Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Bài tập kế toán doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.71 KB, 28 trang )

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ƠN TẬP KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
(PHẦN 1: TỪ C1-C5)
CHƯƠNG 1:

1. Nêu các nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận theo quy định tại chuẩn mực kế tốn Việt
Nam? Trình bày ngun tắc phù hợp, nguyên tắc cơ sở dồn tích, nguyên tắc trọng yếu? Nêu Ví dụ
minh hoạ?
2. Nêu các u cầu kế tốn theo quy định tại chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện nay. Trình bày nội dung của 1
yêu cầu kế tốn bất kỳ mà anh/chị biết. Lấy ví dụ?
3. Theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn về chế độ kế tốn doanh nghiệp, hệ thống Báo
cáo tài chính (BCTC) gồm những báo cáo nào? Ý nghĩa của bảng cân đối kế tốn?
CHƯƠNG 2: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
Lý thuyết
1. Việc xác định giá trị hàng tồn kho phải tuân thủ nguyên tắc kế toán nào theo quy định tại chuẩn mực kế
toán số 02_Hàng tồn kho? Nêu nội dung của ngun tắc đó? Cho ví dụ minh hoạ?
2. Ngày 20/3/N mua nguyên vật liệu theo giá mua chưa thuế GTGT thuế suất 10% là 20.000.000 đ, đã thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng. Do thanh toán tiền hàng sớm nên doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh
toán 2% trên tổng giá thanh toán. Theo nguyên tắc giá gốc, khoản chiết khấu thanh tốn có được ghi giảm giá
trị của lô nguyên vật liệu mua ngày 20/3/N không? Tại sao? Nêu bút toán ghi nhận khoản chiết khấu thanh
toán? (Biết rằng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế).
3. Trình bày phương pháp kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho theo quy định tại Thông tư 200/2014/TTBTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
4. Tại 1 doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo, chi phí vận chuyển phát sinh khi mua đường kính về nhập kho để
phục vụ cho quá trình sản xuất được ghi nhận như thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
5. Trình bày nội dung phương pháp tính trị giá hàng hóa xuất kho “nhập trước –xuất trước”? Nêu đặc điểm
của phương pháp này?
Bài tập
Bài 1: Công ty Thương Gia tiến hành thu mua vật liệu vải Kaki để phục vụ cho sản xuất, chưa trả tiền người
bán. Trong kỳ, có các tài liệu liên quan đến việc thu mua:
- Số tiền phải trả ghi trên hóa đơn của người bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 330.000.000 đ;
- Chi phí vận chủn, bớc dỡ bao gồm cả thuế GTGT 10%: 2.200.000 đ
- Chi phí cho bộ phận thu mua: 720.000 đ.


- Khối lượng vật liệu thu mua: 1.000 kg.
- Định mức hao hụt tự nhiên: 0.5%.
Yêu cầu:
1. Tính giá trị thực tế vật liệu M nhập kho trong các trường hợp sau đây:
-

TH1: Khối lương thực tế nhập kho 980 kg

-

TH2: Khối lương thực tế nhập kho 1.020 kg

-

TH3: Khối lượng thực tế nhập kho 1.000 kg

2. Nêu chứng từ sử dụng và định khoản nghiệp vụ kinh tế nêu trên.
Biết rằng: Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán HTK theo phương pháp kê khai
thường xuyên.


Bài 2: Công ty Duyên Hà sản xuất Xi măng tại Nghệ An, do tình hình bão lụt liên miên nên Cơng ty quyết
định chuyển tồn bộ lơ hàng tồn kho tại ngày 31/12/N của Công ty cung cấp cho thị trường phía Bắc. Số dư
thành phẩm tại Cơng ty H tại 31/12/N như sau:

Cơng ty có phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho phù hợp với chuẩn mực kế tốn VAS 02- Hàng tồn
kho hay khơng? Xác định mức trích lập dự phịng của năm N và định khoản (nếu có)? Phản ánh vào tài khoản
229_Dự phịng tổn thất tài sản.
Biết rằng:
- Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sx kinh doanh bình thường

trừ đi chi phí ước tính để hồn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
- Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm N-1 là 0
Bài 3: Doanh nghiệp sản xuất Trường Thịnh, áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun, trong tháng 9/20N có tình hình nhập xuất vật liệu D như sau
(ĐVT: 1.000 đ):
I/Tình hình vật liệu D đầu kỳ:
- Tồn kho :10.000 kg, đơn giá 30
- Đang đi dường:7.000 kg, đơn giá 30
II/Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh:
1.Nhận được hoá đơn mua 10.000 kg vật liệu D từ Công ty T, đơn giá chưa có thuế GTGT: 31, thuế suất thuế
giá trị gia tăng 10%. Doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, vật liệu đã nhập kho đủ.
Nợ TK 152: 10.000*31
Nợ TK 133 31.000
Có TK 112: 341.000
Chứng từ: HDGTGT, PNK, GBN
2.Nhận được hoá đơn mua 2.000 kg vật liệu D từ Cơng ty V, đơn giá chưa có thuế GTGT 10%: 31,5. Doanh
nghiệp thanh tốn cho Cơng ty V bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ đi số tiền 10.000 ứng trước từ tháng
8/20N. Vật liệu D đã nhập kho.
Nợ TK 152: 2.000*31,5
Nợ TK 133: 6.300
Có TK 112: 69.300-10.000
Có TK 331 – Cty V: 10.000


Chứng từ: HDGTGT, PNK, GBN
3. Nhận được hoá đơn mua 5.000 kg vật liệu D từ Công ty V, đơn giá mua chưa có thuế GTGT: 31,8. Doanh
nghiệp chưa trả tiền và đến cuối tháng số vật liệu D vẫn chưa về đến doanh nghiệp để làm thủ tục nhập kho.
Nợ TK 151: 5.000*31,8
Nợ TK 133: 15.900
Có TK 331 – Cty V


Tổng cộng:

Chứng từ: HDGTGT
4. Mua 4.000 kg vật liệu A của công ty L, đơn giá mua chưa thuế GTGT 10% 49.5, khi làm thủ tục nhập kho
phát hiện thiếu 100 kg (ngoài định mức).
Nợ TK 152: 3900*49.5
Nợ TK 138(1) 100*149
Nợ TK 133: 4000*49.5*10%
Có TK 331 – Cty L

Tổng cộng

Chứng từ: HDGTGT, PNK
5. Xuất kho 7.000 kg vật liệu D để trực tiếp sản xuất sản phẩm
Nợ TK 621: 210.000
Có TK 152-VLD: 210.000
Chứng từ: PXK
6. Xuất kho 10.000 kg vật liệu D đi góp vốn vào cơng ty K (nắm giữ 25% quyền kiểm soát và quyền biểu
quyết). Giá do hội đồng đánh giá: 400.000.
Nợ TK 222: 400.000
Có TK 711: 93.000
Có TK 152-VLD: 307.000
Chứng từ: PNK, Biên bản góp vốn LD
Tính giá VLD xuất = 3000*30 + 7000*31 =307.000
7. Xuất kho 3.000 kg vật liệu A đi góp vốn vào công ty liên kết T&T. Giá do hội đồng đánh giá: 190.000.
Nợ TK 222:

130.000


Nợ TK 811:

