Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Vieng lang bac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.81 KB, 9 trang )

Trờng THCS Trần Phú
Giáo án: Đọc văn - Tiết ........
Ngời thực hiện: Vũ Thị Thu

Hạnh

Viếng lăng bác

(Viễn Phơng)

A. Mục tiêu bài học:
1, Về kiến thức: Giúp HS cảm nhận đợc niềm xúc động
thiêng liêng, tấm lòng tha thiết thành kính vừa tự hào, vừa đau
xót của tác giả từ Miền Nam ra viếng lăng Bác
2, Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu bài thơ trữ
tình; phân tích các hình ảnh ẩn dụ; giọng điệu trong bài thơ.
3, Về thái độ:
Bồi dỡng những tình cảm đạo đức cao đẹp cho học sinh: Lòng
biết ơn, sự kính yêu đối với vị lÃnh tụ vĩ đại của dân tộc.
Sự chuẩn bị bài và học bài của học
B. Chuẩn bị của GV và HS.
- Giáo án, SGK, SGV
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- ảnh chân dung của nhà thơ Viễn Phơng; Tranh, ảnh toàn
cảnh lăng Bác và hình ảnh dòng ngời vào lăng viếng Bác;
Bài hát Viếng lăng Bác.
C. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS



Nội dung

Giới thiệu bài:
Sinh thời, Chủ tịch HCM luôn
dành cho Miền Nam tình cảm
xiết bao yêu thơng trìu mến:
Bác nhớ Miền Nam nỗi nhớ nhà/
Miền Nam mong Bác nỗi mong
cha.
Đề tài Bác Hồ đà trở thành
phổ biến đối với thơ ca VN I, Giới thiệu tác giả và tác
hiện đại. ĐÃ có rất nhiều nhà phẩm
thơ viết về Bác rất hay nh Tố
Hữu, Minh Huệ, Chế Lan
Viên...Viễn Phơng xúc động kể
lại lần đầu từ Nam Bộ ra viếng


lăng vị cha già dân tộc.
- GV: Treo ảnh toàn cảnh lăng
Bác
HĐ 1:
- HS đọc chú thích dấu * SGK
- GV:
+ Giới thiệu ảnh chân dung
nhà thơ Viễn Phơng
+ Nhấn mạnh 1 số nét cơ bản
về cuộc đời, sự nghiệp tác giả


1- Tác giả: SGK
2- Tác phẩm:
* Hoàn cảnh ra đời:
Khi cuộc kháng chiến chống
Mĩ kết thúc thắng lợi, đất nớc
thống nhất, 1976 lăng Chủ tịch
Hồ Chí Minh cũng vừa khánh
thành. Viễn Phơng ra thăm
Miền Bắc vào lăng viếng Bác
Hồ. Bài thơ đợc sáng tác trong
dịp đó.
* Xuất xứ: In trong tập Nh mây
mùa xuân (1976)
II, Đọc- tìm hiểu chung về
văn bản:
1- Đọc:

HĐ 2:
- GV hớng dẫn cách đọc: (Giọng
thành kính, trang nghiêm phù
hợp với không khí thiêng liêng ở
lăng nơi lÃnh tụ yên nghỉ cùng 2- Giải nghĩa từ khó: SGK
giọng suy t trầm lắng của nỗi
đau xót, tự hào)
3- Thể loại: Thơ trữ tình
- GV đọc mẫu.
- Gäi HS ®äc.
- GV nhËn xÐt, kÕt ln.
4- Bè cơc: Theo mạch cảm xúc,
- HS đọc phần giải nghĩa từ tâm trạng của nhà trong lần

khó SGK.
đầu tiên viếng lăng Bác.
- GV: Tác phẩm đợc sáng tác
+ Khổ 1 và 2: Cảm xúc của
theo thể loại nào?
tác giả khi đứng trớc lăng Bác
- GV: Cho biết bố cục của bài
+ Khổ 3: Cảm xúc của tác giả
thơ?
khi vào trong lăng.
- HS trả lời.
+ Khổ 4: Cảm xúc của tác giả
- GV kết luận bằng bảng phụ ghi khi rời lăng Bác
đáp án.
III, Tìm hiểu bài thơ:
1- Cảm xúc của tác gi¶ khi


