Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Tuan 36

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.92 KB, 11 trang )

Tuần: 36
Tiết: 135

Bài: 31

VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH

ND: ……

I. Mục tiêu: Giúp học sinh
1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính.
- Mục đích, yêu cầu và quy cách làm một văn bản tường trình.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện và phân biệt văn bản tường trình với các văn bản hành chính khác.
- Tái hiện lại một sự việc trong văn bản tường trình.
3. Thái độ:
- Ý thức học tập cách làm văn bản tường trình.
II. Trọng tâm:
- Mục đích, yêu cầu và quy cách làm một văn bản tường trình.
III. Chuẩn bị:
Giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng.
Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. Trả lời câu hỏi trong SGK/133.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
8A1:
8A2:
8A3:
(Phân công giúp học sinh vắng nếu có)
2. Kiểm tra miệng:
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS


Câu hỏi: Hôm nay chúng ta học bài gì?
_ HS trả lời, GV dẫn vào bài.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

HĐ 1:
* Gọi HS đọc hai bản tường trình (SGK/133,134)
* Trong hai VB trên ai là người phải viết VB?
Viết cho ai?
- Người viết: là HS
- Viết cho: VB1: cô giáo dạy Văn.
VB2: thầy hiệu trưởng
* Nhằm mục đích gì?
- Mục đích:
VB1: tường trình về việc nộp bài chậm.
VB2: việc mất xe đạp.
* Nội dung và thể thức của VB có gì đáng chú ý?
- Nội dung: đầy đủ, chính xác.
- Thể thức: bản tường trình đã đủ thể thức trình
bày.
* Người viết VB này phải có thái độ ntn?
- Thái độ: khách quan, trung thực.
* VB tường trình là loại VB ntn?

Nội dung
I. Đặc điểm của văn bản tường
trình:

- Mục đích: trình bày nguyện vọng
của cá nhân để cấp có thẩm quyền

giải quyết.
- Nội dung: đầy đủ, chính xác.
- Thể thức: theo những mục đã quy
định sẵn
- Thái độ: khách quan, trung thực.
* Ghi nhớ (SGK tr. 136)


_ Ghi nhớ (SGK tr. 136)
* Hãy nêu một số trường hợp cần viết VB tường
trình?
- HS thảo luận cặp, trình bày, gv cùng nhận xét.
VD: + Bị mất sách vở và dụng cụ học tập
+Vô ý làm hỏng đồ Thí nghiệm trong giờ
Thực hành...
+ Em bị mất chiếc đồng hồ do để trên mặt II. Cách làm văn bản tường trình:
1. Tình huống cần phải viết bản tường
bàn khi ra chơi giữa giờ.
trình
HĐ 2:
* Gọi HS đọc các tình huống và trả lời các câu
hỏi phần (1)
- a, b: làm VB tường trình
- c: khơng cần thiết
- d. tuỳ TS mất lớn hay nhỏ mà làm bản tường
trình
* Vì sao trong tình huống a, b, d phải làm tường
trình?
- Phải viết tương trình để cấp trên có cơ sở hiểu
được đúng bản chất của sự việc.

- Tình huống a: lớp viết tường trình cho gvcn.
- Tình huống b: hs làm hỏng dụng cụ → tường
trình với cơ giáo thư viện hoặc người có trách
nhiệm.
- Tình huống c: gđ em tường trình cho cơng an.
2. Cách làm văn bản tường trình
* Một văn bản tường trình cần có các mục nào?
a. Thể thức mở đầu
- HS đọc kỹ mục 2
b. Nội dung.
c. Kết thúc.
3. Lưu ý (SGK).
* GV gọi HS đọc ghi nhớ.
HS đọc phần lưu ý.
III. Luyện tập:
HĐ 3:
- HS thảo luận, tìm một số trường hợp cần viết
văn bản tường trình.
- HS trình bày, GV cùng nhận xét.
4.Câu hỏi và bài tập củng cố:
Câu hỏi: * Nội dung và thể thức của VB có gì đáng chú ý?
Trả lời: - Nội dung: đầy đủ, chính xác.
- Thể thức: theo những mục đã quy định sẵn
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
1. _ Nắm được khi nào cần viết VB tường trình và cách làm tường trình.
_ Học thuộc phần ghi nhớ
2. Chuẩn bị: Luyện tập làm văn bản tường trình
- Sưu tầm một số văn bản tường trình.
- Chọn 1 trường hợp trong mục 1 để viết bản tường trình hồn chỉnh.



V. Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Phương pháp:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Sử dụng đồ dùng dạy học:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
________________________________________________________________________
Tuần: 36
Tiết: 131

Bài: 31

LUYỆN TẬP VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH

I. Mục tiêu: Giúp học sinh

ND: ……

1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính.
- Mục đích, yêu cầu và quy cách làm một văn bản tường trình.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết rõ tình huống cần viết văn bản tường trình.
- Tái hiện lại một sự việc trong văn bản tường trình.
3. Thái độ:

- Giáo dục HS ý thức sửa chữa các lỗi sai khi mắc phải.
II. Trọng tâm:
- Luyện tập làm văn bản tường trình
III. Chuẩn bị:
Giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng.
Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. Trả lời câu hỏi trong
SGK/136,137.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
8A1:
8A2:
8A3:
(Phân cơng giúp học sinh vắng nếu có)
2. Kiểm tra miệng:
Kiểm tra trong q trình luyện tập.
Câu hỏi 2: Hơm nay chúng ta học bài gì? Em đã chuẩn bị gì cho bài học hôm nay?
_ HS trả lời, GV dẫn vào bài.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1:
I. Ôn lý thuyết:
* Nhắc lại mục đích viết VB tường trình?
1. Mục đích viết tường trình
_ Trình bày thiệt hại hay mức độ
trách nhiệm của người tường trình
trong các sự việc xảy ra hậu quả


* Nhắc lại khái niệm và đặc điểm của VB báo cáo?

Hai loại VB trên giống và khác nhau ở điểm nào?
- Giống nhau:
+ Thể thức VB
+Đối tượng gửi: cấp trên.
+ ND: phải khách quan, trung thực.
- Khác nhau:
+ Báo cáo: tổng kết các cơng việc đã làm.
+ Tường trình: kể về sự việc (kèm đề nghị).
* Nêu bố cục phổ biến của VB tường trình?

cần phải xem xét.
2. Phân biệt giữa văn bản tường
trình với văn bản báo cáo:

3. Bố cục của VB tường trình:
Gồm: 3 phần
HĐ2:
II. Luyện tập
* Chỉ ra những chỗ sai trong việc sử dụng VB ở các Bài 1
tình huống a. b. c ?
- Cả ba trường hợp a,b, c đều không cần phải viết VB
tường trình:
a. Phải làm bản kiểm điểm.
b. Phải làm bản thông báo.
c. Phải làm bản báo cáo.
=> chưa phân biệt được mục đích của VB tường
trình với các VB khác
Bài 2
Bài 2
* Tình huống cần viết văn bản tường trình:

Tình huống cần viết văn bản
VD: 1.Báo với nhà trường về lớp em bị mất một số tường trình:
thiết bị trong phịng học.
2.Trình bày diễn biến cuộc xơ xát giữa 2 bạn hs mà
em được chứng kiến.
Bài 3
Bài 3
- Chọn 1 trong 2 tình huống vừa tìm viết thành văn Viết văn bản tường trình.
bản tường trình.
- Thảo luận bàn, HS viết và trình bày.
- GV cùng HS nhận xét.
4.Câu hỏi và bài tập củng cố:
GV nhắc lại kiến thức về văn bản tường trình.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
1. Xem lại cách làm văn bản tường trình.
Chọn một tình huống và viết VB tường trình.
2. Chuẩn bị: Văn bản thông báo
Sưu tầm một số văn bản thông báo.
Đọc tìm hiểu bài vb thơng báo.
Trả lời câu hỏi SGK/140, 141.
V. Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


Phương pháp:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Sử dụng đồ dùng dạy học:

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
_________________________________________________________________________
Tuần: 36
Tiết: 137

