Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Pl hinh su

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.03 KB, 4 trang )

PHÁP LUẬT HÌNH SỰ
1/ Khái niệm
“Luật Hình sự là một ngành Luật trong hệ thống pháp luật của nước CHXHCNVN, bao gồm
hệ thống những quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành, xác định những hành vi nguy
hiểm nào cho xã hội là Tội phạm, đồng thời quy định hình phạt tương ứng và các điều kiện
để áp dụng hình phạt”
2/ Đối tượng điều chỉnh
Trong quan hệ XH mà luật Hình sự điều chỉnh có 2 chủ thể có quyền và nghĩa vụ
pháp lý khác nhau nhưng liên hệ chặt chẽ với nhau – đó là Nhà nước và cá nhân người phạm
tội.
3/ Phương pháp điều chỉnh
Phương pháp “quyền uy” đó là phương pháp sử dụng quyền lực Nhà nước để điều
chỉnh quan hệ pháp luật hình sự giữa Nhà nước và người thực hiện tội phạm. Nhà nước đơn
phương áp dụng các biện pháp cưỡng chế được Bộ Luật Hình sự quy định. Người phạm tội
phải chấp hành biện pháp cưỡng chế của Nhà nước, trách nhiệm pháp lý mà họ phải gánh
chịu trước Nhà nước.
4/ Tội phạm và hình phạt
4.1/ Tội phạm
a/ Khái niệm (§i Ịu 8 )
K1- 8- Tội phạm: Là hành vi nguy hiểm cho xà hội đ-ợc quy định trong Bộ luật hình sự,
do ng-ời có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm ®éc
lËp, chđ qun, thèng nhÊt, toµn vĐn l·nh thỉ cđa Tổ quốc, xâm phạm chế độ Nhà n-ớc xÃ
hội chủ nghĩa, chế độ kinh tế và sở hữu xà hội chủ nghĩa, xâm phạm tính mạng, sức khoẻ,
danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân, xâm
phạm những lĩnh vực kh¸c cđa trËt tù ph¸p lt x· héi chđ nghÜa.
b/ Những dấu hiệu cơ bản về téi ph¹m
* Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho XH (tính nguy hiểm của tội phạm
* Tội phạm là hành vi trái pháp luật hình sự (tính trái PLHS của tội phạm)
* Tội phạm là hành vi được thực hiện một cách có lỗi (tính chất có lỗi của tội phạm).
c/ Tội phạm là hành vi do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện (có
khả năng nhận thức và điểu khiển hành vi) (do say rượu – dùng chất kích thích vẫn phải chịu


trách nhiệm hình sự = có thể bị hạn chế nhưng chưa mất hết khả năng nhận thức và điều
khiển hành vi- tự đưa mình vào tình trạng đó nên có lỗi)

1


d/ Tuổi chịu trách nhiệm hình sự: từ 16 tuổi trở lên chịu trách nhiệm hình sự về mọi
tội phạm, từ 14 đến dưới 16: chịu trách nhiệm tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội
phạm đặc biệt nghiêm trọng; Dưới 14 tuổi là người khơng có năng lực trách nhiệm hình sự
e/ Phân loại tội phạm theo Bộ luật hình sự Việt Nam
Tội phạm ít nghiêm trọng: khung hình phạt cao nhất 3 năm tù; Tội phạm nghiờm trng:
khung cao nht 7 nm tự; Tội phạm nghiêm trọng: mức cao nhất của khung hình phạt l 15
nm tù; Téi ph¹m đặc biệt nghiêm trọng: trên 15 năm tù, tù chung thân, tử hình.
4.2/ Hình phạt và các biện pháp tư pháp
a/ Khái niệm
Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của nhà nước được quy định trongBộ
Luật Hình sự do Tịa án áp dụng đối với người phạm tội, tước bỏ hoặc hạn chế những quyền,
lợi ích nhất định của người phạm tội nhằm trừng trị, cải tạo giáo dục người phạm tội và
ngăn ngừa ti phm.
b/ H thng hỡnh pht
* Đối với ng-ời phạm tội, chỉ áp dụng một trong các hình phạt chính gm: Cảnh cáo; Phạt
tiền; Cải tạo không giam giữ; cải tạo ở đơn vị kỷ luật của quân đội; Tù có thời hạn; Tù chung
thân; Tử hình.
* Kèm theo hình phạt chính, có thể áp dụng một hoặc nhiều hình phạt bổ sung nh sau: Cấm đảm nhiệm những chức vụ, làm những nghề hoặc công việc nhất định; Cấm c- trú;
Quản chế; T-ớc một số quyền công đân; T-ớc danh hiệu quân nhân; Tịch thu tài sản; Phạt
tiền khi không áp dụng là hình phạt chính.
c/ Cỏc bin phỏp t phỏp: Tịch thu vật và tiền bạc trực tiếp liên quan đến tội phạm;
Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi th-ờng thiệt hại; buộc công khai xin lỗi; Bắt buộc chữa
bệnh; Thời gian bắt buộc chữa bệnh.
5. Trình tù, thđ tơc khëi tè, ®iỊu tra, truy tè, xÐt xử và thi hành án hình sự

