Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

2 2 khám tiền mê và chuẩn bị bệnh nhân trước mổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.63 KB, 14 trang )

KHÁM TIỀN MÊ –
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN TRƯỚC MỔ
Ths. Bs. Châu Thị Mỹ An
I. MỞ ĐẦU:
- Khám tiền mê là một việc cần thiết và pháp lý trước tất cả các cuộc phẫu
thuật.
- Đây là giai đoạn tâm lý bệnh nhân rất căng thẳng, nên vai trò của bác sĩ
khám tiền mê rất quan trọng để vừa tìm hiểu bệnh, lên kế hoạch gây mê,
vừa phải làm cho bệnh nhân thông hiểu, tin tưởng, chấp nhận và bớt lo
lắng.
- Mục đích:
+ Đánh giá tình trạng bệnh nhân trước phẫu thuật
+ Tình trạng bệnh lý kèm theo  phương án khảo sát và điều trị trước –
trong – sau mổ
+ Thống nhất với phẫu thuật viên thời điểm và phương pháp điều trị tối
ưu và xác định lợi ích/ nguy cơ phẫu thuật
+ Chọn phương pháp vô cảm phù hợp
+ Tiên lượng những khó khăn của cơng tác gây mê – phẫu thuật
+ Tiên lượng khả năng chịu đựng gây mê – phẫu thuật của bệnh nhân và
khả năng phục hồi
+ Chuẩn bị những phương án phịng ngừa/ xử trí phù hợp với những khó
khăn có thể xảy ra
+ Giải thích kỹ với bệnh nhân và/hoặc thân nhân và chuẩn bị về mặt tâm

+ Kết quả khám tiền mê phải được ghi chú rõ ràng dễ hiểu vào bảng
mẫu khám tiền mê.
II. TIỀN SỬ - BỆNH SỬ:
1. Bệnh sử:
- Người khám tiền mê cần xem xét tổng thể quá trình bệnh hiện tại của
BN, các khảo sát đã tiến hành và chẩn đoán ngoại khoa, các điều trị
hiện tại và mức độ đáp ứng với điều trị


- Cần ghi nhận các triệu chứng trước mổ của bệnh chính để đánh giá
sau mổ
2. Cơ địa:
- Nghề nghiệp
- Hút thuốc lá
- Nghiện ma tuý
- Uống rượu bia
- Tổng trạng, cân nặng, chiều cao
1


3.

4.

5.

6.

- Tiền sử phản ứng/ dị ứng: cần xác định chính xác tác nhân và hỏi kỹ
triệu chứng để đánh giá mức độ phản ứng: biến đổi trên da (ngứa, mẩn
đỏ, mụn nước, bóng nước…), sưng phù mặt – mắt – mũi – miệng…,
khó thở, thở rít, truỵ mạch…
Cần đặc biệt chú ý kháng sinh nhóm penicillin, cephalosporin,
sulfonamid thường gây dị ứng
Dị ứng với đậu nành hoặc trứng  không dùng propofol
Tiền sử phản ứng với khí mê hay succinylcholine ở BN hay người
thân thiết trong gia đình  phải chú ý khả năng sốt cao ác tính trong
mổ, viêm gan do khí mê, thiếu men chuyển hố gây liệt cơ kéo dài
Phản ứng da với iode  tránh dùng thuốc có iode