Chênh lệch

Có TK 152-VLA: 3000x49.5
Chứng từ: PNK, Biên bản góp vốn LD
Yêu cầu:
Nêu chứng từ sử dụng và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Biết rằng:
Doanh nghiệp tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước
Bài 4: Tại 1 doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình về CCDC trong như sau:
( Đơn vị tính:1000 đồng):
I. Tình hình CCDC tồn kho và đang dùng theo giá thực tế đầu tháng 3/20XX như sau:


II. Trong tháng 3/20XX, có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Xuất dùng công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần theo giá thực tế, sử dụng cho phân xưởng sản xuất số
1: 12.000, cho phân xưởng sản xuất số 2: 18.000.
2. Mua một số công cụ, dụng cụ nhập kho của Công ty J theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là
32.500. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
3. Phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ đang dùng thuộc loại phân bổ 4 lần xuất dùng từ kỳ trước vào chi phí của
các bộ phận sử dụng.
4. Dùng tiền gửi ngân hàng thu mua một số công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ một lần dùng trực tiếp cho
phân xưởng sản xuất chính số 1(khơng nhập qua kho). Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT thuế suất
10% là 8.800
Yêu cầu:
1. Nêu chứng từ sử dụng và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Xác định giá trị công cụ, dụng cụ còn lại chưa phân bổ cuối kỳ?
Bài 5: Tại một doanh nghiệp sản xuất tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xun, có tình hình về vật liệu chính B trong tháng 8 năm N như sau:

Tồn đầu tháng: 2.500kg; đơn giá: 50.500đ
1. Ngày 3 /8: Nhập kho 2.000kg mua của nhà cung cấp K, đơn giá: 52.000đ, chưa bao gồm VAT 10%, chưa
thanh toán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ 4.400.000đ thanh tốn bằng tiền mặt, đã bao gồm VAT 10%.
Nợ TK 152

104.000.000

Nợ TK 133

10.400.000

Có TK 331-Cty K
Nợ TK 152

4.000.000

Nợ TK 133

400.000

Có TK 111

Tổng

Tổng

2. Ngày 8 /8: Xuất dùng 3.500kg cho sản xuất.
Nợ TK 621:

3.500*53


Có TK 152

Tổng

3. Ngày 12 /8: Nhập kho 3.000kg mua của nhà cung cấp H, đơn giá: 53.000đ, chưa bao gồm VAT: 10%, chưa
thanh tốn. Chi phí vận chuyển bốc dỡ 5.250.000đ chưa bao gồm VAT, chưa thanh toán.
Nợ TK 152

3.000*53.000

Nợ TK 133

15.900.000

Có TK 331-Cty H
Nợ TK 152

5.250.000

Nợ TK 133

525.000

Có TK 331

Tổng

Tổng


4. Ngày 18 /8: Nhập 1.000kg của nhà cung cấp K, đơn giá: 51.000đ, chưa bao gồm VAT 10%, chưa thanh
tốn. Chi phí vận chuyển bốc dỡ 1.100.000đ thanh tốn bằng tiền mặt, đã bao gồm VAT 10%.
Nợ TK 152

1.000*51.000 = 51.000.000


Nợ TK 133

5.100.000

Có TK 331
Nợ TK 152

1.100.000

Nợ TK 133

100.000

Có TK 111

Tổng

Tổng

5. Ngày 22 /8: Xuất dùng 2.200kg cho sản xuất.
Nợ TK 621:

2.200*53


Có TK 152

Tổng

u cầu: Tính giá thực tế vất liệu xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ và định khoản các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 6: Công ty Minh Long nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xun; trong tháng 11/N có tình hình về cơng cụ dụng cụ A như sau:
I- Số dư đầu tháng 11:
+ TK153A: 5.000.000đ = 1.000 đơn vị A x 5.000đ
+ TK 133: 3.000.000đ
II- Tình hình phát sinh trong tháng 11:
1. Ngày 5 /11: Công ty Ánh Nhung chuyển đến DN một lô hàng công cụ A, số lượng hàng ghi trên hóa đơn là
4.000 đơn vị, đơn giá chưa thuế GTGT là 5.600đ, VAT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 100
đơn vị hàng, công ty cho nhập kho và chấp nhận thanh toán theo số hàng thực nhận.
2. Ngày 8 /11: DN xuất 2.000 công cụ A cho bộ phận bán hàng sử dụng trong 4 tháng, phân bổ từ tháng này.
3. Ngày 9 /11: Xuất trả lại 500 cơng cụ A (kèm hóa đơn GTGT) cho cơng ty Ánh Nhung vì hàng kém phẩm
chất, bên bán đã thu hồi về nhập kho.
4. Ngày 12 /11: Xuất 1.200 công cụ A để phục vụ sản xuất sản phẩm và 500 công cụ A cho bộ phận quản lý
doanh nghiệp. Các bộ phận trên thực hiện phân bổ 1 lần
u cầu: Tính tốn và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên biết rằng công ty xác định trị giá thực tế xuất kho
theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Bài 7:
Công ty Đức Phúc thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổ chức kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun. Trong tháng 9/N có tình hình như sau:
1. Tình hình mua hàng:
+ Ngày 4/9: Nhận được một lô hàng do công ty Phước Phú, trị giá hàng mua ghi trên hóa đơn là 5.300 đơn vị
x 30.000đ, thuế GTGT 10%. Nếu cơng ty thanh tốn trong vịng 20 ngày kể từ lúc nhận hàng sẽ được hưởng
chiết khấu thanh toán là 2%.

+ Ngày 6/9: Nhập kho hàng mua đang đi đường tháng trước với giá trị 25.000.000đ (Hóa đơn GTGT số
0000532 ngày 25/8).
+ Ngày 10/9: Nhận được chứng từ địi tiền (kèm hóa đơn GTGT số 0000325) của cơng ty Minh Hồng đề
nghị thanh tốn lơ hàng trị giá theo hóa đơn chưa thuế GTGT là 30.000.000đ, thuế GTGT 10%, cơng ty đã
chuyển khoản thanh tốn trong ngày, cuối tháng hàng chưa về.
Yêu cầu: Nêu chứng từ kế toán sử dụng và phản ánh vào sơ đồ tài khoản liên quan và Tính tốn và định
khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


Bài 8:
Doanh nghiệp Long Thịnh, áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, tính trị giá xuất kho theo phương pháp bình qn cả kỳ. Trong tháng
9/200N có tình hình như sau (ĐVT: 1.000 đ):
-Tồn kho :10.000kg nguyên vật liệu X, đơn giá 32
- Trong tháng phát sinh nghiệp vụ sau:
+Ngày 5/9 Nhận được hoá đơn mua 2.000 kg vật liệu X từ Công ty V, đơn giá chưa có thuế GTGT 10%:
31,5. Doanh nghiệp đã ứng tiền cho Công ty V từ kỳ trước: 10.000. Sau khi trừ tiền ứng trước, Doanh nghiệp
thanh tốn cho Cơng ty V bằng tiền gửi ngân hàng. Vật liệu A đã nhập kho.
+ Ngày 10/9 Xuất kho 8.500 kg vật liệu X để trực tiếp sản xuất sản phẩm
Yêu cầu:
1. Hạch toán các nghiệp vụ trên? Nêu các Chứng từ kế toán sử dụng?
2. Giả sử trong nghiệp vụ ngày 5/9 nhập kho phát hiện thiếu 200 kg vật liệu chưa rõ nguyên nhân. Kế
toán ghi sổ nghiệp vụ tại ngày 5/9 trong trường hợp này như thế nào?
3. Trong trường hợp nào doanh nghiệp cần trích dự phịng giảm giá cho Nguyên vật liệu X trên, giả sử
trong năm 200N không có nghiệp vụ phát sinh nào liên quan đến vật liệu X nữa? Hãy nêu tình huống
và cho số liệu, phương pháp hạch tốn cụ thể.
Biết rằng: Cơng ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán HTK theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Bài 9: Doanh nghiệp Hoa Long , áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, tính trị giá xuất kho theo phương pháp bình qn cả kỳ. Trong tháng