đứng trớc lăng Bác
* Khổ 1:

HĐ 3:
- HS đọc khổ thơ 1 và khổ 2:
- GV: Câu thơ đầu tiên cho ta
biết điều gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
Câu thơ đầu tiên trớc hết
mang tính tự sự thông báo kể
chuyện giản dị nh câu văn

xuôi, nh lời nói thờng. Nhng
không chỉ có thế, trong câu
thơ mộc mạc chân tình ấy
hàm chứa nỗi xúc động bồi hồi
của ngời con Miền Nam, từ
mảnh đất nơi Bác ra đi nay Bác
cha về, mảnh đất luôn luôn làm
cho trái tim Bác không nguôi thơng nhớ mong chờ có 1 ngày đợc vào thăm...Ra thăm lăng Bác,
thăm thủ đô Hà Nội
- GV: Giải thích nghĩa từ
viếng, thăm?
+ Viếng: Là đến chia buồn
với thân nhân ngời đà chết
+ Thăm: Gặp gỡ, chuyện trò
với ngời đang sống
- GV: Tại sao nhan đề tác giả
dùng viếng, ở đây lại dùng
thăm?
Trên nhan đề dùng Viếng
theo đúng nghĩa đen, trang
trọng khẳng định 1 sự thật:
Bác đà qua đời.
Trong câu thơ đầu dùng
thăm là ngụ ý nói giảm: Bác
nh còn sống mÃi trong lòng

- Cách xng hô: Con; Bác gợi sự
thân mật gần gũi.

- Hình ảnh: hàng tre bát ngát

trong sơng sớm
+ Thực: gợi cảm giác lăng B¸c


nhân dân Miền Nam; Gợi sự
thân mật, gần gũi.
- GV: Nhận xét cách xng hô của
tác giả?
- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV:
- GV: Hình ảnh đầu tiên tác giả
quan sát và cảm nhận là gì?
- HS trả lời.
- GV:
Hình ảnh đầu tiên mà tác
giả cảm nhận là hàng tre bát
ngát trong sơng sớm bên lăng
Bác. Trớc hết đây là 1 hình
ảnh thực. Hình ảnh hàng tre
bỗng trở nên mờ ảo, dài rộng,
bát ngát hơn trong làn sơng
buổi sớm.
- GV: Hình ảnh hàng tre Việt
Nam còn mang ý nghĩa gì?
- HS trả lời.
- GV: Thành ngữ nào đợc sử
dụng trong câu 4? ý nghĩa?
- HS trả lời.
- GV: Thành ngữ bÃo táp ma
sa nhằm chỉ những khó khăn

gian khổ, những vinh quang và
cay đắng mà nhân dân ta đÃ
vợt qua trong trờng kì dựng nớc
và giữ nớc. Đứng thẳng hàng
là tinh thần đoàn kết đấu
tranh chiến đấu anh hùng không
bao giờ khuất phục, tất cả vì
độc lập tự do của nhân dân VN
dới sự lÃnh đạo của Đảng và Bác
Hồ.
Nhà thơ suy nghĩ và liên tởng,
mở rộng khái quát: hình ảnh
hàng tre đà là 1 ẩn dụ, 1 biểu tợng cho con ngời, cho dân tộc
VN bất khuất kiên cờng.
Từ hình ảnh cây tre mà nghĩ

gần gũi, thân quen nh hình
bóng làng quê Việt Nam.

+ Biểu tợng: cho con ngời VN,
dân tộc VN tợng trng cho cả
dân tộc Việt Nam luôn quây
quần bên Bác.
Cây tre Việt Nam Hồ
Chí Minh
* Khổ 2: Cảnh đoàn ngời xếp
hàng viếng lăng Bác:

