh quản
D. Phổi
Chọn đáp án: A
Câu 9: Bộ phận nào dưới đây ngồi chức năng hơ hấp cịn kiêm thêm vai trị khác?
A. Khí quản

B. Thanh quản
C. Phổi
D. Phế quản
Chọn đáp án: B
Câu 10: Cơ quan nào có chứa tuyến amidan và V.A có chứa các tế bào limpo
A. Mũi
B. Họng
C. Thanh quản
D. Phổi
Chọn đáp án: B
Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp trong SGK
Sinh học 8. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn các câu
hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để
đạt kết quả cao
Mời các bạn xem thêm: Giải VBT Sinh 8: Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp



×