Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiet 22 (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.92 KB, 3 trang )

Tiết 22

LUYỆN TẬP

I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản : Dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5
2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách linh hoạt cho các bài
tập .
3./ Thái độ : Rèn tính chính xác , cẩn thận khi làm bài .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ n định : Lớp trưởng báo cáo só số lớp , tổ trưởng báo cáo tình
hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ :
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5
- Làm bài tập 93
- Làm bài tập 94
813 = 810 + 3 = q . 5 + 3 (q là thương của 810 :
5)
Vậy số dư của 810 cho 5 là 3
- Bài tập 95
540 ; 542 ; 544 ; 546 ; 548 chia heát cho 2 ,
540 ; 545 chia hết cho 5
3./ Bài mới :
Hoạt
động

Giáo viên

- Số * 85 tận


cùng là 5 có chia
hết cho 2 không ?
- Học
sinh làm Có chia hết cho 5
không ?
theo
- Vậy ta phải
nhóm
thay những chữ
số nào vào dấu *

Học sinh

- Nhắc lại dấu
hiệu chia hết cho
2 và cho 5

- Học sinh trả lời
và thực hiện trên
bảng con

Bài ghi

+ Bài tập 96 / 39
a) * 85 tận
cùng là lẻ nên dù
thay dấu bằng số
nào thì * 85 cũng
không chia hết cho
2.

b) * = {1 ; 2 ;
3;... ;9}


đề * 85 chia hết
cho 2 , cho 5

- Học
sinh làm
theo
nhóm

- Học sinh thực
hiện trên bảng
con

+ Bài tập 97 / 39
Với 3 chữ số
4 , 0 , 5 ta có
a) 450 ; 504 ;
540 chia heát
cho 2
b) 405 ; 450 ;
540 chia hết
cho 5

+ Bài tập 98 / 39
a) Số có chữ số
- Học sinh thực
tận cùng bằng 4

hiện trên bảng
thì chia hết cho 2
- GV củng cố một con .
(Đ)
số chia cho 5 dư 3
b) Số chia hết cho
thì chữ số tận
2 thì có chữ số
cùng phải là 3
tận cùng bằng 4
hoặc 8 nhưng số
(S)
đã cho lại chia hết
c) Số chia hết
cho 2 nên chữ số
cho 2 và chia hết
tận cùng phải là số
cho 5 thì có chữ
chằn và có hai chữ - Học sinh làm và số tận cùng bằng
số giống nhau ,vậy trình bày cách
0 (Đ)
số đó phải là 88
giải
d) Số chia hết
cho 5 thì có chữ
- n abbc
số tận cùng bằng
mà n  5 và a , b ,
5 (S)
c  {1 , 5 , 8} nên

+ Bài tập 99 / 39
c phải là chữ số 5
Số tự nhiên có hai
a , b , c khác nhau
chữ số giống nhau
vậy n = 1885
chia hết cho 2 và
chia cho 5 thì dư 3
Đó


là : 88
+ Bài tập 100 / 39
Ô tô đầu tiên
ra đời năm 1885

4./ Củng cố :
Bài tập 129 và 130 trang 18 Sách Bài tập
5./ Hướng dẫn dặn dò :
Bài tập về nhà 130 và 131 Sách bài tập trang 18
Hướng dẫn : Bài 131
Các số chia hết cho 2 laø 2 ,4 ,6 ,8 , . . . ,100 , goàm
(100 – 2) : 2 + 1 = 50 số
Các số chia hết cho 5 là 5 ,10 ,15 ,20 , . . . ,100 ,
goàm
(100 – 5) : 5 + 1 = 20 số
Bài 132
Nếu n = 2k ( n là số chẳn) thì n + 6 = 2k + 6
2
Vaäy (n + 3) (n + 6)  2

Nếu n = 2k + 1 ( n là số lẻ) thì n +3 = 2k + 1
+ 3 = 2k + 4  2
Vaäy (n + 3) (n + 6)  2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×