Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Giao an tuan 2 (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 55 trang )

Tuần 2

Thứ hai, ngày 13 tháng 09 năm 2004

Anh văn

( 7 giờ 40’ – 8 giờ 20’ )

( Giáo viên chuyên trách )


Tập đọc

I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1.

Rèn kó năng đọc thành tiếng :
-

2.

Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó :
khuỷu tay, nghuệch ra, các từ ngữ có âm, vần, thanh
học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng
của tiếng địa phương : từng chữ, nổi giận, phần
thưởng, trả thù, cổng, ..., các từ phiên âm tên người
nước ngoài : Cô-rét-ti, En-ri-cô
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các
cụm từ.
Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( nhân


vật “tôi” [ En-ri-cô ], Cô-rét-ti, bố của En-ri-cô )

Rèn kó năng đọc hiểu :
-

Nắm được nghóa của các từ mới : kiêu căng, hối hận,
can đảm.
nắm được diễn biến của câu chuyện.
Hiểu nội dung và ý nghóa câu chuyện : phải biết

nhường nhịn bạn, nghó tốt về bạn, dũng cảm
nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.

B. Kể chuyện :
1.

Rèn kó năng nói :
-

2.

Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu
chuyện.
Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp với nội dung.

Rèn kó năng nghe :
-

Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.

Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời
kể của bạn.

II/ Chuẩn bị :
1.

GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn

2.

HS : SGK.

cần hướng dẫn.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của GV
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Đơn xin vào Đội

- GV gọi học sinh đọc bài Đơn xin vào Đội
- Giáo viên hỏi :
+ Phần đầu đơn viết những gì ?
+ Ba dòng cuối đơn viết những gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.

3. Bài mới :

Phươ

ng
Hoạt động của HS
Phá
p

- Hát

- 2 học sinh ñoïc


 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
hỏi :
+ Tranh vẽ những ai ?
- Giáo viên : hôm nay cô kể cho các em câu
chuyện về hai bạn Cô-rét-ti và En-ri-cô. Hai
bạn chỉ vì một chuyện nhỏ mà cáu giận
nhau, nhưng lại rất sớm làm lành với nhau.
Điều gì khiến hai bạn sớm làm lành với nhau,
giữ được tình bạn ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua
bài : “Ai có lỗi ?”
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc
( 15’ )

- Học sinh quan sát
- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.


GV đọc mẫu toàn bài

- Chú ý giọng đọc đọc của từng nhân vật :
+ Giọng nhân vật “tôi” [ En-ri-cô ] : ở
đoạn 1 đọc chậm rãi, nhấn giọng các từ :

nắn nót, nguệch ra, nổi giận, càng
tức, kiêu căng.

+ Đọc nhanh, căng thẳng hơn ở đoạn 2,
nhấn giọng các từ : trả thù, nay, hỏng
hết, giận đỏ mặt. Lời Cô-rét-ti bực tức.
+ Trở lại chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn
3 khi En-ri-cô hối hận, thương bạn, muốn xin lỗi
bạn, nhấn mnh các từ : lắng xuống, hối

hận, …

+ Ở đoạn 4 và 5, nhấn giọng các từ :

ngạc nhiên, ngây ra, ôm chầm, … Lời
Cô-rét-ti dịu dàng. Lời bố En-ri-cô nghiêm
khắc.

Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.

- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc
từng câu, bài có 32 câu, các em nhớ bạn
nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài,

có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có
xen lời dẫn chuyện
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách
phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
từng đoạn : bài chia làm 5 đoạn.

Đoạn 1:
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên viết vào cột luyện đọc : “Cô-

rét-ti, En-ri-cô”

- Gọi học sinh đọc.
+
En-ri-cô nghó Cô-rét-ti vừa được
nhận phần thưởng nên có thái độ như thế
nào ?
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ :
+ Kiêu căng nghóa là gì ?

Đoạn 2:
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 2.

Đoạn 3:
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 3.
+ Khi cơn giận lắng xuống, En-ri-cô
cảm thấy như thế nào ?
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ :

+ Hối hận nghóa là gì ?
+ Vì sao En-ri-cô không dám xin lỗi Côrét-ti ?
-

Giáo viên kết hợp giải nghóa từ :

- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2
lượt bài.

