Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Hinh t58

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.23 KB, 6 trang )

Tuần 31
Tiết 58
§6 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC
CỦA TAM GIÁC.
I. Mục tiêu:
 Biết khái niệm đường phân giác của tam
giác qua hình vẽ và biết mỗi tam giác có ba
đường phân giác.
 Tự chứng minh định lý : “Trong một tam giác
cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh
đồng thới là trung tuyến ứng với cạnh đáy”.
 Thông qua gấp hình và bằng suy luận, HS
chứng minh được định lý Tính chất ba đường
phân giác của tam giác cùng đi qua một
điểm. Bước đầu biết sử dụng định lý này
để giải bài tập.
II. Phương pháp:
 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính
sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Chữa bài tập về nhà.
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt
Hoạt động
động của
của trò
thầy
Hoạt động 1: Đường phân
giác.


GV : Vẽ
ABC, vẽ
tia phân

Ghi bảng
giác của một tam
I. Đường phân
giác của một
tam giác :


giác góc A
cắt BC tại
M và giới
thiệu AM
là đường
phân giác
của ABC
(xuất phất
từ đỉnh A)
Gv : Qua
bài toán
đả làm
lúc đầu,
trong một
tam giác
cân,
đường
phân giác
xuất phát

từ đỉnh
cũng là
đường gì?
GV: Trong
một tam
giác có
mấy
đường
phân
giác?

xét xem 3
đường
phân
giác cảu

(SGK/71)
A

HS trả lời.
HS : đọc tính
chất của tam
giác cân

một tam
giác có 3
đường phân
giác xuất
phát từ 3
đỉnh của

tam giác.

B

M

C

Tính chất : (sgk/
71)


một tam
giác có
tính chất
gì?
Hoạt động 2: Tính chất ba
của tam giác.
GV yêu
HS làm ?1.
cầu HS
HS : Ba nếp
làm ?1.
gấp cùng đi
GV : Em có qua 1 điểm.
nhận xét
HS đọc định lí.
gì về 3
nếp gấp?
GV : Điều

đó thể
HS ghi giả
hiện tính
thiết, kết
chất của 3 luận.
đường
phân giác
của tam
giác.
GV vẽ hình.
Gv yêu
cầu HS
làm ?2
GV : Gợi
ý :
I thuộc tia
phân giác
BE của
góc B thì ta
có điều
gì?
I cũng

đường phân giác
II. Tính chất ba
đường phân
giác của tam
giác :
Định lý : (sgk/72)
F


A

L

K

E

I
B

H

C

 ABC
BE là phân
giác
CF là phân
G
giác Cˆ
T
BE cắt CF
tại I
IHBC; IKAC;
ILAB
AI là tai
KL phân giác
IH = IK = IL

Chứng minh :
(sgk/72)


thuộc tia
phân giác
CF của
góc C thì ta
có điều
gì?
Hoạt động
GV : Phát
biểu định
lý Tính
chất ba
đường
phân giác
của tam
giác.
BT 36
sgkSGK/:

3: Củng cố.
HS phát biểu.
BT 36
sgkSGK/:

BT 36 sgkSGK/:
D


P

D

P

K

I
E

I
E

H

K

F

BT 38 sgk/73:

H

F

 DEF
I nằm trong
G DEF
T IPDE; IHEF;

IKDF;
IP=IH=IK
 I là điểm
chung của ba
KL đường phân
giác của tam
giác.
Có :
I nằm trong DEF
nên I nằm trong
góc DEF
IP = IH (gt)  I
thuộc tia phân
giác của góc
DEF.


I
o

62

O

BT 38
sgk/73:
GV : phát
phiếu học
tập có in
đề bài 73

cho các
nhóm,
yêu cầu
HS hoạt
động
nhóm làm
câu a, b.

2
1

K

2
1

L

Tương tự I cũng
thuộc tia phân
gáic của góc
EDF, góc DFE.
Vậy I là điểm
chung của ba
đường phân giác
của tam giác.
BT 38 sgk/73:
a) IKL có :
= 1800 (Tổng
ba góc trong một

tam giác)
620 +
= 1800

= 1800 – 620 =
1180


=

= 590
KOL có :
Đại diện
nhóm lên
trình bày
bài giải.

GV : Điểm
O có cách
đều 3 cạnh

= 1800 – 590

= 1210
b) Vì O là giao
điểm cảu 2
đường phân giác
xuất phát từ K
và L nên IO là tia
phân giác của

(Tính chất ba
đường phân giác
của tam giaùc)



cảu tam
giác
không? Tại
sao?

c) Theo chứng minh
trên, O là điểm
chung của ba
đường phân giác
của tam giác nên
O cách đều ba
cạnh của tam
giác.

3. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc tính chất tia giác cân và tính
chất ba đường phân giác của tam giác.
BT : 37, 39, 43 /72. 73 sgk.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×