Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

3 de kiem tra giua ki ii mon tieng viet lop 5 thamkhao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.87 KB, 13 trang )

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 5 THAM KHẢO
ĐỀ 1
Trường ………………….
Lớp ……………………..
Họ và tên ………………

Điểm
Đọc thành tiếng ….
Đọc hiểu …………
Viết ……………...

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 5

Năm học: 2012- 2013
Thời gian: 60 phút

(Khơng tính thời gian phần kiểm tra đọc)

Lời phê của giáo viên

GV coi KT………………
GV chấm KT………….......

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm)
Đọc thầm bài “Phong cảnh Đền Hùng ” SGK , TV tập 2 ( trang 68,69 ) và khoanh vào ý
đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 8 và trả lời câu 9, 10.
Câu 1. Bài Phong cảnh Đền Hùng thuộc thể loại nào?
a. Thơ
b. Văn


c. Kịch
Câu 2. Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
a. Phong cảnh Đền Hùng ở Phú Thọ
b. Phong cảnh thiên nhiên ở Lâm Thao
c. Nơi thờ các vua Hùng ở Nghĩa Lĩnh
d. Cảnh đẹp ở Phong Châu
Câu 3. Phong cảnh Đền Hùng được tác giả miêu tả theo trình tự nào?
a. Theo trình tự từ chân núi đến đỉnh núi
b. Theo trình tự từ đỉnh núi xuống chân núi
c. Theo trình tự từ giữa núi xuống chân núi
Câu 4. Đền nào nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh?
a. Đền Giếng
b. Đền Trung
c. Đền Thượng
d. Đền Hạ
Câu 5. Địa danh nào là nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng – người có cơng giúp Hùng
Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược?
a. Núi Tam Đảo
b. Núi Ba Vì
c. Núi Sóc Sơn
d. Ngã Ba Hạc
Câu 6. Dòng chữ vàng Nam quốc sơn Hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo ở ?
a. Cửa sau đền
b. Chính giữa đền
c. Cửa trước đền
Câu 7. Lăng của Vua Hùng kề bên đền nào?
a. Đền Thượng
b. Đền Hạ
c. Đền Đuổm
Câu 8. Miêu tả cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng, tác giả muốn nói lên điều gì?

a. Ca ngợi sự giàu đẹp của đất nước
b. Ca ngợi cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ
c. Ca ngợi về truyền thống lịch sử cứu nước của các vua Hùng
d. Thể hiện sự thành kính thiết tha đối với đất Tổ, với tổ tiên
Câu 9. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống:
1


Tiếng cười ……………. Đem lại niềm vui cho mọi người ……….nó cịn là một liều thuốc
trường sinh.
Câu 10. Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép:
Mặt trời mọc,……………………………………….............
II. Kiểm tra viết (10điểm)
1. Chính tả (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân SGK Tiếng việt 5, tập 2

( trang 83) “Từ đầu đến… cho cháy thành ngọn lửa” .

2. Tập làm văn (5 điểm)
Đề bài: Em hãy tả người bạn thân của em ở trường ?

2


3


HƯỚNG DẪN TÍNH ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT GHKII
Năm học 2012-2013


I. Đọc thầm: 5 điểm
Mỗi ý đúng từ câu 1 đến câu 8 được 0.5 điểm
Câu 1. b. Văn
Câu 2. a. Phong cảnh Đền Hùng ở Phú Thọ
Câu 3. b.Theo trình tự từ đỉnh núi xuống chân núi
Câu 4. c. Đền Thượng
Câu 5. c. Núi Sóc Sơn
Câu 6. b. Chính giữa đền
Câu 7. a. Đền Thượng
Câu 8. b. Ca ngợi cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ . Thể hiện sự
thành kính thiết tha đối với đất
Câu 9. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống: ( 0,5 điểm) mỗi từ đúng được 0,25
điểm)
Tiếng cười không chỉ Đem lại niềm vui cho mọi người mà nó cịn là một liều thuốc
trường sinh.
Câu 10. Ví dụ: Mặt trời mọc, sương tan dần. ( 0,5 điểm)
II. Kiểm tra viết:
1. Chính tả: 5 điểm
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: (5điểm )
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa
đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,
… bị trừ 1 điểm tồn bài.
2. Tập làm văn (5 điểm)
HS viết hoàn chỉnh bài văn (đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài). (1,5 điểm)
- Câu văn trong bài văn đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng trình bày sạch đẹp
(3,5 điểm).
- Tùy vào mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo mức điểm sau: 4,5 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 .

4



Họ và tên: ……………………………..
Trường: ………………………………..
Lớp:
………………………………..
Điểm
Đọc thành tiếng: …….
Đọc thầm: …………..
Điềm viết: …………..