- Cá nhân
- Cá nhân, Đồng thanh.
- Kiêu căng
- Học sinh đọc phần chú
giải.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2
lượt bài
- Khi cơn giận lắng xuống,
En-ri-cô cảm thấy hối
hận.
- Học sinh đọc phần chú
giải
- En-ri-cô không dám xin
lỗi Cô-rét-ti vì En-ri-cô
không đủ can đảm.
- Học sinh đọc phần chú
giải
- Cá nhân
- Khi Cô-rét-ti làm lành
En-ri-cô, thì thái độ của


Trực quan
diễn
giải

Đàm
thoại
thực
hành
diễn
giải


+ Can đảm nghóa là gì ?
Đoạn 4:
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 4.
+ Khi Cô-rét-ti làm lành En-ri-cô, thì
thái độ của En-ri-cô như thế nào ?

En-ri-cô ngạc nhiên, ngây
ra một lúc

Giáo viên kết hợp giải nghóa từ :
+ Ngây nghóa là gì ?

Đoạn 5:
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 5.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1
em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm
hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2,
hỏi :
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì ?
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ?

- Cá nhân
- 3 học sinh đọc.
- Học sinh đọc theo nhóm
đôi.



-

- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, thảo
luận nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi
Cô-rét-ti ?
- Gọi học sinh 3 nhóm trả lời

- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và
hỏi :
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra
sao ?
+ Em đoán Cô-rét-ti nghó gì khi chủ

động làm lành với bạn ? Hãy nói một, hai
câu ý nghó của Cô-rét-ti ?

- Học sinh đọc phần chú
giải

- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp
nối.
- Cá nhân
- Cá nhân
- Đồng thanh
( 18’ )
- Học sinh đọc thầm.
- En-ri-cô và Cô-rét-ti.
- Cô-rét-ti vô ý chạm
khuỷu tay vào En-ri-cô
làm En-ri-cô viết hỏng. Enri-cô giận bạn để trả thù
đã đẩy Cô-rét-ti, làm
hỏng hết trang viết của
Cô-rét-ti.
- Học sinh đọc thầm, thảo
luận nhóm đôi.
- Học sinh trả lời : sau cơn
giận, En-ri-cô bình tónh lại,
nghó là Cô-rét-ti không
cố ý chạm vào khuỷu tay
mình. Nhìn vai áo bạn sứt
chỉ, cậu thấy thương bạn,
muốn xin lỗi bạn nhưng
không đủ can đảm.

- Học sinh trả lời.
- Học sinh tự do phát biểu
suy nghó của mình…

 Tại mình vô ý.
Mình phải làm lành
với En-ri-cô.
 En-ri-cô là bạn
của mình. Không thể
để mất tình bạn.
 Chắc
En-ri-cô
tưởng mình chơi xấu
cậu ấy.
 En-ri-cô rất tốt.
Cậu ấy tưởng mình
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 5 và cố tình chơi xấu. mình
hỏi :
phải chủ động làm
+ Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế lành.
nào ?

+ Lời trách mắng của bố có đúng
không ? Vì sao ?
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi :
+ Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng

- Bố mắng : En-ri-cô là
người có lỗi, đã không

chủ động xin lỗi bạn lại
giơ thước doạ đánh bạn.
- Lời trách mắng của bố
rất đúng vì người có lỗi
phải xin lỗi trước. En-ri-cô
đã không có đủ can đảm
để xin lỗi bạn.
- Học sinh thảo luận nhóm

Đàm
thoại
thảo
luận


khen ?
- Giáo viên gọi học sinh trả lời
- Giáo viên chốt :

- Học sinh trả lời

 En-ri-cô đáng khen vì cậu biết ân
hận, biết thương bạn, khi bạn làm
lành, cậu cảm động ôm chầm lấy
bạn.
 Cô-rét-ti đáng khen vì cậu biết
quý trọng tình bạn và rất độ lượng
nên đã chủ động làm lành với bạn.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài,
thảo luận nhóm đôi và trả lời :

+ Câu chuyện này nói lên điều gì ?

-

Phải biết nhường nhịn
bạn, nghó tốt về bạn,
dũng cảm nhận lỗi khi
trót cư xử không tốt với
bạn.

Tập đọc

( 9 giờ 25’ – 10 giờ 05’ )
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại
( 17’ )
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý
học sinh về giọng đọc ở các đoạn.
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm,
mỗi nhóm 3 học sinh, học sinh mỗi nhóm tự
phân vai : En-ri-cô, Cô-rét-ti, bố En-ri-cô.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.
Chú ý :

 Tôi đang nắn nót viết từng chữ
thì Cô-rét-ti chạm khuỷu tay vào tôi /
làm cho cây bút nguệch ra một
đường rất xấu.//
 Tôi nhìn cậu, thấy vai áo cậu
sứt chỉ, chắc vì cậu đã vác củi
giúp mẹ. Bỗng nhiên, tôi muốn xin

lỗi Cô-rét-ti, nhưng không đủ can
đảm..

- Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn
cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
 Hoạt động 4 : hướng dẫn
kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
( 20’ )
- Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể
chuyện hôm nay, các em hãy quan sát và dựa
vào 5 tranh minh họa, tập kể từng đoạn của
câu chuyện : “Ai có lỗi ?” một cách rõ
ràng, đủ ý.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên cho học sinh quan sát 5 tranh trong
SGK nhẩm kể chuyện ( phân biệt En-ri-cô
mặc áo xanh, Cô-rét-ti mặc áo nâu )
- Giáo viên treo 5 tranh lên bảng, gọi 5 học sinh
tiếp nối nhau, kể 5 đoạn của câu chuyện.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau
khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
 Về nội dung : kể có đúng yêu
cầu chuyển lời của En-ri-cô thành lời của
mình không ? Kể có đủ ý và đúng trình tự
không ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành câu
chưa ? Dùng từ có hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng kể có


Thực
hành
sắm vai
- Học sinh chia nhóm và
phân vai.

- Học sinh các nhóm thi
đọc.
- Bạn nhận xét.
Quan sát
kể
chuyện

- Dựa vào các tranh sau,
kể lại từng đoạn.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh kể tiếp nối.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh trả lời


thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối
hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời
kể sáng tạo.
 Củng cố : ( 2’ )
- Giáo viên hỏi :
+ Em học được điều gì qua câu chuyện

này ?
- Giáo viên giúp học sinh nhận thức đúng lời
khuyên của câu chuyện :

+ Bạn bè phải biết nhường
nhịn nhau.
+ Bạn bè phải yêu thương nhau,
nghó tốt về nhau.
+ Phải can đảm nhận lỗi khi cư
xử không tốt với bạn

- Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã
thấy : kể chuyện khác với đọc truyện. Khi
đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt
từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể
theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn,
em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ …
- Giáo viên giáo dục tư tưởng : câu chuyện

: “Ai có lỗi ?” cho chúng ta thấy phải
biết nhường nhịn bạn, nghó tốt về
bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư
xử không tốt với bạn.

4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người

thân nghe.

Làm bài tập

( 10 giờ 05’ – 10 giờ 30’ )




Toán

( 13 giờ 40’ – 14 giờ 20’ )

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức : giúp học sinh :
-

2.
3.

Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ
một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm )
- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ.
Kó năng: học sinh tính nhanh, đúng, chính xác
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo

II/ Chuẩn bị :
1.


2.

GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của
HS

Hoạt động của GV
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )

-

hát

Phươn
g
Pháp

- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS

3. Các hoạt động :

 Giới thiệu bài : Trừ các
số có ba chữ số ( có nhớ một lần )
( 1’ )
 Hoạt động 1 : giới thiệu

phép trừ 432 - 215 ( 9’ )
- GV viết phép tính 432 – 215 = ? lên bảng
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tự thực hiện
phép tính trên.
- Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học
sinh nêu cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại
để học sinh ghi nhớ.

- Nếu học sinh tính không được, Giáo viên
hướng dẫn học sinh :
+ Ta bắt đầu tính từ hàng nào ?
+ 2 trừ 5 được không ?
- GV : 2 không trừ được 5 nên ở đây ta thực
hiện giống như bài phép trừ số có hai chữ
số cho một chữ số, có nhớ.
+ Bạn nào có thể thực hiện trừ các đơn
vị với nhau ?
- Giáo viên giảng : khi thực hiện trừ các đơn
vị, ta đã mượn 1 chục của hàng chục, vì thế
trước khi thực hiện trừ các số chục cho nhau,
ta phải trả lại 1 chục đã mượn.

- Học sinh theo dõi
- 1 học sinh lên bảng
đặt tính, học sinh cả lớp
thực hiện đặt tính vào
bảng con.
 2
không

trừ được 5,
lấy 12 trừ 5
bằng 7, viết
7 nhớ 1.
 1 thêm 1
bằng 2, 3 trừ
2
bằng
1,
viết 1.
 4 trừ 2
bằng 2, viết
2
Tính từ hàng đơn vị
2 không trừ được 5
+

-

-

43
2
21
5
21
7

- 2 không trừ được 5,
mượn 1 chục của 3 chục

thành 12, 12 trừ 5 bằng 7,
viết 7 nhớ 1

Quan
sát,
vấn
đáp
động
não


Có 2 cách trả :

 Giữ nguyên số chục của số
bị trừ, sau đó ta cộng thêm 1 chục
vào số chục của số trừ. Cụ thể ta
lấy 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1,
viết 1.
 Ta bớt 1 chục ở số bị trừ rồi
trừ các chục cho nhau. Cụ thể ta lấy 3
bớt 1 bằng 2, 2 trừ 1 bằng 1, viết 1.
nhau.