Bài:34

VĂN BẢN THƠNG BÁO

ND: ……

I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Mục đích, yêu cầu và quy cách làm một văn bản thông báo.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết rõ hoàn cảnh phải tạo lập và sử dụng văn bản thông báo.
- Nhận diện và phân biệt văn bản thông báo với các văn bản hành chính khác.
- Tạo lập một văn bản hành chính có chức năng thơng báo.
3. Thái độ:
- Ý thức học tập cách làm văn bản thông báo.
II. Trọng tâm:
- Mục đích, yêu cầu và quy cách làm một văn bản thông báo.
III. Chuẩn bị:
Giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng.
Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. Trả lời câu hỏi trong SGK/142
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
8A1:
8A2:
8A3:

2. Kiểm tra miệng:
Câu hỏi: Khi nào thì viết văn bản tường trình?
*Đáp án
-Khơng phải bất kì sự việc nào xảy ra cũng phải viết văn bản tường trình. Cần xác định sự
việc này có cần viết hay khơng? Viết cho ai? Nhằm mục đích gì?
Kiểm tra trong q trình ơn tập.
Câu hỏi : Hơm nay chúng ta học bài gì? Em đã chuẩn bị gì cho bài học hơm nay?
_ HS trả lời, GV dẫn vào bài.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG
HĐ 1:
I Đặc điểm của văn bản thơng
* Hs đọc vd sgk/140-141.
báo:
* Trong các văn bản trên, ai là người thơng báo, ai
là người nhận thơng báo, mục đích thơng báo là
gì?
-Vb 1:
+Người thơng báo: trường THCS Hải Nam.
+Người nhận thông báo: các gvcn và các lớp


trưởng.
+MĐ: thông báo để gvcn và các lớp trưởng biết và
thực hiện đúng lịch duyệt văn nghệ của nhà trường.
-Vb 2:
+Người thơng báo: liện đội trường THCS Đồn
Kết.
+Người nhận thơng báo: các chi đội.

+MĐ: thông báo để các chi đội được biết và thực
hiện các nội dung chuẩn bị cho ĐHĐB liện đội.
Từ gợi mở trên em cho biết thế nào là văn bản
thông báo?
* Nội dung thông báo thường là gì?
- Nội dung thơng báo gồm: ngày, giờ địa điểm,
người nhận, nội dung và yêu cầu thực hiện công
việc.
* Nhận xét về thể thức của văn bản thông báo?
Thể thức của văn bản thông báo:
-Thể thức mở đầu.
-Thể thức nội dung.
-Thể thức kết thúc.
* Hãy dẫn ra một số trường hợp viết thông báo
trong học tập và sinh hoạt?
-Nhà trường muốn gửi kết quả học tập và rèn luyện
đạo đức của hs cho các bậc phụ huynh.
-gvcn muốn các bậc phụ huynh biết được các khoản
kinh phí đóng góp và thời gian hồn thành các
khoản đóng góp trong năm của hs.
-Hiệu trưởng nhà trường thông báo k/h nghỉ Tết
nguyên đán cho tồn thể cbgv và hs.
HĐ 2:
* Khoanh trịn vào những tình huống mà em cho là
cần phải viết văn bản thơng báo?
Ai thơng báo? thơng báo cho ai?
-Tình huống b, c.
+Tình huống b:
-Người thơng báo: nhà trường.
Thơng báo cho gvcn và lớp trưởng các lớp.

+Tình huống c:
-Người thơng báo BCH liên đội.
-Người nhận thông báo: chi đội.
* Một văn bản thơng báo cần có các mục nào?

-Ghi nhớ 1: (sgk/143).

II. Cách làm văn bản thơng báo:
1.Tình huống cần làm văn bản
thông báo

2.Cách làm văn bản thông báo
Gồm các mục sau:
a.Thể thức mở đầu:
* Văn bản thơng báo có những đặc điểm gì? Tình Tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực
huống và cách làm văn bản thông báo?
thuộc.
Quốc hiệu, tiêu ngữ.
* Khi viết văn bản thông báo cần lưu ý vấn đề gì?
Địa điểm và thời gian.
_ Hs đọc ghi nhớ.
Tên văn bản.


b.Nội dung thông báo.
c.Thể thức kết thúc.
*Ghi nhớ: sgk/143.
3.Lưu ý: sgk.
4.Câu hỏi và bài tập củng cố:
Câu hỏi 1: Một văn bản thơng báo cần có các mục nào?