ĐỀ2

Lời phê của giáo viên

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Môn: Tiếng Việt – Khối 5
Năm học: 2012 - 2013
Thời gian: 60 phút
Người coi : . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Người chấm: . . . . . . . . . . . . . . . . .

I/ Đọc thầm: (5 điểm)
Đọc thầm bài tập đọc “Nghĩa Thầy trò” (SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 trang 79). Em hãy
khoanh tròn vào trước ý đúng nhất trong các câu hỏi sau:
1. Chu Văn An là thầy giáo ở triều đại nào ?
a. Trần.
b. Lê.
c. Nguyễn .
2. Các môn sinh đến nhà thầy giáo Chu để làm gì ?

a. Để chúc Tết thầy.
b. Để mừng thọ thầy.
c. Để xin theo học.
3. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy món q gì ?
a. Áo dài thâm.
b. Cành lộc vàng.
c. Những cuốn sách quý.
4. Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy dạy vỡ lịng mình như thế nào ?
a. Tơn kính và biết ơn.
b. Yêu mến thầy.
c. Cư xử lễ phép.
5. Vì sao cụ giáo Chu lại mời học trị của mình đến thăm thầy cũ ?
a. Để giới thiệu.
b. Để báo cáo thành tích
c. Để tạ ơn thầy dạy dỗ...
6. Những từ nào gợi cho em liên hệ đến từ truyền thống?
a. Đầt nước.
b. Hiếu học.
c. Cội nguồn.
7. Từ nào sau đây chứa tiếng viết đúng âm đầu “d”:
a. Dám sát.
b. Kinh doanh.
c. Dục giã .
8. Điền từ chỉ quan hệ vào chổ chấm để hoàn chỉnh câu ghép.
. . . . . . . . . . Nam luôn quan tâm giúp đỡ các bạn. . . . . . . . . mọi người đều quý mến.
a. Bởi vì . . . cho nên
b. Nhờ . . . nên
c. Vậy . . . mà
9. Những tên người nào dưới đây viết đúng quy tắc viết hoa ?
a. Lu - I Pa - Xtơ.

b. Nguyễn đình Thi.
c. Đồn Minh Tuấn.
10. Hãy chọn cặp từ hơ ứng thích hợp cho câu: “Trời …. mưa to, gió …. thổi mạnh.”
a. Vừa … vừa
b. Càng …. càng.
c. Đâu ….. đấy
II/ KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
1. Chính tả : Nghe - viết ( 5 điểm )
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Vịnh Hạ Long” SGK - TV5 tập2 trang 44 “Bốn
mùa Hạ Long ……. mùa trăng biển và tôm he…”
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
5


..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………..
…………………..............................................................................................................................
2/ Tập làm văn : ( 5 điểm )
Đề bài: Tả một cây hoa (hoặc một cây ăn quả ) mà em thích .
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................……..
6


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

7


ĐÁP ÁN ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN TIẾNG VIỆT - KHỐI NĂM
Năm 2012 – 2013
I/ ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP ( 5 điểm) Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm .
Câu

1

2

3

4

5

6

7

8


9

10

Đáp án

a

b

c

a

c

c

b

a

c

b

II/ KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm )
1/ Chính tả : ( 5 điểm ) Bài viết: Vịnh Hạ Long
SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 44 - “Bốn mùa Hạ Long ……. Mùa trăng biển và tơm

he…”
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp
- Sai 2 lỗi, dấu thanh trừ 1 điểm; chữ viết ẩu, bơi xố trừ 0,5 điểm tồn bài.
Bài: Vịnh Hạ Long
Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh
lam của núi, xanh lục của trời. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ
trung, cũng phơi phới.
Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng
người. Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực. Mùa hè của Hạ Long là mùa gió
nồm nam và cá ngừ, cá vược. Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biển và tôm he…
2/ Tập làm văn : ( 5 điểm ) Đảm bảo các yêu cầu sau :
- Viết được bài văn đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tùy theo mức độ sai về ý ; về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm thấp
hơn
1. Mở bài : Giới thiệu được một cây hoa ( hoặc : một cây ăn quả ) 0,5 - 1 điểm
2. Thân bài :
- Tả bao quát : hình dáng chung của cây hoa ( cây ăn quả ) ; đặc điểm nổi bật của
cây khi nhìn từ xa , lúc lại gần ( 0,5 điểm )
- Tả chi tiết từng bộ phận của cây: rễ , thân , cành , lá có hình dáng , kích thước
màu sắc gì ?
Hoa đẹp và thơm như thế nào ? Cuống hoa , đài hoa, cánh hoa, nhuỵ ( nhị ) hoa
có những đặc điểm gì ? ( từ lúc cịn là nụ đến lúc đâm bơng , xoè nở )
Hoa của cây ăn quả: màu sắc , hình thù; hoa tàn, kết trái , trái thành chùm hay
riêng lẻ, hình thù ra sao, màu sắc như thế nào? Gần chín trái to bằng chừng nào ? Lúc trái chín
vỏ căng mọng ra sao? v .. v …. ( 2 - 2,5điểm )
Nêu thêm một vài yếu tố tác động đến cây hoa ( cây ăn quả ) : Thời tiết ( nắng ,
gió , sương ) ; chim chóc , ( ong , bướm ) , con người có ảnh hưởng gì đến cây và hoa ?
Ích lợi của cây … ( có thể lồng ghép vào phần kết bài )