5.1/ Khỏi nim:
Bộ luật tố tụng hình sự quy định trình tự, thủ tục khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và thi
hành án hình sự; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các cơ quan tiến hành
tố tụng; nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của những ng-ời tiến hành tố tụng; quyền và
nghĩa vụ của những ng-ời tham gia tố tụng, của các cơ quan, tổ chức và công dân; hợp tác
quốc tế trong tố tụng hình sự, nhằm chủ động phòng ngừa, ngăn chặn tội phạm, phát hiện
chính xác, nhanh chóng và xử lý công minh, kịp thời mọi hành vi phạm tội, không để lọt tội
phạm, không làm oan ng-ời vô tội
5.2/ i tng iu chỉnh: những quan hê ̣ XH phát sinh từ viê ̣c khởi tố , điề u tra, truy tố , xét
xử và thi hành án hình sự
5.3/ Những nguyên tắc cơ bản: Bảo đảm pháp chế XHCN trong tố tụng hình sự; Tơn trọng
và bảo vệ quyền cơ bản của dân; Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về thân thể, chổ ở, an
tồn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của cơng dân. Bảo hộ tính mạng, sức khỏe, danh

2


dự, nhân phẩm, tài sản của công dân; Bảo đảm quyền bình đẳng của mọi cơng dân trước
pháp luật; quyền bào chữa của người bị tạm giữ, bị can, bị cáo; quyền được bồi thường thiệt
hại và phục hồi danh dự, quyền lợi của người bị oan, do cơ quan hoặc người có thẩm quyền
tố tụng hình sự gây ra; Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự; Khơng ai bị
coi là tội phạm khi chưa có bản án kết tội của Tồ án đã có hiệu lực pháp luật; Xác định sự
thật của vụ án; xét xử có hội thẩm tham gia; Thẩm phán, hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân
theo pháp luật; Tồ án xét xử tập thể, cơng khai; Thực hiện chế độ 2 cấp xét xử; Thực hành
quyền công tố và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng hình sự; Trách nhiệm của tổ
chức, cơng dân trong đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm; Giải quyết vấn đề dân sự
trong vụ án hình sự
5.4/ Các cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành, người tham gia tố tụng
* Cơ quan điề u tra : Cơ quan an ninh điề u tra ; Cơ quan cảnh sát điề u tra ; Cơ quan điề u tra
của VKSND ; Cơ quan điề u tra quân pháp ; Bô ̣ đô ̣i biên phòng , hải quan , kiể m lâm , trưởng

phi cơ, tàu viễn dương… được điều tra sơ bô ̣ trong pha ̣m vi phu ̣ trách.
* Cơ quan công tố (Viê ̣n KSND- VKS quân sự):Truy tố bi ̣can trước tòa bằ ng cáo tra ̣ng ; Trả
hồ sơ yêu cầ u điề u tra bổ sung ; Đin
̀ h chỉ hoă ̣c ta ̣m đin
̀ h chỉ vu ̣ án ; Kiể m sát xét xử ta ̣i phiên
tòa và thi hành án; Kháng nghị
* Tòa án: Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ vụ án ; Trả hồ sơ yêu cầu điều tra bổ sung ; Đưa vu ̣ án
ra xét xử, quyế t đinh
̣ tơ ̣i danh, hình phạt.
* Người tiế n hành tố tu ̣ng: Điề u tra viên; Kiể m sát viên; Thẩ m phán; Hô ̣i thẩ m; Thư ký.
* Người tham gia tố tu ̣ng:
Bị can: khi là đố i tươ ̣ng điề u tra
Bị cáo: đố i tươ ̣ng bi ̣truy tố xét xử ta ̣i tòa
Người bi ̣ha ̣i; người làm chứng; nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người giám hô ,̣ người
bảo vê ̣ quyề n lơ ̣i của đ /s; người bào chữa: Luâ ̣t sư hoă ̣c bào chữa viên nhân dân đươ ̣c chủ
tọa công nhận; Người phiên dich,
̣ giám định.
5.5/ Các giai đoạn tố tụng HS
a/ Khởi tố vu ̣ án HS: công khai mở thủ tu ̣c điề u tra
-

Căn cứ khởi tố vụ án hình sự là dấu hiệu tội phạm (tố giác của công dân, tin báo của
cơ quan, tổ chức, người phạm tội tự thú..)

-

Người có quyề n khởi tố vu ̣ án , khởi tớ bi ̣can : là Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan
điề u tra, Thẩ m phán đang thu ̣ lý phát hiê ̣n tô ̣i pha ̣m mới cầ n điề u tra, xử lý.

b/ Điều tra và truy tớ vụ án hình sự

-

Điề u tra vụ án hình sự: thu thâ ̣p chứng cứ , xác minh, bắ t giam thẩ m vấ n . Kế t luâ ̣n
bản điều tra chuyển cho VKS .

3


-

Truy tố bị can: Viện KS truy tố bị can bằ ng cáo trạng hay trả hồ sơ để điều tra bổ
sung; Đình chỉ (khi người yêu cầu khởi tố rút u cầu trước ngày mở phiên Tồ sơ
thẩm; có căn cứ khơng được khởi tố); Tạm đình chỉ vụ án khi bị can bị bệnh tâm thần,
bệnh hiểm nghèo, bỏ trốn, không rõ ở đâu.

c/ Giai đoa ̣n xét xử sơ thẩ m
d/ Xét xử phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án hình sự
-----------------------

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×