Trả lời: Gồm các mục sau:
a.Thể thức mở đầu:
Tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực thuộc.
Quốc hiệu, tiêu ngữ.
Địa điểm và thời gian.
Tên văn bản.
b.Nội dung thông báo.
c.Thể thức kết thúc.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
1. – Ôn tập kiến thức đã học.
- Học ghi nhớ.
2. Chuẩn bị: Luyện tập làm văn bản thông báo
- Xem lại cách làm văn bản thông báo.
- Làm các bài tập trong SGK.
V. Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Phương pháp:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Sử dụng đồ dùng dạy học:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
_________________________________________________________________________
Tuần: 36
Tiết: 138

Bài:34


LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN THÔNG BÁO

I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Mục đích, yêu cầu và quy cách làm một văn bản thông báo.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết rõ hoàn cảnh phải tạo lập và sử dụng văn bản thông báo.
- Nắm bắt sự việc lựa chọn các thông tin cần truyền đạt.
- Tạo lập một văn bản hành chính có chức năng thơng báo.
3. Thái độ:

ND: ……


- Ý thức học tập cách làm văn bản thông báo.
II. Trọng tâm:
- Luyện tập làm một văn bản thông báo.
III. Chuẩn bị:
Giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng.
Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. Trả lời câu hỏi trong SGK/142
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
8A1:
8A2:
8A3:
2. Kiểm tra miệng:
Câu hỏi 1: Một văn bản thơng báo cần có các mục nào?
Trả lời: Gồm các mục sau:
a.Thể thức mở đầu:
Tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực thuộc.
Quốc hiệu, tiêu ngữ.

Địa điểm và thời gian.
Tên văn bản.
b.Nội dung thông báo.
c.Thể thức kết thúc.
Câu hỏi : Hôm nay chúng ta học bài gì? Em đã chuẩn bị gì cho bài học hơm nay?
_ HS trả lời, GV dẫn vào bài.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG
HĐ 1:
I Ơn tập lí thuyết:
* Tình huống nào cần làm văn bản
thơng báo?
-Cấp trên hoặc tổ chức cơ quan Đảng Nhà nước
cần báo cho cấp dưới hoặc nội dung về 1 vấn đề,
chủ trương cuộc sống, việc làm.
* Ai thông báo và báo cho ai?

-Người viết phải xác định cụ thể người thông báo
và đối tượng (thông báo cho ai).
-Thường là 1 vấn đề, chủ trương, 1 chiến sĩ, 1
* Nội dung và thể thức của văn bản việc cần làm.
thông báo?
-Thể thức (như mẫu tiết 132).
HĐ 2:
II.Luyện tập
* Lựa chọn loại văn bản thích hợp cho 1.Bài tập 1/149
trường hợp sau?
a.Thơng báo
-Hiệu trưởng viết thơng báo.

-Cán bộ-gv-hs tồn trường nhận đọc thơng báo.
-Nội dung kế hoạch tổ chức lễ kỉ niệm ngày sinh
nhật Bác Hồ.
b.Báo cáo
-Chi đội viết báo cáo.
-BCH Liên đội nhận báo cáo.
-Nội dung tình hình hoạt động của cho đội trong


tháng.
c.Thơng báo
-Ban quản lí dự án viết thơng báo.
-Bà con nhân dân có đất đai, hoa màu trong
phạm vi phải phóng mặt bằng của cơng trình dự
án.
-Nội dung: chủ trương của ban dự án.
* Chỉ ra những chỗ sai trong văn bản 2.Bài tập 2 (150)
thông báo sau?
a.Những lỗi sai:
-Văn bản đó có số cơng văn, thơng báo, nơi
nhận; nơi lưu ở góc trái phía trên, ở phía dưới
bản thơng báo.
-Nội dung thông báo chia phù hợp với tên thông
báo, nơi nhận nên thơng báo cịn thiếu cụ thể các
thư mục. Thời gian kiểm tra, yêu cầu kiểm tra,
cách thức.
* Em hãy sửa lại?
b.Bổ sung và xếp lại các mục cho đúng với tên
văn bản thông báo.
4.Câu hỏi và bài tập củng cố:

Câu hỏi 1: Một văn bản thông báo cần có các mục nào?
Trả lời: Gồm các mục sau:
a.Thể thức mở đầu:
Tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực thuộc.
Quốc hiệu, tiêu ngữ.
Địa điểm và thời gian.
Tên văn bản.
b.Nội dung thông báo.
c.Thể thức kết thúc.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
1. – Ôn tập kiến thức đã học.
- Học ghi nhớ.
2. Chuẩn bị: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt
- Đọc và làm các bài tập trong SGK/145.
V. Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Phương pháp:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Sử dụng đồ dùng dạy học:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
_______________________________________________________________________
Tuần: 37


Tiết: 139


Bài:33

ND: ……

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT

I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Sự khác nhau về từ ngữ xưng hơ của tiếng địa phương và ngơn ngữ tồn dân.
- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ xưng hơ ở địa phương, từ ngữ xưng hơ tồn dân
trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Lựa chọn cách xưng hơ phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.
- Tìm hiểu, nhận biết từ ngữ xưng hơ ở địa phương đang sinh sống.
3. Thái độ:
- Ý thức lựa chọn cách xưng hơ phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.
II. Trọng tâm:
- Luyện tập
III. Chuẩn bị:
Giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng.
Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. Trả lời câu hỏi trong SGK/145
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
8A1:
8A2:
8A3:
2. Kiểm tra miệng:
Câu hỏi : Hơm nay chúng ta học bài gì? Em đã chuẩn bị gì cho bài học hơm nay?
_ HS trả lời, GV dẫn vào bài.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

HĐ 1:
* Học sinh đọc đoạn văn/ 145.
Xác định từ xưng hô địa phương.

NỘI DUNG

Bài 1
a. Từ xưng hô địa phương; “u” dùng để gọi
mẹ.
b. “Mợ” không phải là từ tồn dân cũng
khơng phải là từ địa phương là biệt ngữ xã
hội.
HĐ 2:
Bài 2
* Tìm từ xưng hô ở địa phương em hoặc - Nam bộ: Tui (tôi) - ba (cha) – má (mẹ)
địa phương khác.
- Nghệ Tĩnh: Mi (mày) - choa (tôi).
- HS tự sưu tầm, GV cùng nhận xét.
- Thừa Thiên Huế: eng (anh) - ả ( chị).
- Nam trung bộ: Tau (tao) - mầy (mày)
HĐ 3:
Bài 3
* Từ xưng hô của địa phương em, có thể
- Được dùng trong phạm vi giao tiếp hẹp
được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp nào. như ở địa phương, đồng hương gặp nhau ở
tỉnh bạn, hoặc ở nước ngồi.
- Cũng có khi dùng trong tác phẩm văn học
để tạo khơng khí địa phương.
- Khơng dùng trong các hoạt động giao tiếp
quốc tế quốc gia (các hoạt động có nghi

thức trang trọng).


HĐ 4:
* Đối chiếu những phương tiện xưng hô ở
bài tập a và những phương tiện chỉ quan hệ
thân thuộc (phần địa phương tiếng việt ở kỳ
I) em có nhận xét gì.

Bài 4
- Trong tiếng việt có một số lượng khá lớn
các danh từ chỉ họ hàng thân thuộc và chỉ
nghề nghiệp chức vụ được dùng làm từ ngữ
xưng hô.
VD: Để gọi một người tên Tuấn, ta có thể
lựa chọn: Ông Tuấn, lão
- Mỗi cách gọi kèm theo thái độ: Yêu, ghét,
thương
- Cách dùng từ ngữ xưng hô như trên có 2
cái lợi.
+ Nó giải quyết được một khó khăn đáng kể
là trong vốn từ vựng tiếng việt, số lượng đại
từ xưng hơ cịn rất hạn chế cả về số lượng
và sắc thái biểu cảm.
+ Nó thoả mãn được nhu cầu giao tiếp của
con người, đặc biệt là nhu cầu bày tỏ những
biến thái vô cùng phong phú.

4.Câu hỏi và bài tập củng cố:
- Nắm được các từ ngữ địa phương, biết cách dùng phù hợp

5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Tìm hiểu thêm về từ ngữ địa phương.
V. Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Phương pháp:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Sử dụng đồ dùng dạy học:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
_________________________________________________________________________



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×