- Nghe giảng và cùng
thực hiện trừ các số
chục cho nhau : 1 thêm 1
bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1,
viết 1

+ Hãy thực hiện trừ các số trăm với


+ Vậy 432 – 215 bằng bao nhiêu ?
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính
 Hoạt động 2 : giới thiệu
phép trừ 627 - 143 ( 9’ )
- GV viết phép tính 627 – 143 = ? lên bảng
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tự thực hiện
phép tính trên.
- Giáo viên tiến hành các bước tương tự như
trên.

-

4 trừ 2 bằng 2, viết 2
432 – 215 = 217
Cá nhân

- Học sinh theo dõi
- 1 học sinh lên bảng
đặt tính, học sinh cả lớp
thực hiện đặt tính vào
bảng con.
+

-

- Giáo viên lưu ý học sinh :

 Phép tính 432 – 215 = 217 là

phép trừ có nhớ một lần ở hàng
chục.
 Phép tính 627 – 143 = 484 là
phép cộng có nhớ một lần ở hàng
trăm.
 Hoạt động 3 : thực hành

62
7
14
3
48
4

( 15’ )

Bài 1 : tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- GV : ở bài này cô sẽ cho các con chơi một
trò chơi mang tên : “Hạ cánh”. Trước mặt
các con là sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay
Nội Bài, có các ô trống để máy bay đậu,
các con hãy thực hiện phép tính sau đó cho
máy bay mang các số đáp xuống chỗ đậu
thích hợp. Lưu ý các máy bay phải đậu sao cho
các số thẳng cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ
cử ra 3 bạn lên thi đua qua trò chơi.
- Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách
tính của bạn

- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt

- Yêu cầu HS làm bài

-

 7 trừ 3
bằng 4, viết
4
 2
không
trừ được 4,
lấy 12 trừ 4
bằng 8, viết
8 nhớ 1.
 1 thêm 1
bằng 2, 6 trừ
2
bằng
4,
viết 4.

HS đọc.

HS làm bài
HS thi đua sửa bài

- Lớp nhận xét về
cách đặt tính và kết quả
phép tính
- HS nêu
-

HS đọc.

- Một đoạn dây
dài 650 cm, người ta
245 cm.
- Hỏi đoạn dây
còn lại dài bao
xăngtimet ?

-

HS làm bài

điện
cắt đi
điện
nhiêu

Quan
sát,
vấn

đáp
động
não

Thực
hành
Thi đua


- GV Nhận xét
Bài 3 : Giải bài toán theo tóm
tắt sau :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh đọc phần tóm tắt
- GV hỏi :
+ Bạn Hoa và bạn Bình có bao nhiêu con
tem ?
tem?

+

Trong đó Bạn Hoa có bao nhiêu con

+ Bài toán hỏi gì ?
+ Dựa vào tóm tắt đặt một đề toán ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa
bài
- Nhận xét.
Bài 4 : Đúng ghi Đ, Sai ghi S

- Cho HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn : bài này có 4 phép tính đã
ghi kết quả, các em hãy tính lại kết quả của
mỗi phép tính rồi ghi Đ, S vào ô trống cho
phù hợp.
- Cho học sinh làm bài và sửa bài bằng
bảng Đ, S
-

23
7
16
0
17
7

-

68
2
25
6
42
6

-

55
5
44

11
5

-

55
5
44
51
1

-

HS thi đua sửa bài

-

Học sinh nêu
HS đọc.

- Bạn Hoa và bạn Bình
có 348 con tem.
- Trong đó Bạn Hoa có
160 con tem.
- Bài toán hỏi bạn Bình
có bao nhiêu con tem ?
- Học sinh đặt một đề
toán
- HS làm bài
- HS thi đua sửa bài.

- Lớp nhận xét.
- HS đọc

- Học sinh làm bài và
sửa bài bằng bảng Đ, S

- Học sinh nêu
- Lớp nhận xét

- Giáo viên cho học sinh nêu lại cách tính đối
với các phép tính sai.
- GV Nhận xét, tuyên dương

4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 5 : luyện tập




Chính tả

( 14 giờ 20’ – 15 giờ 00’ )

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu
2.


3.

câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô, kết
thúc câu đặt dấu chấm.
Kó năng : Nghe - viết chính xác đoạn 3 của bài Ai có lỗi ?. Chú
ý viết đúng tên riêng người nước ngoài.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ
lẫn do ảnh hưởng của địa phương : s / x, ăn / ăng
- Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch hay vần uyu.
Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt

II/ Chuẩn bị :
-

GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT3
HS : VBT

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Phương
HS
Pháp

Hoạt động của GV
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )

- Hát

- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ :


ngọt ngào, ngao ngán, cái đàn – đàng
hoàng, hạn hán – hạng nhất.