1: MT cđa tù nhiªn-



tới đất nớc và con ngời VN, nghĩ nhân hoá
tới Bác Hồ là suy nghĩ rất tự - Mặt trời
nhiên, lô gíc: Cây tre Việt
2: Bác Hồ ẩn dụ
Nam Hồ Chí Minh đà trở thành
những biểu tợng quen thuộc đối
với nhân dân thế giới:
Bác Hồ cũng chính là ánh sáng
soi rọi con đờng tranh đấu đa
- GV đa hình ảnh dòng ngời con thuyền CM Việt Nam cập
viếng lăng chủ tịch Hồ Chí bến vinh quang. Ngời cũng là
Minh.
vầng thái dơng toả hơi ấm tình
thơng bao la trong lòng mỗi con
- GV: Em hÃy nêu suy nghĩ về ngời VN.
hình ảnh mặt trời trong 2 câu
thơ đầu?
- HS trả lời.
- GV: Những biện pháp nghệ
thuật nào đợc sử dụng ở đây?
Tác dụng?
- HS trả lời.
- GV: Phân tích thủ pháp nhân - Từ láy: Ngày ngày nhắc 2
hoá và hình ảnh ẩn dụ: Mặt lần
trời trong lăng - Bác Hồ
- Hình ảnh ẩn dụ:
* Phép nhân hoá: Sự chứng
+ Tràng hoa
kiến, ngỡng mộ của vầng mặt

+ Bảy mơi chín mùa xuân
trời tự nhiên đối với Bác Hồ
Độc đáo và xúc động. Mỗi ng*Nét tơng đồng của hình ảnh ời dân VN vào lăng viếng Bác là
ẩn dụ
1 bông hoa, cả dòng ngời nh 1
+ Sự tỏa sáng
tràng hoa kính dâng lên Bác
+ Sức ấm nóng
lòng biết ơn và sự thành kính
sâu sắc.
- Cách ngắt nhịp 2/2/2; Giọng
* Liên hệ: Hình ảnh mặt trời thơ chậm rÃi, đặc biệt dòng
trong thơ Nguyễn Khoa Điềm; thơ cuối kéo dài nh dòng ngời
Tố Hữu... để thấy đợc sự sáng và nỗi kính yêu kéo dài bất tận.
tạo và tấm lòng thành kính vô
hạn của Viễn Phơng đối với Bác
Hồ.
- GV: Trong 2 câu thơ sau,
những từ ngữ, hình ảnh nào


đáng chú ý?
- HS trả lời.
- GV: Từ láy Ngày ngày đợc
nhắc lại thể hiện hiện tợng đÃ
trở thành quy luật bình thờng,
đều đặn diễn tiến trong cuộc
sống của nhân dân VN: Xếp
hàng vào lăng viếng Bác
Hình ảnh dòng ngời xếp hàng

từ từ, chậm chậm thành kính
vào lăng viếng Bác kết thành
vòng tròn nh tràng hoa đi trong
thơng nhớ dâng 79 mùa xuân
cuộc đời của Bác là những ẩn
dụ mới mẻ, sâu sắc và xúc
động
- GV: Em hÃy nhận xét về cách
ngắt nhịp, giọng thơ?

2- Cảm xúc của tác giả khi
vào trong lăng:
- Hình ảnh:
+ Bác nằm trong giấc ngủ
bình yên
+ Vầng trăng sáng dịu hiền
Tạo cảm giác nh Bác đang
nằm nghỉ; Phù hợp với thực tế
không khí thanh tĩnh trong lăng
và tính cách hiền hậu, dịu dàng
của Bác.

- HS đọc diễn cảm khổ thơ thứ
3.
- GV: Không gian, vị trí, điểm
nhìn, thời gian ở đây khác gì
so với 2 khổ trên?
- HS trả lời.
- GV: Cảnh trong lăng; Là những
quan sát, suy nghĩ và cảm nhận

của nhà thơ.
- Hình ảnh bầu trời xanh: tợng
- GV: Hình ảnh Bác nằm yên trng cho sự vĩnh hằng vô tận
nghỉ trong lăng đợc nhà thơ của tên tuổi và sự nghiệp HCM.
cảm nhận nh thế nào?
- HS trả lời.
- GV: Hình ảnh Bác nằm yên
nghỉ đời đời trong lăng yên
tĩnh, trang nghiêm đợc so sánh
với hình ảnh vầng trăng sáng
trong dịu hiền là rất phù hợp, rất
hay. Trong phòng, sáng dịu ánh
đèn nê ông rất giống với ánh
trăng. Có cảm giác nh vị cha già
dân tộc đang nằm nghỉ ngơi


