Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Conditional clauses

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.73 KB, 4 trang )

Trần Ái - Trường THPT BC Bố Trạch

CONDITIONAL CLAUSE
(Mệnh đề điều kiện)
Mệnh đề điều kiện là loại mệnh đề được sử dụng rất phổ biến trong tiếng anh nói và viết.Một câu điều
kiện bao giờ cũng bao gồm 2 mệnh đề: mệnh đề điều kiện(If clause) và mệnh đề chính(main
clause).Thong thuong có 3 loaị câu điều kiện:
STRUCTURE:
                                         Conditional clause       Main clause
    
      1. First conditional:  If + Simple Present        ,      Simple future/Simple Present
        (câu điều kiện loại 1)
      2. Second conditional: If + Past Tense           ,     would + V( infinitive)
         (câu điều kiện loại 2)
      3. Third conditional: . If + Past Perfect Tense  ,     would have + V(past participle)
          (câu điều kiện loại 3)
       4. ngoại ra co: câu ĐK hỗn hợp của câu ĐK loại 2 va loaị 3:
           Ex:  If  I had taken his advice, I would be rich now.
                   If I had eaten dinner, I wouldn’t be hungry now.
Example:  (hãy xem ví dụ minh hoa sau đây và so sánh sự khác nhau giữa các loại câu điều kiện)
    ĐK loại 1:              If I have enough  money, I will go to Japan.
    ĐK loại 2:              If I had enough money, I would go to Japan.
    ĐK loại 3:              If I had had enough money, I would have gone to Japan.

USE OF CONDITIONAL:
1,,First conditional(loai 1) : dùng để chỉ 1 việc có thật hoặc có thể xảy ra,có thể thực hiện
được trong hiện tại hay tương lai:
           Ex:      If he is late, we will have to go without him.
                       If you study hard,you will pass the exam.



Trần Ái - Trường THPT BC Bố Trạch
  2,second conditional(loai 2): dung  để chỉ 1 việc không thể thực hiện được ở hiện tại và tương
lai,hoặc trái với thực tế:
           Ex:      If I knew her name, I would tell you.
                       If I were you, I would love her.
   3,Third conditional(loai 3): dung để chỉ việc không bao giờ xảy ra được hoặc trái với thực tế
trong quá khứ(tức là việc đã làm,xảy ra  rồi,khơng thể thay đổi gì được)
            Ex:     If you had warned me, I would not have told your father about that party.
                  (nếu bạn cảnh báo trước với tơi thì tơi đã khơng nói với bố bạn về bữa tiệc đó)
                       If the weather had been nice yesterday,I would have gone to the beach.

Remember!
  *Hai mệnh đề trong câu đk có thể đổi chỗ được cho nhau.
1,Phần lớn trong “If clause” không được dùng WILL hay WOULD ,chỉ dung trong “main clause”.
2,Trong câu đk loại 2 WERE đươc dung cho mọi truơng hợp vì nó trang trọng hơn WAS(less formal):
           If I were……If he were….,If she were…..,If you were……
3,Sau IF chúng ta đều có thể dung Some(some one, some where…) hay Any (any one, any where..): 
            If I have some spare time next weekend....
or :       If I have any spare time……
4,Thay vì dung” If not” chúng ta dung UNLESS:
      Ex:       I'll be back tomorrow unless there is a plane strike. 
                    He'll accept the job unless the salary is too low.
                                             

EXERCISE

I.  Chia động từ sao cho phù hợp với mỗi loại câu đk dưới đây : 
             1,If he( try )much more, he (improve) his English.   
             2, If the doctor (have) morning office hours, he (visit) every patient in the    afternoon.
            3, If I (be) rich, I ( travel) around the world.

            4, If I (be) in a hurry, I (have) the terrible accident 2 years ago.


Trần Ái - Trường THPT BC Bố Trạch
            5, If he (speak) so quickly, you (understand) him.( in fact, he speaks so quickly)
            6, We were losers. If we (lose) our way, we (arrive) sooner.
            7, If she (catch) the train, she (be) here by now.
           8, If they ( obey)  traffic regulations, this accident (happen)      yesterday.
              9,If you (have) longer legs, you (able) to run faster. 

II.Viết lại câu dưới dạng câu điều kiện: 
1,You got into so much trouble because you didn’t listen to me.
If…………………………………………………………………….
2,There are so many bugs in the room because there isn’t a screen on the window.
If…………………………………………………………………….
3,He is busy right now. So, he can’t help them.
If ……………………………………………………………………..
4,I can’t make all of my own meals because I am not good at cooking.
If…………………………………………………………………
5,I’m not you, so I can’t tell him the truth.
If I…………………………………………………………………..
6,She came, so he wasn’t disappointed.
If………………………………………………………………………
7,He is not a good student. He didn’t study for the test yesterday.
If……………………………………………………………………
8,I didn’t eat breakfast several hours ago, so I am hungry now.
If…………………………………………………………………..
9,Mai is sick because she didn’t follow the doctor’s orders.
If………………………………………………………………
10,He is tired this morning because he didn’t go to bed early last night.



Trần Ái - Trường THPT BC Bố Trạch
If……………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×