Tuần 28
Tiết 51 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Củng cố kiến thức về quan hệ giữa đường
vuông góc và đường xiên, đường xiên và
hình chiếu.
Biết áp dụng định lí 1 và 2 để chứng minh
một số định lí sau này và giải các bài tập.
II. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính
sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động Hoạt động
của thầy
của trò
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 10
Bài 10
SGK/59:
SGK/59:
CMR trong 1
tam giác
cân, độ
dài đoạn
thẳng nối
đỉnh với
một điểm
bất kì của
cạnh đáy
nhỏ hơn
hoặc bằng
độ dài
của cạnh
Ghi bảng
Bài 10 SGK/59:
Lấy M BC, kẻ AH
BC.
Ta cm: AMAB
Nếu MB, MC:
AM=AB(1)
MB và MC: Ta
có:
M nằm giữa B, H
=> MH
=>MA
giữa đxiên và
hchiếu)
(1) và
(2)=>AMAB,
bên.
Bài 13
SGK/60:
Cho hình 16.
Hãy CMR:
a) BE
b) DE
Bài 14
SGK/60:
Vẽ PQR
có
PQ=PR=5cm,
QR=6cm.
Lấy Mdt
QR sao cho
PM=4,5cm.
Có mấy
điểm M như
vậy? MQR?
Hoạt động 2: Nâng cao.
Bài 14
SBT/25:
MBC.
Bài 13 SGK/60:
a) CM: BE
Ta có: AE
AC)
=> BE
giữa đxiên và
hchiếu)
b) CM: DE
Ta có: AE
=>DE
giữa đxiên và
hchiếu)
Bài 14 SGK/60:
Kẻ PH QR (H
QR)
Ta có: PM
=>HM
giữa đxiên và
hchiếu)
=>M nằm giữa H
và R
=>M QR
Ta có 2 điểm M
thỏa điều kiện
đề bài.
Bài 14 SBT/25:
Ta có: AD> AE
Cho ABD, D
AC (BD
không
AC). Gọi E
và F là
chân
đường
vuông góc
kẻ từ A và
C đến BD.
So sánh AC
Bài 15
với AE+CF
SBT/25:
Bài 15
SBT/25:
Cho ABC
vuông tại A,
M là trung
điểm của
AC. Gọi E
và F là
chân
đường
vuông góc
kẻ từ A và
C đến M.
CM: AB<
(qhệ giữa đxiên
và hc)
DC >CF (qhệ giữa
đxiên và hc)
=>AD+DC>AE+CF
=>AC>AE+CF
Bài 15 SBT/25:
Ta có: AFM= CEM
(ch-gn)
=> FM=ME
=> FE=2FM
Ta có: BM>AB
(qhệ đường
vuông góc-đường
xiên)
=>BF+FM>AB
=>BF+FM+BF+FM>
2AB
=>BF+FE+BF>2AB
=>BF+BE>2AB
=> AB<
3. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm 11, 12 SBT/25.
Chuẩn bị bài 3. Quan hệ giữa 3 cạnh của
một tam giác. BĐT tam giác.