Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiet 3 (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (37.77 KB, 3 trang )

Tuần
:3
Ngày soạn :………..
Tiết
:3

ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

I/ Mục tiêu :
1. kiến thức :
Kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng
2. Kĩ năng :
Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ dso thơng thường
3. Thái độ :
Tích cực , tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
Một xô nước ,trang vẽ hình 3.2 , 3.3 , 3.4 , 3.5sgk
2. Học sinh:
1bình nước đầy (chưa biết thể tích ) , 2 bình dựng nước mỗi bình
chứa một ít nước , 1bình đo độ , 1 vài ca đong
II/ Giảng dạy :
1 Ổn định lớp ( 1 phút)
2 .Kiểm tra : ( 5 phút )
a. Bài cũ :
GV: Em hãy nêu phần “ghi nhớ” SGK bài “đo độ dài (t t) “ ? . Ta
dùng thước có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu để đo chiều dài quyển
sách vật lí 6?
HS: Trả lời
GV :Nhận xét , ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :


3 . Tình huống bài mới (1 phút)
Làm thế nào để biết chính xác cái bình ,cái ấm chứa được bao nhỉêu
nước ? Để hiểu rõ vấn đề này , hôm nay ta vào bài mới :
4. Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu đơn vị I/ Đơn vị thể tích :
thể tích : (10 phút )
C1: 1 m = 1000 lít =
GV: Hãy nêu những đơn vị đo
1000dm = 1000.000cm =
thể tích mà em biết ?
1000.000 ml = 1000.000 cc
HS : m , dm lít ….
GV: 1lít = ? dm , 1ml = ?
cm


1cm

HS: 1lít = 1dm

,

1ml =

GV: Em hãy điền từ thích hợp
vào câu C1?
HS: 1m = 1000dm =
1000.000cm

HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu đo
thể tích chất lỏng : (10 phút)
GV: Treo bảng 3.1 lên bảng
HS: Quan sát
GV: Em hãy cho biết GHĐ và
ĐCNN của dụng cụ này ?
HS : Trả lời
GV: Nếu khơng có ca đong thì em
dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất
lỏng ?
HS: Các loại chai có ghi sẵn thể
tích .
GV : Treo hình vẽ hình 3.2 lên
bảng
HS : Quan sát
GV: Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN
của các loại bình này ?
HS : Trả lời
GV : Em hãy điền vào chỗ trống
câu C5 ?
HS: Chai lọ có ghi sẵn dung tích
GV: Hãy quan sát hình 3.3 , hãy
chi biết bình nào đặt để đo chính xác
nhất ?
HS : Bình b
GV : Có ba cách đặt mắt quan sát
như hình 3.4 .Cách nào đúng ?
HS: Cách b
GV: Hãy đọc thể tích nước ở các
hình a,b,c, hình 3.5 ?

HS: Trả lời
GV: Cho hs thảo luận phần” kết
luận”
HS: THảo luận trong 3 phút

II/ Đothể tích chất lỏng :
1 . Tìm hiểu dụng cụ đo :

C2 : Ca 1 lít
Ca

lít

Ca 5 lít
C3: Chai đã có sẵn dung tích
, thùng gánh nước …
C4: Bình a có GHĐ là
100mm ,
Bình b có GHĐ là
250ml
Bình c có GHĐ là
300ml
C5 : Chai , lọ , ca đong có
ghi sẵn dung tích
1. Tìm hiẻu cách đo thể
tích :
C6: Bình b
nhất

C7: Cách b đặt mắt đúng

C8 : a. 70cm
b. 50cm
c. 40cm


GV: Em hãy lần lược điền vào chỗ
III/ Hướng dẫn học sinh thực
trống phần “kết luận” ở SGK ?
hành :
HS : Thực hiện
HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn học
sinh thực hành (10 phút)
GV : Cho hs ước lượng thể tích
của vật, sau đó kiểm tra lại bằng dụng
cụ đo
HS: Thực hiện
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố và hướng dẫn tự học : (8 phút)
1. Củng cố :
Hệ thống lại những ý chính cho hs nắm
Hướng dẫn hs làm BT 3.1 SBT
2, Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học :
Học thuộc” ghi nhớ “ SGK
Làm BT 3,2 ; 3.3 ; 3.4 ; 3.5 ;3.6
b.Bài sắp học : “ Đo thể tích vật rắng không thấm nước

* Câu hỏi sọan bài : -Để đo vật rắn không thấm nước ta
làm như thế nào ?
-Làm thế nào để xác định thể tích hịn đá ?




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×