10/200N có tình hình như sau (ĐVT: 1.000 đ):
-Tồn kho :10.000kg nguyên vật liệu X, đơn giá 40
- Trong tháng phát sinh nghiệp vụ sau:
+Ngày 5/10 Nhận được hoá đơn mua 2.100 kg vật liệu X từ Cơng ty V, đơn giá chưa có thuế GTGT 10%:
41,5. Doanh nghiệp đã ứng tiền cho Công ty V từ kỳ trước: 15.000. Sau khi trừ tiền ứng trước, và 1% chiết
khấu thanh toán được hưởng doanh nghiệp thanh tốn cho Cơng ty V bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận
chuyển tồn bộ NVL đã chi bằng tiền mặt là 1100 bao gồm thuế GTGT 10%
+ Ngày 10/10 Xuất kho 8.500 kg vật liệu X để trực tiếp sản xuất sản phẩm
Yêu cầu:
1. Hạch toán các nghiệp vụ trên? Nêu các Chứng từ kế toán sử dụng?
2. Giả sử trong nghiệp vụ ngày 5/10 nhập kho phát hiện thiếu 200 kg vật liệu chưa rõ nguyên nhân. Kế
toán ghi sổ nghiệp vụ tại ngày 5/10 trong trường hợp này như thế nào?
3. Trong trường hợp nào doanh nghiệp cần trích dự phịng giảm giá cho Ngun vật liệu X trên giả sử
trong năm 200N khơng có nghiệp vụ phát sinh nào liên quan đến vật liệu X nữa? Hãy nêu tình huống
và cho số liệu, phương pháp hạch tốn cụ thể.
Biết rằng: Cơng ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán HTK theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Bài 10: Doanh nghiệp sản xuất FPT áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 9/200X có tình hình nhập xuất vật liệu C như sau (ĐVT:
1.000 đ):
I/Tình hình vật liệu A đầu kỳ:


- Tồn kho :10.000 kg, đơn giá 50
- Đang đi dường:7.000 kg, đơn giá 50
II/Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh:
1. Hàng đang đi đường về nhập kho phát hiện thiếu 100kg chưa xác định nguyên nhân
2. Nhận được hoá đơn mua 10.000 kg vật liệu C từ Cơng ty T, đơn giá chưa có thuế GTGT: 51, thuế suất thuế
GTGT 10%. Doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được
hưởng, vật liệu đã nhập kho đủ.

3. Nhận được hoá đơn mua 2.000 kg vật liệu C từ Cơng ty V, đơn giá chưa có thuế GTGT 10%: 51,5. Doanh
nghiệp thanh tốn cho Cơng ty V bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ đi số tiền 10.000 ứng trước từ tháng
8/20XX. Vật liệu C đã nhập kho phát hiện thừa 100kg so với hóa đơn.
4. Nhận được hố đơn mua 5.000 kg vật liệu C từ Cơng ty V, đơn giá mua chưa có thuế GTGT: 51,8. Doanh
nghiệp chưa trả tiền và đến cuối tháng số vật liệu C vẫn chưa về đến doanh nghiệp để làm thủ tục nhập kho.
5. Xuất kho 6.000 kg vật liệu C để trực tiếp sản xuất sản phẩm
6. Xuất kho 10.000 kg vật liệu C đi góp vốn vào cơng ty VIVI (nắm giữ 25% quyền kiểm soát và quyền biểu
quyết). Giá do hội đồng đánh giá: 495.000.
Yêu cầu:
Nêu chứng từ sử dụng và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Biết rằng:
Doanh nghiệp tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước
Bài 11: Tại công ty TNHH THT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình về CCDC trong
như sau: ( Đơn vị tính:1000 đồng):
I. Tình hình CCDC tồn kho và đang dùng theo giá thực tế đầu tháng 3/20XX như sau:
Chỉ tiêu
1. Công cụ, dụng cụ tồn kho
2. Công cụ, dụng cụ đang dùng thuộc loại phân bổ 6 lần (phân bổ từ tháng 12/20XX-1):

Số tiền
150.000
-

- Tại phân xưởng sản xuất số 1

36.000

- Tại phân xưởng sản xuất số 2

30.000


- Tại văn phịng Cơng ty

24.000

II. Trong tháng 3/20XX, có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1.Chuyển một TSCĐ đang sử dụng tại phân xưởng sản xuất số 1 có nguyên giá 36000 đã khấu hao hết 20000
thành công cụ dụng cụ, doanh nghiệp dự kiến phân bổ trong 8 tháng bắt đầu từ tháng 3
2. Xuất dùng công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 3 lần theo giá thực tế, sử dụng cho phân xưởng sản xuất số
1: 15 .000, cho phân xưởng sản xuất số 2: 18.000.
3. Mua một số công cụ, dụng cụ nhập kho của Công ty Y theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là
33.000. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
4. Phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ đang dùng thuộc loại phân bổ 6 lần xuất dùng từ kỳ trước vào chi phí của
phân xưởng sản xuất số 1 và 2, cịn bộ phận văn phịng báo hỏng số cơng cụ dụng loại này
5. Dùng tiền gửi ngân hàng thu mua một số công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ một lần dùng trực tiếp cho
phân xưởng sản xuất chính số 1(khơng nhập qua kho). Tổng giá thanh tốn bao gồm cả thuế GTGT thuế suất
5% là 6.300
Yêu cầu:
1. Nêu chứng từ sử dụng và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Xác định giá trị công cụ, dụng cụ còn lại chưa phân bổ cuối kỳ, giá trị công cụ dụng cụ đã phân bổ
trong kỳ.


Bài 12: Doanh nghiệp Ngân Ngọc mua vật liệu B chưa trả tiền người bán theo Hóa đơn 12345: số lượng
1.000kg, đơn giá chưa thuế 20.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền tạm
ứng 1.100.000đ, trong đó thuế GTGT 100.000đ.
Yêu cầu:
1. Xác định tổng giá thực tế và đơn giá thực tế nhập kho trong từng trường hợp (Hao hụt cho phép trong
quá trình vận chuyển là 1%):
a, Thực nhập 990kg

b, Thực nhập 980kg
2. Hạch toán kế toán nghiệp vụ kinh tế trong TH b.
Biết rằng: Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán HTK theo phương pháp kê khai
thường xun.
Bài 13: Tại doanh nghiệp Lâm Khang có tình hình nhập xuất vật tư như sau:
I. Số dư ngày 01 /07/20XX:
- Nguyên vật liệu chính: 2.000 kg, đơn giá 150.000 đồng/kg.
- Nguyên vật liệu phụ: 500 kg, đơn giá 100.000 đồng/kg.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 03:
1. Ngày 02 /07, nhập kho 3.000 kg nguyên vật liệu chính giá mua chưa thuế 150.000 đồng/kg, thuế
GTGT là 10%, tiền hàng chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ về đến kho của doanh
nghiệp là 3.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Ngày 10 /07, nhập kho 1.000 kg vật liệu phụ, giá mua chưa thuế 95.000 đồng/kg, thuế GTGT 10%,
đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Ngày 12 /07, xuất kho 3.000 kg nguyên vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm và 800 kg vật liệu
phụ cho bộ phận quản lý phân xưởng.
4. Ngày 17 /07, nhập kho 2.000 kg nguyên vật liệu chính, giá mua chưa thuế là 145.000 đồng/kg,
thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Lô vật liệu này được hưởng chiết khấu thương mại 1%
trên doanh số mua chưa thuế GTGT, chiết khấu được trừ vào nợ phải trả.
5. Ngày 20 /07, xuất kho 3.000 kg nguyên vật liệu chính và 400 kg vật liệu phụ cho cho sản xuất sản
phẩm.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tính giá trị tồn kho của nguyên vật liệu chính và vật liệu phụ.
Tài liệu bổ sung:
- Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước

Ghi chú: Thực hiện các yêu cầu trên trong trường hợp doanh nghiệp tính giá theo phương

pháp bình quân cả kỳ dự trữ

Bài 14: Tại doanh nghiệp thương mại Lâm Khang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình sử dụng cơng cụ, dụng cụ trong tháng như sau
(ĐVT: 1.000 đ):
1. Mua 10 bộ bàn ghế về nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT là 800/bộ, chi phí vận chuyển 500, đã trả tiền
mặt.
2. Bộ phận bán hàng báo hỏng 1 tủ kính trị giá 2.000, đã phân bổ vào chi phí là 1.500, bắt người phạm lỗi bồi
thường 300, cịn lại tính vào chi phí bộ phận.
3. Mua 02 camera về sử dụng ngay ở cửa hàng bán hàng, giá mua chưa có thuế GTGT là 600/chiếc, đã chuyển
khoản thanh toán. Thời gian phân bổ 12 tháng, kể từ tháng này.
4. Xuất 10 bộ bàn ghế ở nghiệp vụ 1, sử dụng cho các bộ phận phịng ban QLDN, ước tính phân bổ 10 tháng,
kể từ tháng này.


5. Xuất kho 10.000 kg vật liệu A đi góp vốn vào công ty XYZ (nắm giữ 25% quyền kiểm soát và quyền biểu
quyết). Giá do hội đồng đánh giá: 400.000. Giá trị xuất kho là 360.000.
Yêu cầu:
Nêu chứng từ sử dụng và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN TSCĐ VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN
Lý thuyết:
1. Nguyên giá của TSCĐ hữu hình trong trường hợp thuê tài sản là thuê tài chính được xác định như thế nào?
Trong trường hợp thuê tài chính, doanh nghiệp đi th có thực hiện trích khấu hao tài sản cố định đi th hay
khơng? Lấy ví dụ minh họa?
2. Nêu chứng từ sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp mua sắm mới tài sản cố định phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh, thanh toán bằng chuyển khoản? Kế toán định khoản nghiệp vụ này như thế nào? Ví dụ
minh hoạ?
3. Nêu kết cấu Tài khoản Hao mịn TSCĐ - 214? Lấy 2 ví dụ minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi
nhận vào TK 214?
4. Cho biết những điểm giống và khác nhau giữa kế toán sửa chữa lớn và sửa chữa nâng cấp TSCĐ hữu hình

trong doanh nghiệp?
Nếu doanh nghiệp tính khấu hao TSCĐ hữu hình theo phương pháp đường thẳng, sửa chữa nâng cấp ảnh
hưởng như thế nào đến tổng chi phí khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp ở thời điểm mang TSCĐ đi nâng cấp
và thời điểm đưa TSCĐ nâng cấp vào sử dụng?
* Trả lời:
-Khác nhau: SCL TSCĐ ko làm thay đổi NGTSCĐ, SC nâng cấp làm tăng NGTSCĐ
- Mang TSCĐ đi nâng cấp KH TSCĐ giảm dựa trên NG và thời gian sử dụng của TSCĐ đem đi, Khi đưa
TSCĐ nâng cấp vào sử dụng thì KHTSCĐ tăng dựa trên NG TSCĐ sau nâng cấp và thời gian sử dụng mới
5. Anh chị hãy trình bày định nghĩa và điều kiện ghi nhận tài sản cố định hữu hình? Nêu cách xác định
nguyên giá TSCĐ trong trường hợp nhập khẩu TSCĐ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB? Cho ví dụ minh họa
Bài tập:
Bài 1:
Cơng ty A&T tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Trong tháng 8/20XX, công ty mua trả góp 1
dây chuyền sản xuất, tài sản này được đầu tư bởi nguồn vốn xây dựng cơ bản.
- 1/8 ký hợp đồng mua bán 1 dây chuyển sản xuất với công ty X với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 750
triệu, lãi trả góp 24 tháng 90 triệu (ngồi ra khơng có khoản chi nào khác).
- Ngày 4/8 nhận dây chuyền sản xuất này chuyển đến phân xưởng sản xuất.
- Ngày 10/8 chuyển khoản thanh toán 75 triệu tổng số nợ về việc mua tài sản theo hợp đồng tại ngày 2/7.
- Ngày 15/8 dây chuyền sản xuất chính thức tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh
Yêu cầu:
1. Xác định thời điểm ghi tăng TSCĐ hữu hình, chứng từ kế tốn sử dụng để hạch toán nghiệp vụ kinh tế nêu
trên. Xác định nguyên giá của dây chuyền sản xuất tại công ty A&T.
- Thời điểm ghi tăng TSCD 4/8
- Chứng từ: Hóa đơn GTGT, hợp đồng, BB giao nhận TSCD, Giấy báo nợ
- Nguyên giá: 750


2. Hãy tính khấu hao TSCĐ của dây chuyền sản xuất trong tháng 8 theo quy định hiện hành (biết thời gian
tính khấu hao của dây chuyền sản xuất là 10 năm, giá trị thanh lý ước tính = 0).
- Thời điểm trcihs khấu hao: 15/8, Mức trích khấu hao tháng 8=((750/10)/12)/31 ngày*(31-14)= XXX

3. Định khoản bút toán khấu hao TSCĐ?
- Nợ TK 627/ Có TK 214: XXX
Biết rằng: Cơng ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Bài 2: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Công ty Hải Hà trao đổi 1 TSCĐ hữu hình khơng tương tự với công ty ABC, nguyên giá TSCĐ đưa đi trao
đổi 950.000.000 đ, đã khấu hao 250.000.000 đ, giá trị hợp lý được xác định theo gía chưa thuế GTGT
800.000.000 đ, thuế GTGT 10%; giá trị hợp lý của TSCĐ HH nhận về theo giá chưa thuế GTGT 10% là
870.000.000 đ, cơng ty Hải Hà đã thanh tốn số tiền chênh lệch bằng chuyển khoản.
- Nợ TK 214: 250
Nợ TK 811: 700
Có TK 211: 950
- Nợ TK 131- Cty ABC: 880
Có TK 711: 800
Có TK 3331: 80
- Nợ TK 211: 870
Nợ TK 133: 87
Có TK 131- Cty ABC: 957
- Nợ TK 131-Cty ABC/ Có TK 112: 957-880
2. Ngày 10/9 thanh lý một phương tiện vận tải có nguyên giá 590.000.000, đã khấu hao hết từ tháng 7/20XX.
Chi phí thanh lý bằng tiền mặt đã bao gồm cả thuế GTGT 10% là 5.500.000 Phế liệu thu hồi nhập kho theo
giá đánh giá của hội đồng thanh lý là 7.300.000
- Nợ TK 214: 590
Có TK 211: 590
- Nợ TK 811: 5.000.000
Nợ TK 133: 500.000
Có TK 111:
- Nợ TK 152: 7.300.000
Có TK 111: 7.300.000
Biết rằng: DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 3: Công ty TKO nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 10/20XX có tình hình về tài sản

cố định như sau: (ĐVT: 1.000đ)
I/Số dư đầu tháng:
TK 211_TSCĐHH: 4.650.000
TK212_TSCĐ th tài chính: 850.000
TK 2141_Hao mịn TSCĐ HH: 1.290.000
TK 2142_Hao mịn TSCĐ th tài chính: 380.000
II/ Trong tháng 10/20XX có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:


