Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Hinh t4546

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.76 KB, 6 trang )

Tuần 25
Tiết 45, 46ÔN CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
 Ôn tập, hệ thống các kiến thức đã học
trong chương.
 Vận dụng vào các bài toán về vẽ hình, đo
đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong
thực tế.
II. Phương pháp:
 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính
sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Câu 1: Định lí tổng 3 góc của một tam giác,
tính chất góc ngoài của tam giác.
 Câu 2: Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau
của hai tam giác.
 Câu 3: Phát biểu các trường hợp bằng nhau
của hai tam giác vuông.
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động
Hoạt động
của thầy
của trò
Hoạt động 1:
Giáo viên treo HS làm theo
bảng có 3 yêu cầu.
cặp tam giác
thường và 4
cặp tam giác


vuông.
Học sinh ký
hiệu các yếu

Ghi bảng
1. Các trường
hợp bằng
nhau của hai
tam giaùc:


tố bằng nhau
để
hai
tam
giác
bằng
nhau theo các
trường hợp.
Giáo
viên
yêu cầu học
sinh: viết kí
hiệu hai tam
giác
bằng
nhau và chỉ
rõ trường hợp
nào?
Hoạt động 2:

GV yêu cầu
học sinh phát
biểu định lý
tổng ba góc
của một tam
giác.
Định lý góc
ngoài
của
tam giác.
Hoạt động
nhóm bài 67.
Sau đó yêu
cầu HS đứng
tại chỗ trả
lời.

Học sinh phát 2. Tổng ba
biểu định lý góc của một
tam giác:

Bài 67/140:
1> Đ
4> S
2> Đ
5> Đ
3> S
6> S
a và b: Suy ra
từ địnn lý

tổng 3 góc
của một tam
giác.
c: suy ra từ
định lý “trong


Hoạt động 3:
Giáo viên treo
bảng “tam
giác và các
dạng tam giác
đặc biệt”.
GV yêu cầu
học sinh điền
ký hiệu vào
hình và viết
định nghóa
một cách
ngắn gọn.
GV yêu cầu
học sinh nêu
tính chất của
mỗi tam giác.
a) Giáo viên
phát vấn, học
sinh trả lời
và lập sơ đồ
phân tích đi


một tam giác
cân, hai góc
ở đáy bằng
nhau”,
d: suy ra từ
định lý “Nếu
một tam giác
có hai góc
bằng nhau thì
tam giác đó
là tam giác
cân”.

Học sinh điền
ký hiệu vào
hình và viết
định nghóa
một cách
ngắn gọn.
HS nêu tính
chất.

3. Tam giác
và các dạng
tam giác đặc
biệt:

Bài 70/141:

a/

Ta coù:
=1800 -

,


lên:
Học sinh tự
trình bày lời
giải.

=1800=

cân tại A)


Học sinh tự
làm.

( ABC

=

Xét  ABM và 
ACN có
AB = AC ( ABC
cân tại A)
=

(cmt)


BM = CN (gt)
Vậy  AMB=
ANC (c-g-c)
 AM = AN
b/
Xét  ABH và 
ACK có:
=

= 900

AB = AC (gt)
=

Do câu d/ có
nhiều cách
giải. Do đó
tùy theo sự
phán đoán
của học sinh

(A

BM=ACN)
Vậy ABH=ACK
(cạnh huyền –
góc nhọn)

d/

Xét  BHM và 
CKN có
BM = CN (gt)
=

( ABM


mà giáo viên
dẫn dắt học
sinh đến lời
giải.

=  ACN)
=

Vậy  BHM = 
CKN (cạnh
huyền – góc
nhọn)


Câu e/ giáo
viên gợi ý
cho học sinh
về nhà làm.
= 600  
ABC là






=?

=

gì?

BM=BC
=>ABM là
gì?
=>



như thế

nào với
?
Góc
quan hệ như
thế nào với



=?,

=?
Tương tự tính


?

= 900



=

=

  OBC cân tại
O
e/


,
=>

=
+

+
tính được



=?



=?  

OBC là tam
giác gì?
3. Hướng dẫn về nhà:
 Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×