RỐI LOẠN ĐÔNG MÁU
THƯỜNG GẶP TRÊN LÂM SÀNG
BS. Phạm Quý Trọng
Nguyên, bộ môn Huyết Học, Khoa Y
Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
2018
Mục tiêu
(SV Y4 - Y6)
1.- Nắm cơ bản bệnh học các rối loạn đông máu
thường gặp trên lâm sàng
2.- Biết các tiêu chuẩn chẩn đoán
3.- Hiểu các nguyên tắc xử trí
4.- Có khả năng tự tìm hiểu và tự học nâng cao thêm
Thuật ngữ
aPTT = TCK , TCA
PT = TQ (thời gian Quick) format thời gian (giây)
= TP (tỷ lệ Prothrombin) format %
= format INR
TT = Thời gian thrombin
F.VII : yếu tố VII
F.VIIa : yếu tố VII hoạt hóa (activated)
Quy ước định lượng
Các yếu tố đông máu
1.- Các cách định lượng :
- qua đo đạc : thí dụ trọng lượng (weight
quantitation, pondérale)
- quy ước (conventional) : thí dụ đ/v quốc tế IU
- chức năng (functional) : %
2.- Các yếu tố đông máu được quy ra IU và % tương
đương người bình thường (100%)
Phân nhóm bệnh
1.- nhóm Bẩm sinh Di truyền
2.- nhóm Mắc phải
Rối loạn Đông máu Bẩm sinh Di truyền
1.- Thường chỉ gây thiếu 1 yếu tố đơng máu
2.- Một số có liên hệ giới tính
3.- Một số khơng có liên hệ giới tính, F và M đều mắc
4.- Gây nguy cơ chảy máu có thể rất nặng
Rối loạn Đông máu Huyết tương Di truyền
HEMOPHILIA : A (VIII) và B (IX)
1.- Di truyền : NST giới tính X (Xq28),
mang tính lặn
2.- Phái : Do vậy gặp ở Nam giới, Nữ chỉ
mang gen lặn, khơng có triệu chứng
3.- Tiền căn gia đình : lưu ý bên Ngoại
(của BN) : các cậu, con trai của các dì
Rối loạn Đông máu Huyết tương Di truyền
HEMOPHILIA: A (VIII) và B (IX)
4.- Di truyền : (sơ đồ)
Rối loạn Đông máu Huyết tương Di truyền
HEMOPHILIA: A (VIII) và B (IX)
4.- Di truyền : nếu người mẹ mang gen (lặn)
Số con trai: 1/2 bình thường, 1/2 mắc bệnh
Số con gái : 1/2 bình thường, 1/2 tiếp tục nhận gen
di truyền lặn
Về lý thuyết : một người đàn ông bị hemophilia rồi,
cưới vợ có hay khơng có mang gen bệnh, có thể có về
y học, nhưng về xã hội học chưa thấy có ! Do vậy đặc
điểm di truyền này chưa lộ diện.
Đàn ơng bị Hemophilia + vợ Bình thường
tất cả các con trai Bình thường ;
tất cả các con gái đều mang gen
5.- Triệu chứng Lâm sàng:
- Chảy máu : chảy máu ngoài, xuất huyết nội gây máu
tụ (hematoma) trong khớp, não, cơ ...
- Chèn ép
- Viêm
- Hư hoại
- Xơ hóa, calci-hóa, dầy dính : mất chức năng cơ quan
5.- Lâm sàng Chảy máu : các vị trí hay gặp
- Cơ : máu tụ trong cơ
- Dưới da
- Xuất huyết sọ-não, gây tỷ lệ tử vong cao
- Thận : tiểu máu, cơn đau quặn thận do có máu cục
trong đường niệu
- Ngoại khoa : nhổ răng, phẫu thuật (không biết để
chuẩn bị trước)
5.- Lâm sàng Chảy máu Khớp : gối, cùi chỏ, cổ chân, cổ tay,
háng ...
XH trong bao hoạt dịch (intracapsular)
Đau
Viêm , viêm mạn : fibroblast, macrophage
Xơ hóa khớp, hư hoại sụn khớp, dính khớp
Mất chức năng
Xét nghiệm
+ TS : BT
+ Số tiểu cầu: BT
+ TQ, TP : BT
+ aPTT (TCA) :
+ aPTT hỗn hợp: rút ngắn
Định lượng yếu tố VIII và IX: định lượng và
đánh giá nặng nhẹ
%
Phân độ nặng nhẹ theo định lượng : [ VIII] , [IX]
- Nặng : 1%
- TB : 1 - 5%
- Nhẹ : > 5%
- Không triệu chứng LS : 30%
6.- Chẩn đoán phân biệt :
- Thiếu F. XI ( bệnh Rosenthal) , F. XII ( Hageman)
- Bệnh von Willebrand,
- Kháng đông lưu hành chống F. VIII, F. IX
- thiếu Vit. K, suy gan
7.- Điều trị tổng quát
Băng ép, chèn-đè ép (răng ...)
Đắp lạnh
7.- Điều trị Hemophilia A (replacement therapy)
Kết tủa lạnh (cryoprecipitate)
F.VIII đậm đặc (F.VIII concentrate), chiết xuất
từ plasma, hoặc công nghệ tái tổ hợp
Hemophilie A :
Kết tủa lạnh : bọc 40-50 mL, chứa 3-6 đv F.VIII/mL = 100-150 đv/bọc
và 250 mg fibrinogen
F.VIII đậm đặc : 250 - 2000 đv /lọ
Xử trí :
Nguy cơ chảy máu ít : 30 đv/Kg (XH khớp)
Nguy cơ trung bình : 40 đv/Kg (mổ tiểu phẫu, nhổ răng ...)
Nguy cơ cao:
50-100 đv/Kg (mổ trung phẫu trở lên, XH não)
x 2 lần / mỗi ngày (vì bán hủy F.VIII ngắn # 8H)
Hemophilie B :
Huyết tương tươi đông lạnh (FFP)
F.IX đậm đặc
Xử trí :
Nguy cơ chảy máu ít : 60 đv/Kg (XH khớp)
Nguy cơ trung bình : 80 đv/Kg (mổ tiểu phẫu)
Nguy cơ cao:
100 đv/Kg (mổ trung phẫu trở lên, XH não)
x 1 lần / mỗi ngày (vì bán hủy F.IX dài hơn)
8.-Hemophilia A có kháng thể dị miễn dịch
BN Hemophilia A thể nặng, F.VIII ≈ 0
Truyền F.VIII nhiều lần trong tiền căn
Nẩy sinh kháng thể kháng F.VIII, tính bằng đơn vị
Bethesda (BU, Bethesda Units)
Gây mất hiệu quả điều trị truyền F.VIII về sau