Dị ứng bột talc, băng keo…  tránh sử dụng
Các bệnh kèm theo:
- Các bệnh đã và đang mắc: tìm hiểu theo từng hệ cơ quan để khơng bỏ
sót, chú ý các bệnh liên quan đến phẫu thuật và gây mê như cao huyết
áp, bệnh mạch vành, bệnh van tim, suy tim, hen suyễn, bệnh phổi tắc
nghẽn mãn tính, lao phổi, tiểu đường, trào ngược dạ dày thực quản…
- Các thuốc đang điều trị, liều lượng, có theo dõi điều trị thường xuyên?
- Tình trạng dễ chảy máu trong sinh hoạt hàng ngày hay trong quá trình
điều trị
- Khả năng đang có thai  q trình điều trị có thể gây ảnh hưởng xấu
- Nếu cần thiết có thể yêu cầu hội chẩn chuyên khoa để đánh giá và điều
trị quanh mổ
Các thuốc đang điều trị:
- Bao gồm cả thuốc đang điều trị cho bệnh chính và bệnh kèm theo,
phương án điều trị và liều lượng thuốc. Quan trọng là các thuốc điều
trị bệnh lý tim mạch, thuốc kháng đông, chống động kinh, thuốc tiểu
đường, nội tiết…
- Việc quyết định tiếp tục hay thời điểm ngừng một vài loại thuốc nào
đó hay thay thế bởi thuốc khác trong thời gian trước mổ tuỳ thuộc
mức độ bệnh lý, ảnh hưởng của thuốc đối với bệnh hay đối với thuốc
mê lựa chọn, ảnh hưởng của việc ngừng thuốc, half-life của thuốc…
Tiền sử phẫu thuật:
- Ảnh hưởng đến chức năng cơ quan
- Ảnh hưởng đến vùng phẫu thuật
- Ảnh hưởng đến gây mê, gây tê: độ di động cột sống cổ, cột sống ngực
hay lưng, độ há miệng, độ rộng hầu – thanh – khí quản, sẹo tại các
vùng gây tê…
Tiền sử gây mê:
Nếu được xem lại các hồ sơ gây mê trước đây, cần chú ý:
- Các kỹ thuật gây tê/ gây mê đã sử dụng: có gì khó chịu? khó khăn?

- Dụng cụ thơng khí đã sử dụng
- Thơng khí khó, đặt nội khí quản khó
2


- Các kỹ thuật xâm lấn mạch máu đã tiến hành và khó khăn nếu có
- Các tai biến: phản ứng thuốc, nơn ói khi tỉnh mê, chấn thương vùng
miệng hầu, chậm tỉnh mê, biến đổi tình trạng tim mạch hô hấp cần
nằm hồi sức…
- Các di chứng sau mổ: sẹo hẹp, biến dạng, khai khí quản…
7. Tiền sử gia đình:
- Đặt câu hỏi mở về các tai biến do gây tê/ gây mê
- Đặc biệt hỏi cụ thể tiền sử “sốt cao ác tính”
III.

KHÁM THỰC THỂ:
Khám tồn diện có chủ đích, đặc biệt chú ý tình trạng đường thở, tim
mạch, hơ hấp, thần kinh.
- Dấu hiệu sinh tồn
- Tình trạng tĩnh mạch: có dễ chích khơng
- Các yếu tố ảnh hưởng khả năng thơng khí và đặt nội khí quản:
Độ gập ngửa cổ
Độ há miệng
Lưỡi to hay bình thường
Cằm

3


4



5


6


Râu

7


8


Khoảng cách cằm giáp
Tình trạng răng: răng yếu dễ bị gãy rụng, đặt NKQ khó khăn, răng giả
nên lấy ra trước gây mê
Tiêu chuẩn Mallampati:

- Vùng gây tê có sẹo, dị dạng, nhiễm trùng…
- Tổn thương thần kinh ảnh hưởng đến chức năng các vùng: mắt nhắm
khơng kín, miệng méo, nuốt khó, nuốt sặc, giảm phản xạ ho, yếu liệt
chi…
IV. CẬN LÂM SÀNG
1. Cơng thức máu, nhóm máu:
Bắt buộc ở tất cả các BN mổ.
- Tuỳ loại phẫu thuật và đối tượng BN, cần giá trị Hb tối thiểu khác
nhau  truyền máu trước mổ, dự trù máu hoặc kế hoạch truyền máu

tự thân…
- BN có nhóm máu hiếm phải được dự trù máu trước mổ
2. Xét nghiệm đông máu:
- Thông thường: TQ, TCK, tiểu cầu
- Khi cần sẽ làm thêm: TS, TC, Fibrinogen, khả năng kết tập tiểu cầu,
định lượng yếu tố đơng máu…
3. Xét nghiệm sinh hố, miễn dịch:
- Điện giải đồ máu, chức năng gan, chức năng thận… cần thực hiện ở
BN gây mê và/hoặc có nghi ngờ có rối loạn cần theo dõi
9


4.

5.

6.

7.
8.

9.

V.