1.Ngày 4/10 nhập khẩu 1 dây chuyền sản xuất với giá nhập khẩu 850.000, thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế
GTGT của hàng nhập khẩu 10%. Công ty đã nộp thuế bằng tiền mặt. Chi phí liên quan đến hoạt động nhập
khẩu: 11.000 thanh toán bằng tiền mặt. Thời gian sử dụng dự kiến của dây chuyền sản xuất là 10 năm.
- Nợ TK 211: 850.000 + 30%*850.000
Có TK 331: 850.000
Có TK 333(3): 30%*850.000
- Nợ TK 133/ Có TK 3331: 1.105.000*10%= 110.500
- Nợ TK 333(3): 30%*850.000
Nợ TK 3331: 110.500
Có TK 111: tổng
- Nợ TK 211/ Có TK 111: 11.000
2. Ngày 22/10, công ty nhượng bán một phương tiện vận tải của bộ phận quản lý doanh nghiệp có nguyên giá
670.000, thời gian sử dụng dự kiến 10 năm, tính đến thời điểm nhượng bán đã hao mòn luỹ kế 465.000. Chi
phí nhượng bán bao gồm cả thuế GTGT 10% 3.300, thanh toán bằng tiền mặt. Số tiền mặt thu được từ hoạt
động nhượng bán 180.000
- Nợ TK 214: 465
Nợ TK 811: 205
Có TK 211: 760
- Nợ TK 811: 3000
Nợ TK 133: 300
Có TK 111: 3.300

- Nợ TK 111: 180
Có TK 711: 180
Yêu cầu:
1. Nêu chứng từ sử dụng và định khoản các nghiệp vụ kinh tế nêu trên.
NV 1
NV 2

BB nhượng bán TSCD, PC, PT

2. Tính khấu hao của dây chuyền sản xuất nhập khẩu ngày 4/10 biết rằng dây chuyền này đưa vào sử
dụng từ ngày 15/10/20XX, DN tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Bài 4: Công ty Thiên Hà nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 9/20XX có tình hình về tài
sản cố định như sau: (ĐVT: 1.000đ)
I/Số dư đầu tháng:
TK 211_TSCĐHH: 3.950.000
TK212_TSCĐ thuê tài chính: 850.000
TK 2141_Hao mịn TSCĐ HH: 1.290.000
TK 2142_Hao mịn TSCĐ th tài chính: 380.000
II/ Trong tháng 9/20XX có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1.Ngày 24/9, công ty góp vốn liên doanh với cơng ty P để thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát Z một
thiết bị sản xuất có nguyên giá là 420.000, thời gian sử dụng dự kiến là 8 năm, hao mòn luỹ kế tính đến thời
điểm góp vốn là 150.000. Giá vốn góp được chấp nhận là 302.000.


- Nợ TK 214: 150.000
Nợ TK 222: 302.000
Có TK 711: 302-270=32
Có TK 211: 420
2. Cơng ty Hải Hà mua 60% cổ phiếu đang lưu hành và có quyền kiểm sốt cơng ty XYZ, cơng ty thanh tốn
bằng chuyển khoản: 350.000 và thanh tốn bằng tài sản cố định hữu hình: Nguyên giá TSCĐ HH: 900.000,

giá trị hao mòn lũy kế: 300.000, giá trị hợp lý của tài sản là 650.000
- Nợ TK 221
Có TK 112: 350.000
- Nợ TK 214: 300.000
Nợ TK 221: 650.000
Có TK 711: 50.000
Có TK 211: 900.000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế nêu trên.
2. Nêu định khoản kế toán trong trường hợp hội đồng liên doanh đánh giá giá trị vốn góp của thiết bị sản
xuất (nghiệp vụ 1) là 520.000? Trường hợp này ảnh hưởng đến những chỉ tiêu nào trên báo cáo tài chính
của cơng ty?

Nợ TK 214: 150.000
Nợ TK 222: 220.000
Nợ TK 811:
Bài 5: Công ty Thiên Long nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 8/20XX có tình hình về
tài sản cố định như sau: (ĐVT: 1.000đ)
I/Số dư đầu tháng của một số tài khoản:
TK 211_TSCĐHH: 3.800.000
TK212_TSCĐ thuê tài chính: 620.000
TK 2141_Hao mịn TSCĐ HH: 1.090.000
TK 2142_Hao mịn TSCĐ th tài chính: 120.000
II/ Trong tháng 5/20XX có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 10/8, bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao một TSCĐ hữu hình cho bộ phận bán hàng. Giá trị tài sản
theo quyết toán là 660.000, thời gian sử dụng đăng ký 20 năm. TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng
cơ bản 70%, nguồn vốn kinh doanh 30%.
A, Nợ TK 211: 660
Có TK 241: 660
B, Nợ TK 441/Có TK 441: 660*70%

2. Ngày 12/8, một TSCĐ hữu hình của bộ phận bán hàng đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng sau khi sửa
chữa nâng cấp. Tài liệu liên quan đến TSCĐ sửa chữa như sau :
- Nguyên giá TSCĐ : 440.000
- Thời gian sử dụng : 10 năm
- Hao mòn luỹ kế của TSCĐ tính đến thời điểm mang đi sửa chữa : 140.000
- Chi phí sửa chữa là 142.000, khoản chi phí này được phép ghi tăng nguyên giá của TSCĐ. Thời gian
khấu hao trên giá trị còn lại sau khi nâng cấp TSCĐ là 9 năm.
Nợ TK 211:
Có TK 241(3): 142


NGTSCD sau nâng cấp (440-140)+142
Mức khấu hao TSCD sau nâng cấp = 442/9
3. Ngày 15/8, tiến hành sửa chữa lớn đột xuất một thiết bị sản xuất và đã hoàn thành, bàn giao trong tháng.
Chi phí sửa chữa lớn thuê ngồi chưa trả cho Cơng ty V (cả thuế GTGT 10%) là 22.000. Chi phí sửa chữa này
cơng ty dự kiến phân bổ 6 kỳ.
Nợ TK 241(3): 20.000
Nợ TK 133: 2.000
Có TK 331-cty V: 22.000
- Nợ TK 242/ Có TK 241(3): 20.000
- Nợ TK 627/ Có TK 242: 20.000/6
4. Ngày 20/8 Công ty chuyển thành phẩm do công ty tự sản xuất thành TSCĐ hữu hình phục vụ cho quản lý
doanh nghiệp. Giá thành sản xuất của thành phẩm 580.000, giá bán thơng thường chưa có thuế GTGT 10% là
800.000. Thời gian sử dụng dự kiến là 8 năm.
Nợ TK 211: 580
Có TK 155: 580
5. Ngày 27/8 kiểm kê phát hiện thiếu 1 TSCĐ hữu hình phục vụ cho bộ phận văn phịng có ngun giá
80.000, đã khấu hao 45.000, chưa xác định được nguyên nhân.
Nợ TK 138(1): 80-45=35
Nợ TK 214: 45

