Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiet 9 (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.37 KB, 4 trang )

Tiết 9
VÀ PHÉP CHIA

§ 6 . PHÉP TRỪ

Phép cộng và phép nhân luôn thực thực hiện được
Trong tập hợp số tự nhiên . Còn phép trừ và phép
chia ?
I.- Mục tiêu :
- Học sinh hiểu được khi nào kết quả của một
phép trừ là một số tự nhiên , kết quả của
một phép chia là một số tự nhiên .
- Học sinh nắm được quan hệ giữa các số trong
phép trừ , phép chia hết , phép chia có dư .
- Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức
về phép trừ và phép chia để giải một vài
bài toán thực tế.
1./ Kiến thức cơ bản : Phép trừ và phép
chia
2./ Kỹ năng cơ bản : Học sinh vận dụng kiến
thức về phép trừ và phép chia để giải một
vài bài toán thực tế.
3./ Thái độ :
Nhận biết sự liên hệ giữa
các phép toán.
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Ổn định lớp :
Lớp trưởng báo cáo só
số


2 ./ Kiểm tra bài củ :
Hoạt
động
- Đặt
vấn
đề
xác
định

Giáo viên
- Tìm x biết :
2+x=5
x = 3 (vì 2 +
3 = 5)

Học sinh
- Học sinh
trả lời vì
sao ?

Bài ghi

I.- Phép
trừ hai số
tự nhiên :
Người ta
dùng dấu “ –
- Học sinh đọc “ để chỉ



số
trừ
phải
nhỏ
hơn
số bị
trừ

- Học
sinh
làm
trên
bảng
con

- GV giới
thiệu phép
trừ
- Tìm x biết :
6+x=5
- Không có
số tự nhiên
nào mà
cộng với 6
để được 5 ,
vậy ta có
nhận xét gì

- Đặt bút ở
điểm 0 , di

chuyển trên
tia số 5 đơn
vị theo chiều
mũi tên ,
rồi di
chuyển theo
chiều ngược
lại 2 đơn vị ,
khi đó bút
sẽ chỉ
điểm 3 .
- Còn 4 – 5
không thực
hiện được :
Khi di chuyển

phép trừ hai
số tự nhiên

phép trừ
a

b
=
c
(Số bị
- Học sinh tìm trừ) – (Số
x sao cho 6 + x trừ) = (Hiệu)
=5
Cho hai số tự

( Không có nhiên a và b
số tự nhiên
nếu có số
nào mà
tự nhiên x
cộng với 6
sao cho b + x
để được 5 )
= a thì ta có
phép trừ
a–b=x
(a
>b)
 Chú ý :
Số bị trừ
phải lớn hơn
số trừ

- Học sinh
theo dõi Gv
di chuyển
bút trên
tia số

Ta có thể tìm
hiệu nhờ tia
số :
Ví dụ : 5 – 2
5
0

3

- Học sinh
lên bảng
thực hiện

1
4

Ví dụ :
4

2
5
3
4–5


bút từ
điểm 4 theo
chiều ngược
lại 5 đơn vị ,
bút sẽ vượt
ra ngoài tia
số .
- GV củng
cố điều
kiện để có
hiệu
a – b là

ab
- Xét xem
có số tự
nhiên x
nào mà
3 . x = 12 hay
không ?
GV giới
thiệu phép
chia hết
- Tìm x để
3 . x = 14 ?
- Vậy khi thực
hiện phép
chia 14 cho 3
thì được
thương là 4
còn dư 2
- GV giới
thiệu phép
chia có dư

- Củng cố :
0
1
Làm bài
2
3
4
tập ?1

II.- Phép chia
hết và phép
- Học sinh
chia có dư
trả lời x =
Cho hai số tự
4
nhiên a và b ,
vì 3 .
trong đó a  0
4 = 12 hay nếu có số tự
12 : 3
nhiên x sao cho b
. x = a thì ta nói
a chia hết cho b
và ta có phép
- Học sinh
chia hết a : b = x
trả lời
a
:
không tìm
b
=
x
được số tự
(số bị
nhiên x để chia) : (số chia)
3 . x = 14
= (thương)

- Củng cố Ví dụ : 12 : 3 =
bài tập ? 2 4 (vì 4 . 3 = 12)
và ? 3
Trong phép
- Củng
chia 14 : 3 gọi
cố : tổng
là phép chia
quát và
có dư vì không
làm bài
có số tự
tập 41 , 42 nhiên nào
trang 22 và nhân với 3 để
23
được 14
14 : 3 = 4 (dö 2)
14 = 3 . 4 + 2
+ Cho hai số tự
nhiên a và b
trong đó b  0 ,
ta luôn tìm được
hai số tự nhiên
q và r duy nhất
sao cho :


4./ Củng cố :
Củng cố
từng phần

5./ Dăn dò :
Về nhà làm
các bài tập
43 , 44 ,
45 , 46 trang
23 và 24

a=b.q+
r
trong đó 0
rNếu r = 0
thì ta có phép
chia hết
Nếu r  0
thì ta có phép
chia có dư



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×