Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Hinh t55

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.42 KB, 5 trang )

Tuần 30
Tiết 55 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 Củng cố định lý về tính chất ba đường
trung tuyến của một tam giác.
 Luyện kó năng sử dụng định lý về tính
chất ba đường trung tuyến của một tam giác
để giải bài tập.
 Chứng minh tính chất trung tuyến của tam
giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận
biết tam giác cân.
II. Phương pháp:
 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính
sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Khái niệm đường trung tuyến của tam
giác, tính chất ba đường trung tuyến của tam
giác.
Vẽ ABC, trung tuyến AM, BN, CP. Gọi trọng
tâm tam giác là G. Hãy điền vào chỗ trống :
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động
Hoạt động
của thầy
của trò
Hoạt động 1: Luyện tập.
A
BT 25 SGK/67:
3 cm


B

G
M

Ghi bảng
BT 25 SGK/67:

4 cm

C

G ABC ( =1v)
T AB=3cm;
AC=4cm
MB = MC


G là trọng
tâm của
ABC
KL Tính AG ?
Xét ABC vuông
có :
BC2 = AB2 + AC2 (ñ/l
Pitago)
BC2 = 32 + 42
BC2 = 52
BT 26 SGK/67:
BC = 5 (cm)

GV yêu cầu HS BT 26 SGK/67: AM= = cm(t/c 
đọc đề, ghi giả HS : đọc đề,
vuông)
thiết, kết luận. vẽ hình, ghi GT
AG= AM=
= cm
Gv : Cho HS tự
– KL
A
đặt câu hỏi
BT 26 SGK/67:
và trả lời để
tìm lời giải
F
E
Để c/m BE = CF
 ABC (AB
ta cần c/m gì?
= AC)
GT
ABE = ACF theo B
AE = EC
C
trường hợp
AF = FB
nào? Chỉ ra
KL  BE = CF
các yếu tố
bằng nhau.
AE = EC =

Gọi một HS
đứng lên
chứng minh
miệng, tiếp
theo một HS
khác lên bảng
trình bày.

AF = FB =
Mà AB = AC (gt)
 AE = AF
Xét ABE và ACF
có :
AB = AC (gt)
: chung
BT 27 SGK/67:
AE = AF (cmt)
HS : đọc đề,


vẽ hình, ghi GT  ABE = ACF (c–g–
– KL
c)
A
 BE = CF (cạnh
tương ứng)
F

BT 27 SGK/67:


E

ABC :
G AF = FB
BT 27 SGK/67:
T AE = EC
B
C
GV yêu cầu HS
BE = CF 
HS làm bài
đọc đề, vẽ
 ABC
vào vở, một
hình, ghi GT – KL
KL
cân
HS lên bảng
Có BE = CF (gt)
GV gợi ý : Gọi G trình bày
là trọng tâm
Mà BG = BE (t/c
của ABC. Từ
trung tuyến của
gải thiết BE =
tam giác)
CF, ta suy ra được
CG = CF
điều gì?
 BE = CG  GE =

GF
GV : Vậy tại sao
Xét GBF và GCE
AB = AC?
có :
BT 28 SGK/67: BE = CF (cmt)
(đđ)
HS : hoạt
GE = GF (cmt)
động nhóm
 GBF = GCE
Vẽ hình
(c.g.c)
Ghi GT – KL
 BF = CE (cạnh
Trình bày
tương ứng)
chứng minh
D
 AB = AC
 ABC caân
BT 28 SGK/67:
BT 28 SGK/67:
1

G

2

G

E
I

F


 DEF :
DE = DF =
G
13cm
T
EI = IF
EF = 10cm
a)DEI = DFI
b)

KL những góc
gì?
c) Tính DI
a) Xét DEI và
DFI có :
DE = DF (gt)
EI = FI (gt)
DE : chung
 DEI = DFI
(c.c.c)
(1)
b) Từ (1) 
(góc tương ứng)


(vì
kề bù)

c) Có IE = IF =
= 5(cm)
DIE vuông có :
DI2 = DE2 – EI2 (ñ/l
pitago)
DI2 = 132 – 52
DI2 = 122  DI = 12
(cm)


DG = DI = 8 (cm)
GI = DI – DG = 12 –
8 = 4(cm)

2. Hướng dẫn về nhà:
Làm BT 30/67 SGK
Ôn lại khái niệm tia phân giác của một
góc, vẽ tia phân giác bằng thức và compa.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×