Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bai 50 glucozo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 18 trang )

Qung Ninh, ngày 25 tháng 6 năm
2008


Tiết 61-

Bài 50:

Glucozơ
Công thức phân tử
Phân tử khối

: C6H12O6
: 180


Nội dung bài Glucozơ:

I.Trạng thái tự nhiên
II.Tính chất vật lý
III.Tính chất hoá học
IV. Ứng dụng của Glucozơ
V. Bài tập vận dụng


I/ Trạng thái tự nhiên

CTPT:C6H12O6
PTK :180

Trong tự nhiên


glucozơ
có trong hầu
Trong
tự nhiên
cócây:

hết các bộ Glucozơ
phận của
hoa, quả,
đâu?

thân, rễ lá nhiều nhất là trong quả
chín, đặc biệt trong quả nho chín.
Glucozơ cũng có trong cơ thể người
và động vật


II/ Tính chất vật


CTPT:C6H12O6
PTK :180

Glucozơ là chất kết tinh, không màu,
vị ngọt, dễNhận
tan trong
nướtính
c
xét về
chất vật lí của

Glucozơ

Glucozơ có công thức phân tử C 6H12O6 trong
phân tử có năm nhóm OH(rượu nhiều lần rượu)
và một nhóm anđehit (-CH=O).Phân tử glucozơ
tồn tại cả dạng mạch thẳng và mạch vòng.


III/ Tính chất hoá
học
1/ Phản ứng oxi hoá Glucozơ

CTPT:C6H12O6
PTK :180

Thí nghiệm:
Hiện tượng: Có chất màu sáng bạc bám lên
thành ống nghiệm
PTHH:
NH3
C6H12O6 (dd) +
C6H12O7 (dd) + Ag(r)
2
o
t
Ag2O(dd)
Axit
gluconic
Phản ứng trên được gọi là phản ứng tráng gương



CTPT:C6H12O6
PTK :180

Tinh bột, đư
ờng

Lên men

Rượu Etilic

2/ Phản ứng lên men rượu
C6H12O6 (dd)
CO2(k)
Phản
Glucozơ

men rượu
300 320

C2H5OH

(dd)

+

NH3
ứng với hợp chất của bạc
(Phản ứng tráng gương)


Men rượu
300 320

Rượu Etilic

Ag


CTPT:C6H12O6
PTK :180

30-320c


Bài tập:

CTPT:C6H12O6
PTK :180

Trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu ®­êng,
cã chøa ®­êng Glucoz¬, Chän thc thư ®Ĩ
nhËn biÕt ®­êng Glucozơ trong nước tiểu
trong số các chất cho dưới đây

A/ Q tÝm
B/ N­íc v«i trong
C/ Ag2O/NH3
D/ Zn



Bạn đÃ
đúng !

01

01

02


B¹n sai
råi !

01

01

02


CTPT:C6H12O6
PTK :180

IV/ ứng
dụng

ứng dụng của
Glucozơ

Trong y tế


-Pha huyết thanh
- Sản xuất Vitamin C

Trong công nghiệ
-Tráng gương

- Tráng ruột
phích
Trong thực phẩm
- Là chất dinh dưỡng quan
trọng
- Pha nước uống tăng lực


CTPT:C6H12O6
PTK :180

Trong phòng thí nghiệm có lọ đựng dung dịch Glucozơ
bị mất nhÃn, em làm cách nào để nhận biết?
Ghi nhớ
1, Glucozơ có công thức phân tử
C6H12O6, là chất kết tinh, không
màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
2, Các phản ứng quan trọng của
Glucozơ là: Phản ứng tráng gương
(oxi hoá Glucozơ); Phản ứng lên men
rượu.
3, Glucozơ là chất dinh dưỡng quan
trọng của người và động vật.



CTPT:C6H12O6
PTK :180

Bài tập
1:
Chất X có tính chất sau:
-Thể rắn, mằu trắng ở điều kiện thường
- Tan trong nước
- Khi đốt cháy chỉ thu được H2O và CO2
X là:
A/ Etilen
B/ Glucozơ
C/ ChÊt bÐo
D/ Axit
Axetic


Bài tập
2:

CTPT:C6H12O6
PTK :180

Có 3 lọ chứa các dung dịch sau: Rượu Etilic,
Glucozơ, Axit axetic, Dùng các thuốc thử nào sau
đây để phân biệt:
A/ Giấy quỳ tím và Na
B/ Na và AgNO3/NH3

C/ Giấy quỳ tím và AgNO3/NH3
D/ Tất cả đều đúng


CTPT:C6H12O6
PTK :180

Bài tập
3:
Viết phương trình hoá học để hoàn thành
chuỗi phản ứng sau.
(2)
(1)
Glucozơ
Rượu Etilic
Axit
Axetic

men rượu
(1) C6H12O6 (dd)
300 - 320
2 CO2(k)
men
(2) C2H5OH(dd) + O2(k)
giÊm
+ H2O(l)

2C2H5OH

(dd)


+

CH3COOH(dd)


CTPT:C6H12O6
PTK :180

Häc bµi vµ lµm bµi tËp 2,3,4 (SGKTr 152)
ChuÈn bị cho giờ học sau:
- Đọc trước bài 51
- Mang ®­êng kÝnh tr¾ng




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×