- Bệnh truyền nhiễm
X quang phổi:
Các bệnh nhân gây mê và có yếu tố nguy cơ bệnh lý tim phổi cần được
khảo sát X quang phổi:
- Bất thường lồng ngực, cột sống: bất thường bẩm sinh thường kèm

theo bệnh lý phổi hoặc các cơ quan khác
- Khí quản: bị đẩy lệch hay hẹp nếu u bướu chèn vào
- Màng phổi: dày dính, tràn khí, tràn dịch… làm giảm khả năng thơng
khí
- Nhu mơ phổi: viêm phế quản/ thuỳ cấp tính, viêm phế quản mãn, khí
phế thũng, phù phổi, lao phổi, u phổi, tổn thương di căn, xẹp phổi…
- Bóng tim to  suy tim, tràn dịch màng tim
- Cung động mạch chủ: vơi hố, phồng  cao huyết áp
Điện tâm đồ:
Chỉ định ở các BN sau:
- Nam > 45 tuổi, nữ > 55 tuổi
- Có tiền sử hay dấu hiệu lâm sàng nghi ngờ bệnh lý tim mạch
- Có các yếu tố nguy cơ bệnh lý tim mạch: nghiện rượu, thuốc lá, rối
loạn lipid máu, béo phì, tiểu đường, bệnh hệ thống…
- Đang dùng thuốc có nguy cơ nhiễm độc tim: nhóm chống trầm cảm 3
vịng, doxorubicine
Siêu âm tim:
Chỉ định ở BN > 60 tuổi hoặc BN có bệnh lý tim mạch hoặc có yếu tố
nguy cơ tim mạch (trừ những trường hợp gây tê tại chỗ cho phẫu thuật
nhỏ có thể xem xét khơng cần siêu âm tim)
Các xét nghiệm miễn dịch:
Nếu nghi ngờ có bệnh truyền nhiễm
Xét nghiệm men tim:
Các bệnh nhân nặng có tiền sử, bệnh sử hoặc nguy cơ thiếu máu cơ tim/
nhồi máu cơ tim cần được xét nghiệm men tim trước mổ để chẩn đốn và
theo dõi trong và sau mổ.
Đo chức năng hơ hấp:
Trường hợp BN có bệnh cấp/ mãn tính ở phổi nặng, cần đánh giá đáp ứng
thuốc giãn phế quản, hoặc trước phẫu thuật cắt thuỳ phổi  đánh giá khả
năng chịu đựng trong lúc gây mê và hồi phục sau mổ


ĐÁNH GIÁ CHUNG:
1. Loại phẫu thuật:
- Cấp cứu
- Cấp cứu trì hỗn: tối ưu hố các tình trạng bệnh lý trước mổ trong thời
gian cho phép
- Chương trình: cần điều chỉnh tốt nhất các bệnh lý kèm theo. Cần hoãn
mổ chương trình nếu:
10


+ Nhồi máu cơ tim trong vòng 6 tháng  +/- can thiệp mạch vành
trước mổ
+ Rối loạn nhịp mới không ổn định (cơn rung nhĩ, cuồng nhĩ, nhịp
nhanh trên thất, cơn nhịp nhanh thất > 10 nhịp, block nhánh độ 2 hoặc
3) khám tim mạch
+ Rối loạn đông máu  điều chỉnh
+ Thiếu oxy máu  tìm và điều trị nguyên nhân
+ BN chưa đồng ý kế hoạch điều trị
2. Phân loại ASA (hội gây mê Hoa Kỳ):
I
BN có sức khoẻ tốt
II
BN có tổn thương trung bình chức năng của 1 cơ quan quan trọng
III
BN có tổn thương nặng chức năng của 1 cơ quan quan trọng
IV
BN có tổn thương trầm trọng chức năng của 1 cơ quan quan trọng,
làm ảnh hưởng tiên lượng sống
V