Nợ TK 211: 80
6. Ngày 31/8, công ty quyết định xử lý giá trị của TSCĐ hữu hình thiếu ở nghiệp vụ 2 như sau: yêu cầu bộ
phận sử dụng bồi thường hết (trừ trực tiếp vào lương)
Nợ TK
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế nêu trên.
2. Xác định mức trích khấu hao TSCĐ sau khi nâng cấp (ở nghiệp vụ 2).
3. Phản ánh vào sơ đồ TK 211
Biết rằng:
- DN tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
Bài 6: Tháng 10/20XX tại công ty sản xuất và thương mại Đường Dương có phát sinh các nghiệp vụ liên
quan đến tài sản cố định (TSCĐ) như sau:
1. Ngày 5/10: Mua 1 TSCĐ sử dụng ở bộ phận sản xuất, giá mua chưa bao gồm thuế GTGT thể hiện trên HĐ
GTGT là 210.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn cho người bán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền
mặt 3.300.000đ (đã bao gồm thuế GTGT)
a, Nợ TK 211: 210
Nợ TK 133: 21
Có TK 331:
b, Nợ TK 211: 3.000.000
Nợ TK 133: 300.000
Có TK 111: 3.300.000
Nguyên giá tài sản cố định = 210.000.000+3.000.000=
2. Ngày 15/10: Mua 1 TSCĐ sử dụng cho bộ phận bán hàng, giá mua chưa bao gồm thuế GTGT thể hiện trên
HĐ GTGT là 120.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh tốn bằng TGNH. Chi phí lắp đặt phải trả là
5.000.000đ (chưa bao gồm thuế GTGT) thanh toán bằng tiền mặt.


a, Nợ TK 211: 120
Nợ TK 133: 12
Có TK 331

b, Nợ TK 211: 5.000.000
Nợ TL 133: 500.000
Có TK 111: 5m5
3. Ngày 22/10: Mua 1 máy tính xách tay sử dụng cho bộ phận quản lý, giá mua chưa bao gồm thuế GTGT thể
hiện trên hóa đơn GTGT là 22.000.000đ, đã thanh tốn bằng hình thức chuyển khoản; chi phí vận chuyển là
110.000đ (đã bao gồm thuế GTGT) thanh toán bằng tiền mặt.
Tương tự
4. Ngày 23/10: Công ty đi vay Ngân hàng để mua 1 TSCĐ sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, theo
hóa đơn GTGT giá mua chưa bao gồm thuế GTGT là 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, thanh tốn qua chuyển
khoản. Lệ phí trước bạ chi bằng tiền mặt: 1.500.000đ.
Nợ TK 211: 150
Nợ TK 133: 15
Có TK 341
B, Nợ TK 211: 1.500.000
Có TK 111: 1.500.000
5. Ngày 25/10: Thanh lý 01 TSCĐ có nguyên giá là 150.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích 10 năm, đã trích
khấu hao 120.000.000đ. Chi phí thanh lý là 10.000.000đ, đã thanh tốn bằng tiền mặt. Thu nhập thanh lý bán
phế liệu thu ngay bằng tiền mặt là 3.000.000đ.
A, Nợ TK 214: 120.000.000
Nợ TK 811: 30.000.000
Có TK 211: 150.000.000
B, Nợ TK 811: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
C, Nợ TK 111/ Có TK 711: 3.000.000
6. Ngày 26/10: Bán thiết bị đang sử dụng ở bộ phận bán hàng có ngun giá 72.000.000đ, đã hao mịn lũy kế
12.000.000đ, thời gian sử dụng 3 năm. Chi phí tân trang trước khi bán là 1.000.000đ đã trả bằng tiền mặt. Giá
bán chưa thuế GTGT là 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, thu bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 214: 12.000.000
Nợ TK 811: 60.000.000
Có TK 211: 72.000.000

Nợ TK 811: 1.000.000
Có TK 111: 1.000.000
Nợ TK 112:
Có TK 711: 50.000.000
Có TK 3331: 5.000.000


7. Ngày 28/10: Chuyển khoản mua 1 xe oto 4 chỗ sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp có giá chưa bao
gồm thuế GTGT là 450.000.000đ, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5 năm, lệ phí trước bạ 2.250.000đ đã
đóng bằng tiền mặt. Tiền mơi giới 3.000.000đ trả bằng tiền mặt.
Nợ TK 211: 450.000.000
Nợ TK 133: 45.000.000
Có TK 112: tổng
Nợ TK 211: 2.250.000
Có TK 111: 2.250.000
Nợ TK 211: 3.000.000
Có TK 111: 3.000.000
Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá các TSCĐ trên và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Nêu chứng từ sử dụng trong từng nghiệp vụ phát sinh.
NV 1

Hóa đơn GTGT, BB giao nhận TSCD, Phiếu chi

NV 2

Hóa đơn GTGT, BB giao nhận TSCD, Giáo báo nợ

NV 3


Tương tự Nv 2

Nv 4

Hóa đơn GTGT, BB giao nhận TSCD, Khế ước vay, Chứng từ thuê kê khai lệ phí trước bạ, phiếu
chi

Nv 5

BB thanh lý TSCD, Phiếu chi, Phiếu thu

Nv 6

Bb nhượng bán, hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo có

Nv 7

Hóa đơn GTGT, BB giao nhận, Giấy báo nợ, Phiếu chi, chứng từ kê khai lệ phí trước bạ

Bài 7:
Tại cơng ty sản xuất và kinh doanh thép Quang Minh có tài liệu liên quan đến xây dựng nhà kho A trong
tháng 9/20XX như sau:
Số dư đầu tháng: TK2412: 358.000.000đ (Xây dựng nhà kho A)
1. Ngày 8/9 xuất kho vật liệu 80.000.000đ và công cụ dụng cụ 10.000.000đ đưa vào xây dựng nhà kho.
2. Ngày 16/9: Chi tiền mặt thanh toán một số chi phí liên quan trực tiếp đến xây dựng nhà kho A: 18.000.000
3. Ngày 22/9: Quá trình xây dựng nhà kho A hồn thành. Chi phí xây dựng phải trả cho cơng ty Minh Hồng
phát sinh trong tháng 9 là 30.000.000đ (chưa bao gồm thuế GTGT).
4. Ngày 1/10: Nhà kho A được bàn giao đưa vào sử dụng, giá quyết toán được duyệt bằng 95% chi phí thực tế
phát sinh, 5% vượt mức khơng tính vào ngun giá, doanh nghiệp dự định tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
Doanh nghiệp xác định thời gian trích khấu hao của nhà kho này là 10 năm.

Tài sản này được hình thành từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá của nhà kho A và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Xác định mức trích khấu hao nhà kho A trong năm 20XX biết cơng ty thực hiện trích khấu hao TSCĐ theo
phương pháp đường thẳng.