( 0,5 điểm ).
3. Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em về cây hoa ( cây ăn quả ) ( 0,5 – 1 điểm )
8


Trường Tiểu học
KIM ĐỒNG
Điểm

ĐỀ 3
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – GIỮA KÌ II
NĂM HỌC: 2012 – 2013
MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 5
KIỂM TRA ĐỌC ( Đọc thành tiếng )

Họ tên học sinh :..............................................
Ngày : ...............................................................

Giáo viên kiểm tra
1/ ...........................................
2/ ...........................................

II/ ĐỌC THÀNH TIẾNG ( Thời gian 1 phút)
Giáo viên cho học sinh đọc 1 đoạn văn , thơ khoảng 100 đến 120 chữ trích từ các bài
Tập đọc sau đây ở sách Tiếng Việt 5 , tập 2:
1. Người công dân số một (trang 4)
2. Thái sư Trần Thủ Độ (trang 15)
3. Trí dũng song toàn
(trang 25)
4. Tiếng rao đêm

(trang 30)
5. Cao Bằng
(trang 41)
6. Chú đi tuần
(trang 51)
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ
----------/ 1đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa
----------/ 1đ
3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm
----------/ 1đ
4. Tốc độ đạt yêu cầu
----------/ 1đ
5. Trả lời đúng ý 2-3 câu hỏi giáo viên nêu
----------/ 1đ
Cộng :
----------/ 5đ
Hướng dẫn kiểm tra
1/ Đọc đúng tiếng , từ : 1điểm
3/ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
- Đọc sai từ 2 – 4 tiếng : 0,5 điểm
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm
- Đọc sai từ 5 tiếng trở lên : 0 điểm
- Giọng đọc khơng thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm
2/ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu,
4/ Tốc độ đọc : 1 điểm
các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm
Vượt 1 phút – 2 phút : 0,5 điểm

- Ngắt hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ :
Vượt trên 2 phút ( đánh vần nhẩm) : 0 điểm
0,5 điểm
4/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : điểm
- Ngắt hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm
: 0 điểm
- Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm

BÀI ĐỌC THẦM

CÂY RƠM

Cây rơm đã cao và tròn nóc. Trên cọc trụ, người ta úp một chiếc nồi đất hoặc ống bơ để nước không
theo cọc làm ướt từ ruột cây ướt ra.
Cây rơm giống như một chiếc lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa bất cứ nơi nào. Lúc chơi
trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa lại.
Cây rơm giống như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt tiếp
sau. Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bửa ăn rét mướt của trâu bò. Vậy mà nó vẫn
nồng nàn hương vị và đầy đủ sự ấm áp của quê nhà.
Mệt mỏi trong công việc ngày mùa, hay vì đùa chơi, bạn sẽ sung sướng biết bao khi tựa mình vào cây
rơm. Và chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp ngay, vì sự êm đềm của cây rơm, vì hương đồng cỏ nội đã sẵn đợi vỗ về
giấc ngủ của bạn.
Phạm Đức
9


TRƯỜNG: TIỂU HỌC KIM ĐỒNG

KTĐK-GKII-MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5


NĂM HỌC: 2012-2013

A.KIỂM TRA ĐỌC (ĐỌC THẦM)
........./ 5đ

II/ ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP : (30 PHÚT
)
Dựa vào bài đọc : “ Cây rơm ?”
( Đánh dấu x vào trước ý đúng nhất từ câu 1 đến câu 6 )

......../0,5đ

1. Em hiểu thế nào về Cây rơm?

......./0,5đ

a/ là túp lều

b/ là cây nấm khổng lồ

c/ là cây dù

d/ là đóng rơm to, xếp rơm cao xung quanh một chiếc cọc.

2. Người ta làm thế nào để cây rơm không bị ướt từ trong ruột ra?
a/ Che trên nóc ( ngọn) của cây rơm.
b/ Úp một chiếc nồi đất hoặc ống bỏ trên cọc trụ để nước không chảy xuống.
c/ Bỏ cọc để nước mưa không có chỗ chảy xuống.
d/ Càng chất cao rơm càng không bị ướt.


