Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

Hoa vo co

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 50 trang )

Chủ đề :
•Vơ cơ :
+ Các ngun tố nhóm IIIA
+ Các ngun tố nhóm VIIIA
• Hữu cơ :
+ Cấu trúc và tính chất hữu cơ có
nhóm cacbonyl



Nhóm IIIA

I: Cấu hình điện tử và khả năng phản
ứng
1. Cấu hình điện tử :

– Các ngun tố nhóm IIIA có cấu hình
electron hóa trị lơp ngồi cùng là ns2np1.
Gồm có các ngun tố sau: B (bo), Al
(nhơm) ,Ga (gali) ,In (indi) ,Ti (tali) .
– Ví dụ : nguyên tố (Bo,Al)
+ Bo có cấu hình electron la 1s22s22p1
+ Al có cấu hình electron là:
1s22s22p63s23p1


Cấu hình electron của Al:


2. Khả năng phản ứng :
+ Do có lớp vỏ electron ngồi cùng như


vậy nên
các ngun tố phân nhóm IIIA
có khuynh hướng nhường 3 electro để
chuyển sang trạng thái oxy hóa dương +3,
thể hiện tính khử:
X – 3e = x+3
+ khuynh hướng tạo số oxy hóa âm hầu
như khơng thể hiện


II: Đơn chất
1: Bo (B)
– Có hai dạng thù hình chính :

• Lý tính :
– Bo vơ định hình : bột màu nâu, xanh, tỉ
trọng là 2,3


Bo vơ định hình


• Bo tinh thể: đen, xám tỉ trong 3,33,
nóng chảy ở 250000c


• Bo tinh thể


– Bo rắn gần như kim cương và có tính

chất bán dẫn


• Hóa tính :
– Ở điều kiện thường Bo rất bền chỉ tác dụng flơ trên trên
400-5000c nó mới bị oxy, lưu huỳnh , colo oxy hóa
– Khi bị đốt nóng mạnh, Bo thể hiện tính khử đối với các
oxyt bền như sio2, p2o5, co2…
3SiO2 + 4B = 3Si + 2B2O3
– Bo chỉ tác dụng với các axit mạnh như H2SO4, HNO3, dung
dịch cường thủy . Bo tan trong dung dich kiềm cho khí
hydro bay ra
2B + 2KOH + 2H2O = 2KBO2 + 3H2
– Tác dụng với hydro cho nhưng baran : B2H6, B4H10…
– Khi bị thủy phân cho khí hydro bay ra và tạo thành axit
boric
B2H6 + 6H2O = 2H3BO3 + 6H2
– Tác dụng với kim loại tạo thành các borua, phần lớn các
borua có thành phần phức tạp :


• Trạng thái thiên nhiên va ứng dụng
– Trang thái thiên nhiên :Bo thuộc loại ít phổ
biến trong thiên nhiên nó tồn tại chủ yếu
dưới dạng H3BO3 muối . Quặng quan trọng
nhất của Bo là Borac Na2B4O7. 10H2O
– ứng dụng : dùng chế tạo vật liệu hãm quá
trình phản ứng hạt nhân trong kỹ thuật
năng lượng hạt nhân. Ngoài ra Bo còn đươc
dùng để chế tạo vật liệu bền nhiệt, bền hóa



2: Nhơm
• Lý tính :
– Kim loại nhẹ ( d = 2,7g/cm3) màu trắng
bạc, rất deo , dễ dát mỏng.


• Các hình ảnh khác của nhơm:


• Nhiệt độ nóng chảy khơng cao (6600 c).

• Cấu tạo tinh thể dạng lập phương
tâm diện , mật độ electron tương đối
nên Al dẫn điện và dẫn nhiệt tốt (độ
dẫn điện của Al bằng 2/3 của Cu).


• Hóa tính :
– Nhơm là một ngun tố rất hoạt động
– Tác dụng mảnh liệt với các á kim hoạt động như các
halogen , oxy, lưuhuỳnh … nó tự bốc cháy khi tiếp xúc
với các halogen :
3X3 + 2Al = 2AlX3
– Nhôm cháy trong không khi cho ngọn lửa sáng chói phát
ra một lượng nhiện lớn :
3O2 + 2Al = 2AlO3 = - 1650 kj/mol
– Bột nhôm là một chất khử mạnh, nó khử được H2O, SiO2,
P2O5 và nhiều axit kim loại

– Tác dụng trực tiếp với hydro xong nó cho nhiều hydrua
có thành phần phức tạp
– ở nhiệt độ bình thường nhơm trơ, nó khơng bị biến đổi gì
trong khơng khí và nước
– Nhơm tan tốt trong axit clohyđric và trong dung dịch
kiềm
2Al + 6H2O + 6OH- = 3H2 + 2[Al(OH)6]+3
– Al tác dụng được với H2O giải phóng hyđro và cho
hyđroxyt nhơm
2Al + 6H2O = 2Al(OH)3 + 3H2


• Trạng thái thiên nhiên va ứng
dụng :
– Trạng thái thiên nhiên: Nhơm là một
ngun tố rất phổ biến, nó chiếm 7,45%
khối lượng vỏ trái đất .Trong tự nhiên
nhôm ở dưới dạng hợp chất, trong
quặng boxit (Al203.nH2O), nefelin :
(Na,K)2[Al2Si2O8]
– ứng dụng: dùng để chế tạo hợp kim


3: Gali, Indi, Tali
• Tính chất vật lý :
– Ga, In, Ti là nhưng kim loại trắng bạc dễ

nóng chảy.



• Kim loại In, Tl


– In phản xạ đồng điều ánh sáng với mọi
bước sóng khác nhau,
– Ga có nhiệt độ nóng chảy rất thấp
(tnc=29,80c) nhiệt độ sôi rất cao
(ts=22500c) và chậm đông,



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×