- Học sinh lên bảng
viết, cả lớp viết vào
bảng con.

- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ

3. Bài mới :

 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ
hướng dẫn các em :
 Nghe - viết chính xác đoạn 3 của bài Ai

có lỗi ?

 Làm bài tập phân biệt các tiếng có
âm, vần dễ viết lẫn : s / x, ăn / ăng.
 Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần
uêch hay vần uyu.
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học
sinh nghe viết ( 20’ )

Hướng dẫn học sinh chuẩn bị

- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1

lần.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung
nhận xét đoạn văn sẽ chép. Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
 Câu 1: Cơn giận

xuống





Vấn
đáp, thực
hành.
- Học sinh nghe Giáo
viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Đoạn này chép từ
bài Ai có lỗi ?
- Tên bài viết từ lề
đỏ thụt vào 4 ô.
- Đoạn văn có 5 câu

lắng

Câu 2 : Tôi … hối hận

câu 3 : Chắc là … tôi thật
Câu 4 : Tôi nhìn cậu …

- Học sinh đọc


giúp mẹ

 Câu 3 : Còn lại
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ Đoạn văn nói điều gì ?

+ Tìm tên riêng viết trong bài chính tả.
+ Nhận xét về cách viết tên riêng.
- Giáo viên nói thêm : đây là tên riêng của
người nước ngoài nên cách viết đặc biệt.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài
tiếng khó, dễ viết sai : Cô-rét-ti, khuỷu

- Cuối mỗi câu có
dấu chấm.
- Chữ đầu câu viết
hoa.
- En-ri-cô ân hận khi
bình tónh lại. Nhìn vai áo
bạn
sứt
chỉ,

cậu
muốn xin lỗi bạn nhưng
không đủ can đảm.
- Cô-rét-ti
- Viết hoa chữ cái
đầu tiên, đặt dấu
gạch nối giữa các chữ
- Học sinh
bảng con

viết

vào

tay, vác củi, can đảm

- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai,
yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân
các tiếng này.

Đọc cho học sinh viết

- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút,
đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu
đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư
thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của
những học sinh thường mắc lỗi chính tả.


Chấm, chữa bài

- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV
đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở
những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa
lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa
vào cuối bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên
bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận
xét từng bài về các mặt : bài chép

- Cá nhân
- HS chép bài chính tả
vào vở

- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.

Thực
hành, thi
đua
- Tìm đúng các từ
chứa tiếng có vần
uêch hay vần uyu
+
Vần

uêch
:

( đúng/sai ), chữ viết ( đúng/sai,
sạch/bẩn, đẹp/xấu ), cách trình bày nguệch
ngoạc,
( đúng/sai, đẹp/xấu )
rỗng tuếch, bộc
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học tuệch,
khuếch
sinh làm bài tập chính tả. ( 13’ )
khoác,
trống
Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
huếch trống hoác
+ Vần uyu : khuỷu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
tay, khuỷu chân,
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, ngã
khu, khúc
đúng. Giáo viên chia bảng thành 2 cột, mỗi khuỷu
dãy cử 3 bạn thi tiếp sức nối tiếp nhau viết
bảng các từ chứa tiếng có vần uêch hay vần
uyu
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét về chính tả,
phát âm, số lượng từ tìm được, kết luận nhóm
thắng cuộc.
Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu


- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng. Giáo viên chia bảng thành 2 cột, mỗi
dãy cử 3 bạn thi tiếp sức nối tiếp nhau chọn

- Chọn
chữ
trong
ngoặc đơn điền vào
chỗ trống :
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua sửa
bài

- Cá nhân


chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét về chính tả,
phát âm, số lượng từ tìm được, kết luận nhóm
thắng cuộc.

4.

Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính

tả.

Làm bài tập
( 15 giờ 25’ – 16 giờ 05’ )
 Rút kinh nghieäm :

 


Thứ ba, ngày 14 tháng 09 năm 2004

Tập đọc

( 7 giờ – 7 giờ 40’ )

I/ Mục tiêu :

1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
-

-

Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh
hưởng của tiếng địa phương : giã gạo, thổi cơm, quét

cổng, trắng tinh, quang vườn, khó nhọc, ...,

Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.


2. Rèn kó năng đọc hiểu :
-

Nắm được nghóa và biết cách dùng các từ mới được giải
nghóa ở sau bài đọc ( buổi, quang ).
Hiểu tình cảm thương yêu mẹ rất sâu nặng của bạn nhỏ :

Bạn tự nhận là mình chưa ngoan vì chưa làm cho mẹ
hết vất vả, khó nhọc.

