KÌ I (Tiết 1)
Tuần 15
Tiết 29 ÔN TẬP HỌC
I. Mục tiêu:
HS được củng cố các kiến thức của chương
I và các trường hợp bằng nhau của tam giác,
tổng ba góc của một tam giác.
Biết vận dụng lí thuyết của chương I để áp
dụng vào các bài tập của chương II.
Rèn luyện khả năng tư duy cho HS.
II. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính
sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp, tích hợp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động
Hoạt động
của thầy
của trò
Hoạt động 1: Lý thuyết.
1. Hai góc
HS ghi các
đối đỉnh
phương pháp
(định nghóa
vào tập.
và tính chất)
2. Đường
trung trực
của đoạn
thẳng?
3. Các
phương pháp
chứng minh:
a) Hai tam
giác bằng
Ghi bảng
nhau.
b) Tia phân
giác của
góc.
c) Hai đường
thẳng vuông
góc.
d) Đường
trung trực
của đoạn
thẳng.
e) Hai đường
thẳng song
song.
f) Ba điểm
thẳng hành.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Cho
ABC có
AB=AC. Trên
cạnh BC lấy
lần lượt 2
điểm E, E sao GT ABC có
cho BD=EC.
AB=AC
a) Vẽ phân
BD=EC
giác AI của
AI: phân
ABC, cmr: =
giác
KL a) =
b) CM: ABD=
b) ABD=
ACE
ACE
GV gọi HS đọc
đề, ghi giả
thiết, kết
luận của
Giải:
a) CM: =
Xét AIB và
AEC có:
AB=AC (gtt) (c)
AI là cạnh
chung (c)
=
(AI là
tia phân giác
) (g)
=> ABI= ACI
(c-g-c)
=> = (2
góc tương
ứng)
b) CM: ABD=
ACE.
bài toán.
GV cho HS suy Bài 2:
nghó và nêu
cách làm.
Bài 2:
Cho ta ABC
có 3 góc
nhọn. Vẽ
đoạn thẳng
ADBA
(AD=AB) (D
khác phía
đối với AB),
vẽ AEAC
(AE=AC) và E
khác phía
Bđối với AC.
Cmr:
a) DE = BE
b) DCBE
GV gọi HS đọc
đề, vẽ hình
và ghi giả
thiết, kết
luận. GV gọi
HS nêu cách
làm và lên
bảng trình
bày.
G
T
ABC
nhọn.
ADAB:
AD=AB
AEAC:AE=A
C
KL a) DC=BE
b) DCBE
Xét ABD và
ACE có:
AB=AC (gt) (c)
BD=CE (gt) (c)
=
(cmt)
(g)
=> ABD=
ACE (c-g-c)
Bài 2:
a) Ta có:
=
+
=
+900
(1)
=
+
=
+900
(2)
Từ (1),(2) =>
=
Xét DAC và
BAE có:
AD=AB (gt) (c)
AC=AE (gt) (c)
=
(cmt)
(g)
=> DAC=
BAE (c-g-c)
=>DC=BE (2
cạnh tương
ứng)
b) CM: DCBE:
Gọi I=AC BE
H=DC BE
Ta có:
=
+
=
=
=900
=> DCBE (tại
H)
2. Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại lí thuyết, xem cách chứng minh các
bài đã làm.