Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Hinh t42

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.77 KB, 3 trang )

Tuần 23
Tiết 42 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 Áp dụng các trường hợp bằng nhau của hai
tam giác vuông vào việc chứng minh các
đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
 Chuẩn bị cho tiết thực hành tiếp theo.
II. Phương pháp:
 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính
sáng tạo của của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động
Hoạt động
của thầy
của trò
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 65
Bài 65
SGK/137:
SGK/137:
Học sinh đọc
đề, vẽ hình,
ghi giả thuyết,
kết luận.
Giáo
viên Một học sinh
nêu câu hỏi, lên bảng lập
học sinh dưới sơ đồ phân
lớp trả lời.


tích đi lên.
Muốn chứng
minh AH=AK ta
xét hai tam
giác nào?
 ABH và  ACK

những Học sinh trình

Ghi bảng
Bài 65
SGK/137:

a/ Xét  ABH
và ACK có:
AB = AC (gt)
: chung
=

= 900

Vậy  ABH =
ACK (cạnh


yếu tố nào
bằng nhau?
Hai tam giác
này bằng
nhau theo

trường hợp
nào?
Muốn chứng
minh AI là
phân giác
của

bày lời giải.

(

=

)

Học sinh trình
bày lời giải.

ta phải

chứng minh
điều gì?
Ta xét hai tam
giác nào?
Hai tam giác
này bằng
nhau theo
trường hợp
nào?
Học sinh đứng

tại chỗ nêu
hai tam giác
bằng nhau.

huyền – góc
nhọn)
 AH = AK
(cạnh tương
ứng)
b/ Xét  AIK
và  AIH có:
=

= 900

AI: cạnh chung
AH = AK (gt)
Vậy AIH = 
AIK (cạnh
huyền – cạnh
góc vuông)


=

(góc tương
ứng)
 AI là phân
giác của


Bài 65
SGK/137:
Bài 65
SGK/137:
Học sinh nêu
rõ bằng nhau
theo trường
hợp nào?


2. Hướng dẫn về nhà:
 Làm bài 66 SGK/137
Chuẩn bị mỗi tổ: 3 cọc tiêu dài khoảng 1m2,
1 giác kế, 1 sợi dây dài 10 m, 1 thước đo.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×