Hy vọng sống < 24 giờ dù có PT hay khơng
VI
Tình trạng chết não, chờ lấy tạng
E
PT cấp cứu
3. Kế hoạch chuẩn bị trước mổ:
 Nhịn ăn/ uống trước mổ theo ASA
Nước trắng:
2 giờ
Sữa mẹ:
4 giờ
Sữa khác:
6 giờ
Thức ăn nhẹ:
6 giờ
Thức ăn có dầu/ thịt:
8 giờ
 Điều trị trước mổ:
- Cao huyết áp:
Cần duy trì điều trị hàng ngày hiệu quả
Cơn cao huyết áp cấp tính cần điều trị khi HA tâm thu > 20% trị số
bình thường hay HA tâm trương > 115 mmHg
Mổ chương trình nên trì hỗn cho tới khi kiểm sốt được HA
- Bệnh mạch vành biết trước hay bệnh nhân có nguy cơ bệnh mạch
vành (> 65 tuổi, cao huyết áp, tiểu đường, tăng cholesterol máu,
nghiện thuốc lá, gia đình có người bệnh mạch vành): ức chế beta
trước và sau mổ  giảm nguy cơ thiếu máu cơ tim
- Hen suyễn:
Cần điều trị tối ưu trước mổ (nếu được)
Xịt thuốc dãn phế quản (2 nhát) trước khởi mê

- Tiểu đường:
Các thuốc tiểu đường uống cần chuyển sang insulin trước mổ
Cần kiểm sốt ổn định đường huyết (ngón tay) trước mổ (nếu
được)
Đề phòng hạ đường huyết do ngưng ăn uống
 Tiền mê:
11


- Giảm lo lắng cho BN (1 – 2h trước khởi mê)
- Phịng ngừa viêm phổi hít:
ức chế H2 (30’ – 1h trước khởi mê)
ức chế bơm proton (đêm trước PT)
metocopramid (1 – 2h trước khởi mê)
- Phịng ngừa nơn ói sau mổ
 Các phương tiện cần chuẩn bị cho gây tê/ gây mê
4. Kế hoạch gây tê/ gây mê:
Phương pháp, thuốc lựa chọn
5. Kế hoạch giảm đau sau mổ:
Kỹ thuật giảm đau và thời gian sử dụng
Cách đánh giá mức độ đau
6. Các ghi chú đặc biệt
VI.

PHIẾU KHÁM TIỀN MÊ:
- Là bằng chứng y khoa pháp lý được lưu trong tài liệu bệnh nhân
- Ghi ngày (giờ) khám và họ tên chữ ký của BS gây mê
- Phải được ghi chú rõ ràng, dễ hiểu tất cả các vấn đề trên

VII. MỐI QUAN HỆ VỚI BỆNH NHÂN:

Tạo mối quan hệ tốt giữa BS và bệnh nhân trong giai đoạn trước mổ rất
quan trọng cho sự thành công của điều trị
1. Q trình khám bệnh: có tổ chức và khơng vội vàng  BS thấu hiểu và
quan tâm đến BN
2. Thông tin đầy đủ cho BN: về bệnh và quá trình quanh mổ:
- Thời gian ước tính của phẫu thuật và gây mê/ hồi sức
- Chế độ ăn uống trước mổ, thời điểm ngưng ăn/ uống
- Chuẩn bị đường ruột trước mổ
- Kế hoạch tiếp tục/ ngừng các thuốc đang điều trị
- Chuẩn bị máu trước mổ
- Kế hoạch tiền mê, gây tê/ gây mê
- Các phương tiện theo dõi cần thực hiện, nhất là các thủ thuật xâm lấn
- Kế hoạch hồi tỉnh và giảm đau sau mổ
- Các khó chịu, tai biến, biến chứng có thể xảy ra và khả năng xử lý:
+ Gây tê: chảy máu, nhiễm trùng, tổn thương thần kinh hoặc mô lân
cận, phản ứng thuốc, đau đầu, gây tê không đủ hiệu quả, tràn khí/ máu
màng phổi…
+ Gây mê: đau họng, nơn ói, chấn thương miệng hầu, phản ứng
thuốc, lưu ống nội khí quản, thở máy sau mổ, nằm hồi sức…
+ Truyền máu: sốt, dị ứng, phản ứng tán huyết, bệnh lây nhiễm…
- Các thông tin chuyên sâu về phẫu thuật cần được thực hiện bởi phẫu
thuật viên
3. Cam kết chấp nhận gây tê – gây mê:
12


- Tốt nhất nên được thực hiện bằng tiếng bản xứ của BN
- Nếu BN là trẻ em hoặc người rối loạn tri giác, cần được cam kết bởi
cha mẹ hoặc người giám hộ hoặc người chịu trách nhiệm


13


14



×