Bài 8:

Doanh nghiệp Phương Anh, Q III/N có tình hình về TSCĐ HH như sau:
Ngày 16/10, Bàn giao 1 thiết bị cho bộ phận sản xuất. Trước đó, doanh nghiệp đã chi tiền mua sắm và
chi phí lắp đặt chạy thử như sau: Giá mua chưa gồm thuế GTGT: 450.000.000đ; thuế GTGT 10%, chưa thanh
tốn tiền; Chi phí lắp đặt, chạy thử gồm: vật liệu 20.000.000đ, nhân công: 10.000.000đ, chi phí khác bằng
TGNH: 10.000.000đ. Kết quả chạy thử thu được 10 sản phẩm bán ngay với đơn giá chưa có thuế GTGT
800.000đ/SP, thuế GTGT 10%, phế liệu thu hồi nhập kho trị giá: 2.000.000đ. Biết rằng TSCĐ được khấu hao
10 năm theo phương pháp đường thẳng.
Yêu cầu:
1. Định khoản và Tính khấu hao TSCĐ cho năm N và năm N+10?
- Nợ TK 241(1): 450
Nợ TK 133: 45
Có TK 331: 495
- Nợ TK 241(1): 40
Có TK 152: 20
Có TK 334: 10
Có TK 112: 10
- Nợ TK 152: 2
Có TK 241: 2
- Nợ TK 131: 8,8
Có TK 241: 10*0,8% =8
Có TK 3331: 0,8

- Ngày 16.10: Nợ TK 241-Có TK 241: 480
- Trích khấu hao TSCD từ 16/10/N
Mức khấu hao năm N= 480/10/12*2+(480/10/12/31)*(31-15)= 10,6
- Tính mức khấu hao TSCD năm N+10 (thơi khơng trích khấu hao từ 16/10/N+10)
Mức khẩu hao N+10= 480/10/12*9+(480/10/12/31)*15= 37,93
2. Giả sử, ngày 1/7/N+5, doanh nghiệp nhượng bán thiết bị này, giá nhượng bán 300.000.000đ, thuế
GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH. Tính tốn, định khoản tình huống này.
Nợ TK 214: 10,6 +480/10*4+(480/10/12)*6= 222,6
Nợ TK 811: 480-222,6
Có TK 211
- Nợ TK 112: 330
Có TK 711: 300
Có TK 3331: 30
Bài 9: Cơng ty TVT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu trong tháng 4/20XX về việc mua sắm
thiết bị sản xuất như sau (ĐVT: 1.000đ)
1. Ngày 1 /6/20XX, Công ty mua thiết bị sản xuất đưa vào lắp đặt, số tiền phải trả người bán ghi trên hoá đơn chưa
thuế GTGT 10% là 725.000. Chi phí vận chuyển bao gồm cả thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt 7.700
- Nợ TK 241: 725.000
Nợ TK 133: 72.5
Có TK 331:
- Nợ TK 241: 7.000
Nợ TK 133: 700
Có TK 111: 7.700


2. Ngày 5 /6/20XX, thanh tốn tiền cơng lắp đặt cho Công ty PLO bằng chuyển khoản, số tiền bao gồm cả thuế
GTGT 10% ghi trên Giấy báo Nợ là 22.000.
- Nợ TK 241: 20.000
Có TK 133: 2.000
Có TK 112:

3. Ngày 6 /6/20XX, Cơng ty thanh tốn chi phí chạy thử bằng tiền mặt 7.000.
- Nợ TK 241:7.000
Có TK 111: 7.000
4. Ngày 10 /6/20XX, Cơng ty thanh tốn cho người bán thiết bị bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh tốn
được hưởng 2%.
- Nợ TK 331: 797.500
Có TK 515: 797.500*2%
Có TK 112: 797.500*98%
5. Ngày 15 /6/20XX, bàn giao và đưa thiết bị sản xuất vào sử dụng. Biết thiết bị sản xuất được đầu tư bằng quỹ đầu tư
phát triển. Cơng ty xác định thịi gian sử dụng dự kiến của thiết bị sản xuất là 10 năm.
- Nợ TK 211/ Có TK 241: 759.000
- Nợ TK 414/ Có TK 411: 759.000
Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá TSCĐ trên. ( Tỏng 241)
2. Doanh nghiệp ghi nhận máy móc thiết bị tăng trong kỳ vào thời điểm nào? Chứng từ sử dụng?
Ghi nhận tăng TSCD- thiết bị từ ngày 15/6
3. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế trên
Bài 10: Tại doanh nghiệp K trong tháng 5/N có tài liệu về tài sản cố định như sau (Đvị: đ)
1. Ngày 3/8, bộ phận xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao và đưa vào sử dụng một nhà văn phòng dùng cho
bộ phận quản lý doanh nghiệp trị giá công trình được duyệt 360.000.000, tài sản này được đầu tư bằng quỹ
đầu tư phát triển, thời gian sử dụng 20 năm.
2. Ngày 5/8, mua một thiết bị sản xuất, giá mua chưa thuế GTGT (thuế suất thuế GTGT 10%) là 75.000.000,
chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT (thuế suất thuế GTGT 10%) là 1.100.000, tài
sản này được đầu tư bằng nguồn vốn vay dài hạn, thời gian sử dụng 6 năm.
- Nợ TK 211: 75.000.000
Nợ TK 133: 7.500.000
Có TK 341: tong
- Nợ TK 211: 1.000.000
Nợ TL 133: 100.000
Có TK 111: tong

3. Ngày 10/8, thanh lý một quầy hàng, nguyên giá 180.000.000, đã khấu hao hết từ tháng 1/N, thời gian sử
dụng 10 năm.
4. Ngày 15/8, nhập khẩu một thiết bị sản xuất, giá tính thuế nhập khẩu là 400.000.000, thuế suất thuế nhập
khẩu là 40%, thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Tài sản này được
đầu tư 1/2 bằng quỹ đầu tư phát triển, còn lại bằng nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu, thời gian sử dụng 7
năm.
5. Ngày 20/8 thuê công ty KMZ tiến hành duy tu bảo dưỡng một thiết bị sản xuất, chi phí bảo dưỡng doanh
nghiệp đã thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng là 33.000 bao gồm thuế GTGT 10%.


Nợ TK 627: 30.000
Nợ TK 133: 3.000
Có TK 112
Yêu cầu: 1. Hãy nêu chứng từ kế toán sử dụng trong các nghiệp vụ
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Bài 11: Có tài liệu của cơng ty như sau:
1. Công ty in Thành An nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đem một chiếc máy in KEPHA có
nguyên giá 80 triệu đồng đã hao mịn (tính đến ngày 10/2) là 42 triệu trao đổi với công ty Honda lấy một chiếc
xe máy SH Mode. Giá bán chưa thuế của máy in KEPHA đem đi trao đổi là 50 triệu đồng, Giá bán chưa thuế
của xe máy nhận về là 65 triệu, thuế suất thuế GTGT của cả 2 TS đều là 10%. Cơng ty Thành An đã thanh
tốn số nợ cịn lại bằng tiền mặt
2. Cơng ty in Thành An tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Trong năm 2019, cơng ty mua trả
góp 1 dây chuyền sản xuất, do nguồn vốn xây dựng cơ bản tài trợ.
-Ngày 2/2 nhận dây chuyền sản xuất mua trả góp của cơng ty X với giá chưa thuế GTGT 10% là 850 triệu, lãi
trả góp 24 tháng 72 triệu (ngồi ra khơng có khoản chi nào khác). Tài sản này chuyển đến phân xưởng sản
xuất.
-Ngày 10/2 chuyển khoản thanh toán 10% tổng số nợ về việc mua tài sản tại ngày 2/2.
-Ngày 15/2 dây chuyền sản xuất chính thức hoạt động tạo ra sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Hạch toán kế tốn tại cơng ty in Thành An