3. Học thuộc lòng bài thơ.

II/ Chuẩn bị :
1.

2.

GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết
sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện
đọc và Học thuộc lòng.
HS : SGK.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Ai có lỗi ? ( 4’ )

Hoạt động của HS
-


Hát

- GV gọi 5 học sinh nối tiếp nhau kể lại 5
đoạn câu chuyện : “Ai có lỗi ?”.
- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh :
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ?
+ Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin
lỗi Cô-rét-ti?
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra
sao ?
+ Bố đã trách mắng En-ri-cô như
thế nào ?
+
Lời trách mắng của bố có
đúng không ? Vì sao ?
+ Câu chuyện này nói lên điều
gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.

- Học sinh nối tiếp nhau
kể

 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc
và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên : trong các tiết học trước, các
em đã biết thiếu nhi thông minh, đáng yêu,
biết quý tình bạn. Bên cạnh đó thiếu nhi

còn biết yêu thương, giúp đỡ cha mẹ mà
hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài

- Học sinh quan sát và trả
lời.

3. Bài mới :

-

Phương
Pháp

Học sinh trả lời

Quan sát,
vấn đáp

Thực
hành.


thơ : “Khi mẹ vắng nhà”
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc
( 16’ )

-

Học sinh lắng nghe.


GV đọc mẫu bài thơ

- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng vui
tươi, dịu dàng, tình cảm.

Giáo viên hướng dẫn học
sinh luyện đọc kết hợp giải nghóa
từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện
đọc từng dòng thơ, bài có 2 khổ thơ, gồm
16 dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 1 dòng
thơ, bạn nào đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài,
và bạn đọc cuối bài sẽ đọc luôn tên tác
giả.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.

- Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng,
tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng
đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
từng khổ thơ.
- Giáo viên có thể tách khổ 2 thành 2
đoạn
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi
đúng, tự nhiên sau các dấu câu ( dấu
phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm than ) nghỉ
hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các
khổ thơ.

- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ : buổi,

quang

Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đôi
Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp
nối 1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn
tìm hiểu bài ( 9’ )
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ 1
và hỏi :
+ Bạn nhỏ làm những việc gì đỡ
mẹ ?
-

- Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo
luận nhóm đôi khổ 2 và hỏi :
+ Kết quả công việc của bạn nhỏ
thế nào ?
- Gọi học sinh 4 tổ trả lời
- Giáo viên chốt ý :
 Lúc nào mẹ đi làm về cũng
thấy mọi việc con đã làm xong đâu
vào đấy : khoai đã chin, gạo đã giã
trắng tinh, cơm dẻo và ngon, cỏ quang
vườn, cổng nhà được quét dọn sạch
sẽ.
 Mẹ khen bạn nhỏ ngoan.
+ Vì sao bạn nhỏ không dám nhận

lời khen của mẹ ?
- Giáo viên chốt ý : bạn nhỏ tự thấy
mình chưa ngoan vì chưa giúp mẹ được
nhiều hơn. Mẹ vẫn vất vả, khó nhọc
ngày đêm nên áo bạc màu vì mưa,
đầu cháy tóc vì nắng.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài

- Học sinh đọc tiếp nối 1–
2 lượt bài.

- Học sinh đọc tiếp nối 1 –
2 lượt bài

- Học sinh đọc phần chú
giải.
- 2 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
-

Đồng thanh

Thảo
luận
nhóm
vấn đáp

- Học sinh đọc thầm.
- Luộc khoai, cùng chị giã
gạo, thổi cơm, nhổ cỏ

vườn, quét sân và quét
cổng.
- Học sinh đọc thầm, thảo
luận nhóm đôi.
- Học sinh trả lời.
- Bạn nhận xét

- Học sinh phát biểu theo
suy nghó.

- Học sinh phát biểu theo
suy nghó : bạn nhỏ ngoan vì
bạn thương mẹ, chăm chỉ
làm việc nhà đỡ mẹ. Phải
là đứa con rất thương mẹ
mới thấy áo mẹ bạc màu,
đầu mẹ nắng cháy tóc.
- Học sinh trả lời

Thực
hành, thi
đua.


thơ, thảo luận nhóm đôi và trả lời :
+
Em thấy bạn nhỏ có ngoan
không ? Vì sao ?