sau những giờ làm việc miệt
mài. Hình ảnh so sánh này rất
phù hợp với thực tế và tính cách
hiền hậu, dịu dàng nh ngời Ông,
ngời Cha, ngời Bác kính yêu của
toàn thể đồng bào, của bè bạn 5
châu.
- GV: Theo em, hình ảnh trời
xanh ở đây có ý nghĩa gì? Có
gì mâu thuẫn trong 2 câu thơ
3 và 4?
- HS trả lời.
- GV: Hình ảnh trời xanh: tợng

trng cho sự vĩnh hằng vô tận
của tên tuổi và sự nghiệp HCM.
Ngời đà hoá thiên nhiên, hoá
sông núi, đà và cuộc trờng sinh
nhẹ cánh bay. Lí trí chúng ta
mỗi ngời đều biết rõ điều này,
nhng sao trái tim ta khi bớc vào
đây vẫn nhói lên đau xót, tiếc
thơng vì đó là tình cảm, đó
là sự thật: Bác đà đi xa rồi! Đó là
mâu thuẫn giữa lí trí và tình
cảm của mỗi chúng ta. Mâu
thuẫn càng chứng tỏ Chủ tịch
HCM vĩ đại và thiêng liêng nhng
cũng gần gũi thân thiết đối với
mỗi con ngời VN đến nh thế
nào.

3- Cảm xúc của tác giả khi rời
lăng Bác:
Đoá
hoa
- Điệp ngữ: Muốn làm
Con
chim
Cây
tre

Thể hiện tâm trạng lu luyến;
Đồng thời nhấn mạnh, khẳng

định tất cả nguyện ớc đều hớng về Bác, muốn đợc gần Bác.
- Hình ảnh cây tre đợc trở lại
+ Là hình ảnh ẩn dụ
+ Đợc mở rộng, bổ sung thêm
ý nghĩa trung hiếu: Là tấm
lòng, là lời thề của nhân dân
Miền Nam nguyện mÃi mÃi là ngời con trung hiếu của Bác Hồ.
IV, Tổng kết:
- Ghi nhớ: SGK

- HS đọc diễn cảm khổ thơ
- GV: ớc nguyện của nhà thơ khi V, Luyện tập:
sắp rời lăng Bác là gì?
- HS trả lời
- GV: Ra khỏi lăng, nghĩ đến
ngày mai sẽ phải xa Bác, xa Hà
Nội, tình cảm xúc động của
nhà thơ bỗng nổi sóng dâng
trào không thể kìm nén. Từ đó
bật ra nguyện vọng mÃnh liệt
thể hiện qua điệp ngữ muốn


làm...
- GV: Nguyện vọng hoá thân đó
nói lên điều gì?
- GV: Hình ảnh cây tre ở đây
có gì khác với hình ảnh cây tre
ở khổ đầu?


HĐ 4:
- GV: Em hÃy nhận xét về nội
dung và nghệ thuật của bài
thơ?
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
HĐ 5:
- Bài tập 1: Những hình ảnh
tu từ đợc dùng trong bài thơ
Viếng lăng Bác là hình ảnh
nào?
A- Hàng tre, mặt trời trên lăng,
dòng ngời, trời xanh, vầng trăng.
B- Hàng tre, tràng hoa, dòng ngời, trời xanh, vầng trăng.
C- Hàng tre, mặt trời trong lăng,
dòng ngời, trời xanh, vầng trăng.
D- Hàng tre, mặt trời trong lăng,
dòng ngời, trời xanh, đoá hoa
- Bài tập 2 (Về nhà): Viết một
đoạn văn bình giảng khổ thơ 2
hoặc 3 của bài Viếng lăng Bác
- GV cho HS nghe bài hátViếng
lăng Bác.


tâm

4- Củng cố: Hệ thống bài giảng; Nhấn mạnh kiến thức trọng
5- Dặn dò: Học thuộc lòng bài thơ; Học bài và soạn bài mới.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×