2. Giả sử hàng tháng chi phí bảo dưỡng tài sản trên phải trả cho công ty sửa chữa Anh Quân là 2 triệu
chưa bao gồm thuế GTGT 10%, và định kỳ cứ sau 18 tháng sử dụng sẽ phát sinh một khoản chi phí
sửa chữa tài sản trên là 24 triệu. Anh chị hãy tư vấn cho doanh nghiệp cách hạch toán các khoản chi
phí sửa chữa TSCĐ trên.
3. Giả sử bạn là kế tốn tại cơng ty Honda hãy hạch tốn nghiệp vụ số 1.
Bài 12:
Tại Công ty Thành Công nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 07 có tài liệu sau:
Số dư đầu tháng: TK 2412: 256.000.000đ (xây dựng nhà kho A)
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Ngày 02/08 xuất kho vật liệu 150.000.000đ và công cụ dụng cụ 15.000.000đ đưa vào xây dựng nhà
kho A.
2. Ngày 10/08 chi tiền mặt để xây dựng nhà kho A: 10.000.000đ.
3. Ngày 15/08 cuối tháng quá trình xây dựng nhà kho A hồn thành, chi phí xây dựng phải trả cho cơng
ty K là 77.000.000đ (trong đó thuế GTGT 7.000.000đ), TSCĐ được bàn giao đưa vào sử dụng ở bộ phận sản
xuất, giá quyết toán được duyệt bằng 95% chi phí thực tế, 5% vượt mức khơng tính vào nguyên giá (do doanh
nghiệp chịu tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ). Tài sản này được hình thành từ nguồn vốn đầu tư xây dựng
cơ bản.
Yêu cầu:
1. Xác định thời điểm ghi tăng TSCĐ hữu hình, chứng từ kế toán sử dụng để hạch toán nghiệp vụ kinh tế nêu
trên. Xác định nguyên giá của nhà kho A.
2. Hãy tính khấu hao TSCĐ của nhà kho A trong tháng 8 theo quy định hiện hành (biết thời gian tính khấu
hao của dây chuyền sản xuất là 10 năm, giá trị thanh lý ước tính = 0).
3. Định khoản bút toán khấu hao TSCĐ?


Biết rằng: Cơng ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Bài 13: Tại công ty thương mại Nhật Minh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình giảm
TSCĐ trong tháng 7 như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Ngày 15/07 thanh lý 1 nhà kho dự trữ hàng hóa, có nguyên giá 158.400, thời gian sử dụng 12 năm,
đã trích khấu hao 152.000. Chi phí thanh lý gồm:

- Lương: 2.000
- Công cụ dụng cụ: 550
- Tiền mặt: 600
Thu nhập thanh lý bán phế liệu thu ngay bằng tiền mặt 4.950.
- Nợ TK 214: 152
Nợ TK 811: 158.400-152.000
Có TK 211: 158.400
- Nợ TK 811: tong
Có TK 334: 2.000
Có TK 153: 550
Có TK 111: 600
- Nợ TK 111/Có TK 711: 4.950
2. Ngày 25/07 bán thiết bị đang sử dụng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 30.000, đã hao mòn lũy kế
10.000, thời gian sử dụng 3 năm. Chi phí tân trang trước khi bán 500 trả bằng tiền mặt. Giá bán chưa thuế
21.500, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt.
3. Ngày 28/07 chuyển khoản mua 1 xe hơi sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp có giá chưa thuế
296.000, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5 năm. Lệ phí trước bạ 5.000 thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Xác định mức khấu hao TSCĐ trong tháng 7.
Số khấu hao = Số khẩu hao đầu tháng + Số khấu hao tăng - Số khấu hao giảm tháng 7
trích tháng
7
trong tháng 7
7
Số khấu hao tăng của tháng 7: ((296.000+5.000)/5/12/31))*4=
Số khấu hao giảm của tháng 7 gồm:
+ NV1: (158.400/12/12/31)*17
+ Nv2: (30.000/3/12/31)*7
Tài liệu bổ sung:

- Công ty trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Mức khấu hao trung bình 1 tháng của TSCĐ hiện có đầu tháng 7 là 112.500
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Lý thuyết
1. Nêu các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành hiện nay? Tỷ lệ trích? Để hạch tốn các khoản
trích theo lương kế toán sử dụng các tài khoản kế toán nào?
2. Nêu các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành hiện nay? Phương pháp hạch tốn các khoản trích
theo lương? Cho ví dụ cụ thể?
3. Thuế thu nhập cá nhân của người lao động được tính trừ vào lương người lao động hay chi phí của doanh
nghiệp nếu hợp đồng lao động quy định tiền lương đã bao gồm thuế thu nhập cá nhân. Nêu phương pháp hạch
toán thuế thu nhập cá nhân?
Bài tập
Bài 1: Có tài liệu về tiền lương tại công ty như sau:
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG


Tháng … Năm
ST
T

Bộ phận

1 Phân xưởng SX
- Công nhân
TTSX
- Nhân viên
QLPX

Lươn
g SP


Lương
thời
gian

( ĐV: 1000đ)
Phụ
cấp
CV

60,000

Lươn
g phép

800

Hệ số
lương
Mtt
chung

Phụ
cấp ăn
trưa

BHX
H

Thưởn

g thi
đua

8,000

2,000

2,500

73,300

48,000

Tổng
hợp TN

18,000

500

2,600

900

1,500

23,500

18,000


2 Nhân viên BH

12,000

500

3,000

800

900

17,200

12,000

3 Nhân viên QLDN

20,000

1,000

5,000

3,200

1,800

31,000


18,000

Yêu cầu:
1. Tính các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành.
2. Định khoản bút tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
Biết rằng: DN áp dụng thang bảng lương của Nhà nước để trích nộp bảo hiểm xã hội
Bài 2: Cho bảng thanh toán tiền lương tại doanh nghiệp THT như sau:

STT

Bộ phận

1 Phân xưởng SX
- Công nhân
TTSX
- Nhân viên
QLPX

BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG
Tháng … Năm
ĐV: 1000đ
Phụ
Lương
Phụ
Phụ
Thưởn
Lươn
Lươn
cấp
thời

cấp
cấp ăn
g thi
g SP
g phép
thâm
gian
CV
trưa
đua
niên

60,000

800

Tổng
hợp TN

Hệ số
lương
Mtt
chung

8,000

600

2,500


71,900

48,000

18,000

500

2,600

900

1,500

23,500

18,000

2 Nhân viên BH

12,000

500

3,000

800

900


17,200

12,000

3 Nhân viên QLDN

20,000

1,000

5,000

1,000

1,800

28,800

18,000

Yêu cầu:
1. Dựa vào bảng thanh toán tiền lương định khoản bút toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2. Phản ánh vào sơ đồ TK 338-Phải trả phải nộp khác.
Biết rằng:
DN áp dụng thang bảng lương của Nhà nước để trích nộp bảo hiểm xã hội
- Số dư đầu kỳ của TK 338 là Dư Có: 9.500.
Bài 3: Cho tài liệu về tiền lương và các khoản trích theo lương tại một doanh nghiệp sản xuất như sau: (ĐVT:
1.000 đ)




×