Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

11 national nutritional programs high edu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 37 trang )

CHIẾN LƢỢC QUỐC GIA
VỀ DINH DƢỠNG GIAI
ĐOẠN 2011-2020


KHÁI NIỆM CÁC CHƢƠNG
TRÌNH DINH DƢỠNG


Khảo sát
Chƣơng trình

CỘNG
ĐỒNG

Khảo sát
Chƣơng trình

Khảo sát
Chƣơng trình

Vấn đề
Y tế

Vấn đề
xã hội

Vấn đề
dinh
dƣỡng



VẤN ĐỀ
DINH
DƢỠNG ?

Tìm vấn đề dinh dưỡng hiện có? (1’)


1. An ninh lƣơng thực

2. SDD thấp còi


3. Thiếu năng lƣợng trƣờng diễn

4. Bệnh mạn tính khơng lây 5. An toàn thực phẩm


Thiếu
máu
thiếu
sắt
Thiếu
vit A
Thiếu
i-ốt

Thiếu
vi chất
dinh

dƣỡng


THÁCH
THỨC


ĐỊNH
HƢỚNG


MỤC TIÊU QUỐC GIA
VỀ DINH DƢỠNG


1. Tiếp tục cải thiện về số lượng, nâng cao chất lượng
bữa ăn của người dân.

2. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của bà mẹ và trẻ
em.
3. Cải thiện tình trạng vi chất dinh dưỡng.

4. Từng bước kiểm sốt có hiệu quả tình trạng thừa
cân - béo phì và yếu tố nguy cơ của một số bệnh
mạn tính khơng lây liên quan đến dinh dưỡng
người trưởng thành.
5. Nâng cao hiểu biết và tăng cường thực hành dinh
dưỡng hợp lý.

6. Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của

mạng lưới dinh dưỡng tại cộng đồng và cơ sở y tế.


CÁC CHƢƠNG TRÌNH
DINH DƢỠNG QUỐC GIA


Truyền thông về dinh dƣỡng

Dinh dưỡng hợp lý trở thành hành vi của từng cá nhân


 Ni con bằng sữa mẹ
 Phịng chống SDD cho phụ nữ mang thai và
trẻ dưới 5 tuổi
 Phòng chống thiếu vitamin A
 Phòng chống các rối loạn do thiếu hụt iốt
 Phòng chống thiếu máu thiếu sắt ở phụ nữ có
thai và nữ thanh niên
 Tăng cường vi chất vào thực phẩm
 Kiểm sốt thừa cân – béo phì các bệnh mạn
tính khơng lây liên quan đến dinh dưỡng
 Vệ sinh an toàn thực phẩm


PHÒNG CHỐNG
SUY DINH DƢỠNG PROTEIN –
NĂNG LƢỢNG

CHO TRẺ DƢỚI 5 TUỔI



Mục tiêu cụ thể:


Giảm tỷ lệ SDD thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi xuống còn
23%.



Giảm tỷ lệ SDD thể nhẹ cân ở trẻ em dưới 5 tuổi xuống
12,5%.



Chiều cao của trẻ 5 tuổi tăng từ 1,5cm - 2cm cho cả trẻ trai
và gái; chiều cao của thanh niên theo giới tăng từ 1cm -

1,5cm so với năm 2010.


Khống chế tỷ lệ béo phì ở trẻ em dưới 5 tuổi ở mức dưới
5% ở nông thôn và dưới 10% ở thành phố lớn vào năm
2015 và tiếp tục duy trì đến năm 2020.


Đối tượng của chương trình:


Bà mẹ có thai và cho con bú, phụ nữ có thai




Trẻ em dưới 5 tuổi



Phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ vị thành niên

Phạm vi: toàn quốc ưu tiên cộng đồng nghèo.


CÁC CHƢƠNG
TRÌNH QUỐC GIA
GIẢI QUYẾT
THIẾU VI CHẤT


Phịng chống rối loạn do
thiếu vitamin A
Mục tiêu:




Khơng cịn tình trạng khô mắt do thiếu
vitamin A.
Giảm vitamin A HT thấp (<0,7 µmol/L)
<8% 2020 ở trẻ < 5 T.



Phòng chống rối loạn do
thiếu vitamin A
Đối tượng 1: trẻ 6 tháng – 3 tuổi
Cho uống vitamin A định kỳ mỗi 6 th

Đối tượng 2: trẻ dưới 5 tuổi có
nguy cơ



< 1 tuổi : 100,000UI
> 1 tuổi : 200,000UI


Phòng chống rối loạn do
thiếu vitamin A
Đối tượng 3: phụ nữ cho con bú
sau sinh 1 tháng
Cho uống vitamin A

1 lần duy nhất 200,000UI

Mỗi ngày 2,000UI


Phòng chống rối loạn do
thiếu vitamin A
Đối tượng 3: trẻ dưới 5 tuổi có
nguy cơ

Cho uống vitamin A định kỳ mỗi 6 th

< 1 tuổi : 100,000UI

> 1 tuổi : 200,000UI


Phòng chống rối loạn do
thiếu vitamin A
Các hoạt động khác






Bổ sung vitamin A vào sữa, đường,
dầu, mì gói…
Thay đổi cơ cấu bữa ăn & GDDD
Xổ giun định kỳ cho trẻ em (giun đũa)
Bú mẹ sớm, kéo dài 12 tháng


Phòng chống các rối loạn
do thiếu hụt I ốt
Mục tiêu: đến 2015
- Khơng cịn thiểu năng giáp sơ sinh
- I ốt niệu trung bình > 10mcg/dl
- Hộ gia đình dùng muối iod đủ chuẩn > 90%



Phòng chống các rối loạn
do thiếu hụt I ốt
Đối tượng: toàn cộng đồng
Biện pháp:







Bổ sung I ốt vào muối ăn
Truyền thơng
Đa dạng hóa bữa ăn
Cơ sở chế biến,kinh doanh thức ăn phải
sử dụng I ốt trong chế biến
Thêm thực phẩm bổ sung I ốt


×