+ Ở nhà em đã làm gì để giúp

đỡ cha mẹ ?
 Hoạt động 3: Học thuộc
lòng bài thơ ( 8’ )
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ
thơ, cho học sinh đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ
để lại những chữ đầu của mỗi khổ thơ
như : Khi – Sớm - Mẹ
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn
bảng học thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ
còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng
bài thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc
trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh,
đúng là tổ đó thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả
khổ thơ qua trò chơi : “Hái hoa”: học sinh
lên hái những bông hoa mà Giáo viên đã
viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu tiên
của mỗi khổ thơ (Khi – Sớm - Mẹ)
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng
cả bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn
đọc đúng, hay.

-


Đồng thanh

-

Cá nhân

- Cá nhân
- HS Học thuộc lòng theo
sự hướng dẫn của GV
- Mỗi học sinh tiếp nối
nhau đọc 2 dòng thơ đến
hết bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh hái hoa và đọc
thuộc cả khổ thơ.

-

2 – 3 học sinh thi đọc
Lớp nhận xét.

4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Cô giáo tí hon





Toán

( 7 giờ 40’– 8 giờ 20’ )

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức: giúp học sinh :
-

2.
3.

Củng cố kó năng tính cộng trừ các số có ba chữ số ( có
nhớ một lần hoặc không nhớ ).
- Vận dụng vào giải bài toán có lời văn về phép cộng,
phép trừ.
Kó năng: học sinh tính nhanh, chính xác
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo

II/ Chuẩn bị :

GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
2. HS : vở bài tập Toán 3.
1.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : trừ các số có 3 chữ


Phươn
Hoạt động của HS
g
Pháp

- Hát

số ( có nhớ một lần ) ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS

3. Các hoạt động :

tập ( 1’ )



Giới thiệu bài : luyện

 Luyện tập : ( 33’ )
Bài 1 : tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- GV : ở bài này cô sẽ cho các con chơi
một trò chơi mang tên : “Hạ cánh”.
Trước mặt các con là sân bay Tân Sơn
Nhất và sân bay Nội Bài, có các ô trống
để máy bay đậu, các con hãy thực hiện
phép tính sau đó cho máy bay mang các số

đáp xuống chỗ đậu thích hợp. Lưu ý các
máy bay phải đậu sao cho các số thẳng
cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn
lên thi đua qua trò chơi.
- Lớp Nhận xét về cách trình bày và
cách tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét
Bài 2 : đặt tính rồi tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả
- GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa
bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách
tính
- GV Nhận xét
- GV yêu cầu HS nêu cách tính
Bài 3 : Điền số

- HS đọc.
- HS làm bài
- HS thi đua sửa bài

- Lớp nhận xét về cách
đặt tính và kết quả phép
tính
- HS nêu
- HS đọc.
- HS làm bài
- HS thi đua sửa bài


- HS đọc
- HS làm bài

Thi đua,
trò chơi


- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua
sửa bài
- GV cho học sinh nêu cách tìm kết quả,
hỏi :
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế
nào ?
Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 5 : Lập bài toán theo tóm
tắt sau rồi giải bài toán đó
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh đọc phần tóm tắt

- GV hỏi :
+ Ngày thứ nhất bán được bao nhiêu
kg đường ?

+ Ngày thứ hai bán được bao nhiêu kg
đường ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Dựa vào tóm tắt đặt một đề
toán ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua
sửa bài

-

Nhận xét

- HS thi đua sửa bài
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc
- Khối lớp Hai có 215 HS,
khối lớp Ba có ít hơn khối
lớp Hai là 40 HS.
- Hỏi khối lớp Ba có bao
nhiêu HS ?
- 1 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- Cá nhân

Tóm tắt :
Ngày thứ nhất bán :
115 kg đường

Ngày thứ hai bán
:
125 kg đường
Cả 2 ngày bán
:
…… kg đường ?

- Ngày thứ nhất bán được
115 kg đường
- Ngày thứ hai bán được
125 kg đường
- Cả 2 ngày bán được tất
cả bao nhiêu kg đường ?
- Học sinh đặt đề
- Học sinh làm bài
- Đại diện 2 dãy lên thi đua
sửa bài
- Lớp nhận xét

4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài : Ôn tập bảng nhân




Luyện từ và câu
( 8 giờ 45’ – 9 giờ 25’ )


I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức:
2.
3.

-

Mở rộng vốn từ về trẻ em
Ôn kiểu câu Ai ( cái gì, con gì ) – là gì ?.
Kó năng : tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm
hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em
Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ về trẻ em, các em yêu
thích môn Tiếng Việt.