......../ 0,5đ

3. Ý chính của đoạn 2 là gì?
a/ Cây rơm là túp lều không cửa.
b/ Cây rơm là túp lều có thể mở cửa.
c/ Cây rơm gần gũi với tuổi thơ, với trò chơi chạy đuổi.
d/ Cả 3 ý trên.

......../ 0,5đ 4. Những chi tiết: “Bọn trẻ chơi trò chạy đuổi nấp vào đống rơm; cây rơm cho lửa
đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bò” cho thấy điều gì ?
a/ Cây rơm to, đẹp, dùng làm thức ăn cho trâu , bò.
b/ Cây rơm gần gũi thân thiết với bọn trẻ, có ích cho cuộc sống của người, vật ở
thôn quê.
c/ Cây rơm rất đẹp, dùng làm chất đốt.
d/ Câu a, c đúng.

......../ 0.5đ

5. Trong bài văn, cây rơm được nhân hóa bằng cách nào?
a/ Dùng đặc điểm của con người để miêu tả cây rơm.
b/ Dùng đặc điểm của con vật để miểu tả cây rơm.
c/ Dùng hành động của con vật để miêu tả cây rơm.
d/ Dùng hành động của người để miêu tả, kể về cây rơm.
10


........./ 0.5đ

6. Nêu ý nghĩa của bài văn?
a/ Miêu tả trẻ con.

b/ Nói về cây rơm và tác dụng của nó đối với trâu bò.
c/ Miêu tả cây rơm và sự cần thiết, tình cảm gắn bó giữa cây rơm với con người.
d/ Cả 3 ý trên

........./ 0,5đ

7. Hãy tìm từ đồng nghĩa với từ “công dân”?
……………………………………………………………………………………….

……./ 0,5đ

8. Gạch chân cặp từ hô ứng trong câu sau:
-

…….0,5 đ

Cô giáo giảng bài đến đâu em hiểu ngay đến đó.

9. Điền thêm một quan hệ từ và vế câu để câu văn được hoàn chỉnh.
Bọn bất lương không chỉ ăn cắp tay lái …………………………………………….
………………………………………………………………………………………….

…….0,5đ

10. Đặt một câu có cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tương phản?
………………………………………………………………………………………….

B.KIỂM TRA VIẾT
........./ 5đ


I/ CHÍNH TẢ: Nghe - viết ( 15 phút )
Học sinh viết bài ‘”Người lái xe đãng trí “ ( STV 2 trang 54)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

11


II/ TẬP LÀM VĂN: ( 40 phút )
Đề bài: Hãy tả người bạn thân của em.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
12


ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT NĂM HỌC 2012- 2013
PHẦN 1: ĐỌC THẦM
Câu 1 : chọn D ( 0,5 đ )

Câu 2 : chọn B ( 0,5 đ )
Câu 3 : chọn C ( 0,5 đ)
Câu 4 : chọn B ( 0,5 đ )
Câu 5 : chọn D ( 0,5 đ )
Câu 6 : chọn C ( 0,5 đ )
Câu 7 : nhân dân, dân chúng, dân (học sinh có thể tìm được một từ đạt 0,5 đ)
Câu 8: Cô giáo giảng bài đến đâu em hiểu ngay đến đó. ( 0,5 đ )
Câu 9: ( 0,5 đ )
Bọn bất lương không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
Câu 10: Đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm, câu có ý nghĩa,
có cặp quan hệ từ biểu thị tương phản (0,5 đ)
Câu không có ý nghĩa không đạt điểm.
PHẦN II: CHÍNH TẢ
- bài khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 5đ
- Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh, sai quy tắc viết hoa) trừ 0.5đ,
lỗi sai giống nhau trừ 1 lần .
PH̀ẦN III: ṬP LÀM VĂN
1. Yêu cầu: Viết bài văn có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Câu đúng ngữ pháp, chữ rõ ràng,
sạch sẽ.
- Mở bài: giới thiệu được người sẽ tả
- Thân bài: tả hình dáng và hoạt động
- Kết bài: tâm trạng, cảm xúc, nhận xét của em về người bạn thân.
2. Biểu điểm:
- Điểm 4,5 -5: bài sáng tạo, diễn đạt trôi chảy
- Điểm 3,5 – 4: đầy đủ yêu cầu, có 2 lỗi chung về ngữ pháp, bố cục chưa cân đối
- Điểm 2,5 – 3: ý chưa sâu, thực hiện các yêu cầu trên ở dạng văn nói
- Điểm 1,5 – 2: bài liệt kê, ý nghèo nàn
- Điểm 0.5 -1 : lạc đề, viết dở dang, bố cục không rõ ràng.

13




×