II/ Chuẩn bị :

GV :, bảng phụ viết sẵn 3 cột trong bài tập 1
2. HS : VBT.
1.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )

- Giáo viên hỏi :
+ Từ chỉ sự vật là từ chỉ gì ?
+ Cho ví dụ về 2 từ chỉ người, chỉ con

vật, chỉ đồ vật, chỉ cây cối.
- Giáo viên đọc khổ thơ :

Sân nhà em sáng quá
Nhờ ánh trăng sáng ngời
Trăng tròn như cái đóa
Lơ lửng mà không rơi

- Giáo viên cho học sinh tìm sự vật được so
sánh với nhau trong khổ thơ trên
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ

Hoạt động của
HS
- Hát

Phươn
g
Pháp

- Học sinh trả lời
- Chỉ người, chỉ con vật,
chỉ đồ vật, chỉ cây cối
- Bác só, công nhân, Con
chó, con mèo, Cái ghế,
cái bàn, Cây bàng, cây
phượng.

- Sự vật được so sánh

với nhau là Trăng tròn
như cái đóa

3. Bài mới :

 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu hôm
nay, các em sẽ được học Mở rộng vốn từ
về trẻ em; ôn kiểu câu đã được học ở lớp
2 : Ai ( cái gì, con gì ) – là gì ? bằng cách
đặt câu hỏi cho các bộ phận câu.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Mở rộng vốn
từ về trẻ em ( 10’ )

Đàm
thoại
giảng
giải

Bài tập 1

- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu
cầu .

- Tìm và ghi vào chỗ
trống các từ chỉ trẻ
em, tính nết của trẻ
em, tình cảm hoặc sự



- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia
lớp thành 2 dãy, mỗi dãy thi đua tiếp sức,
mỗi em viết nhanh từ tìm được rồi chuyền bút
cho bạn. Sau đó đếm số lượng từ nhóm mình
tìm được viết dưới bài.
- Cho lớp đọc bảng từ mỗi nhóm tìm được,
nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng
cuộc ( nhóm tìm được đúng, nhiều từ ).
Chỉ trẻ em
Chỉ tính nết
của trẻ em
Chỉ tình cảm
hoặc sự chăm
sóc
của
người lớn với
trẻ em

thiếu nhi,thiếu niên, nhi
đồng, trẻ nhỏ, trẻ con .
trẻ con, …
ngoan ngoãn, lễ phép,
ngây thơ, hiền lành, thật
thà, …
thương yêu, yêu quý, quý
mến, quan tâm, nâng niu,
chăm sóc, chăm bẵm,
chăm chút, lo lắng, …


 Hoạt động 2 : Ai ( cái gì, con
gì ) – là gì ? ( 20’ )

Bài tập 2

- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .

- Gọi học sinh đọc mẫu câu a
- Giáo viên hỏi :
+ Hãy nêu bộ phận của câu để trả
lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )”?
+ Hãy nêu bộ phận của câu để trả
lời câu hỏi “Là gì” ?
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, mỗi
dãy cử 2 bạn lên thi đua tiếp sức, Giáo viên
nêu yêu cầu :
+ Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời
câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )”
+ Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời
câu hỏi “Là gì”
- Gọi học sinh đọc bài làm trên bảng.

“Ai ( cái gì, con
gì )”
Chúng em
Chích bông

chăm sóc của người

lớn với trẻ em
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài
- Bạn nhận xét.

Thực hành
Giảng
giải
phận Động não

- Tìm các bộ
của câu
 Trả lời câu hỏi Ai
( cái gì, con gì ) ?
 Trả lời câu hỏi
Là gì ?
- HS đọc:
Thiếu nhi là măng
non của đất nước
- Bộ phận của câu để
trả lời câu hỏi “Ai ( cái
gì, con gì )” là Thiếu nhi.
- Bộ phận của câu để
trả lời câu hỏi “Là gì”
là măng non đất nước.
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua tiếp
sức.
- Bạn nhận xét
- Mặt biển sáng trong

như tấm thảm khổng lồ.
- Mặt biển với tấm
thảm
-

Cá nhân

“Là gì”
là học sinh tiểu
học
là bạn của trẻ
em

- Đặt câu hỏi cho các
bộ phận câu in đậm
dưới đây :

Bài tập 3

- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên hướng dẫn : ở bài tập này xác
định trước bộ phận trả lời câu hỏi “Ai
( cái gì, con gì )” hoặc “Là gì” bằng cách
in đậm bộ phận đó trong câu. Yêu cầu các
em đặt đúng câu hỏi cho bộ phận câu in
đậm đó.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh sửa bài bằng cách

-


Học sinh làm bài.
Học sinh đọc.
Bạn nhận xét


đọc câu hỏi lên.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
+ Cái gì là hình ảnh quen thuộc của
làng quê Việt Nam ?
+ Ai là những chủ nhân tương lai của Tổ
quốc ?
+ Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
là gì ?
- Giáo viên nhận xét.

4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : So sánh. Dấu chấm





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×