SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚ THỌ
Đề chính thức
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2012– 2013
Mơn: Hóa học
Thời gian: 150 phút khơng kể thời gian giao đề
(Đề thi có: 02 trang)
Câu 1: (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm CO 2 và CH4 có thể tích 896 ml (đktc) được dẫn qua C (cacbon) nung
nóng dư thu được hh khí Y. Đốt cháy hồn tồn Y, lấy SP pư cho hấp thụ hết vào dd nước
vôi trong dư, thu được 7 g kết tủa.
1/ Viết các PTHH xảy ra
2/ XĐ tỉ khối của hh X đối với N2.
Câu 2: (3,0 điểm)
1/ Từ các chất: CaCO 3, H2O, CuSO4, KClO3, FeS2. Hãy viết các PTHH điều chế các
chất sau: CaO, Ca(OH)2, CuO, CuCl2, Ca(OCl)2, Fe2(SO4)3. Cho biết các đk xảy ra pư và
các chất xúc tác cần thiết coi như có đủ.
2/ HH A gồm 2 hiđrocacbon X (C nH2n+2) và Y (CmH2m) đều là chất khí ở đk thường. Cho
3,36lit A (đktc) đi qua dd Br2 dư tới pư hồn tồn, thấy có 8g Br 2 pư. Biết 6,72lit A (đktc)
nặng 13g. XĐ CTPT của X và Y.
Câu 3: (3,0 điểm)
1/ Cho 100 ml dd H 2SO4 20% (d=1,14g/ml) vào 400g dd BaCl 2 5,2%. Khi kết thúc pư,
thu được kết tủa A và dd B. Tính lượng kết tủa A và nồng độ % các chất trong dd B.
2/ Khi làm lạnh 900g dd NaCl bão hồ ở 90 oC về 0oC thì có bao nhiêu gam tinh thể
NaCl tách ra, biết SNaCl(90*C) = 50g và SNaCl(0*C) = 35g.
Câu 4: (10,0 điểm)
1/ Cho các nguyên tố: S, Mg, Al, P, O, Si, Na. Hãy sắp xếp các nguyên tố đã cho từ trái
qua phải theo chiều giảm dần tính kim loại và tăng dần tính phi kim. Giải thích?
2/ Cho V lít khí CO 2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dd hh KOH 1M và Ba(OH) 2
1,5M thu được 47,28 gam kết tủa. Viết các PTHH xảy ra và tìm V.
3/ Có 2 thanh kim loại M (có hố trị II trong hợp chất). Mỗi thanh nặng 20 gam.
a/ Thanh thứ nhất được nhúng vào 100ml dd AgNO 3 0,3M. Sau 1 thời gian pư, lấy
thanh KL ra, rửa sạch, làm khô đem cân lại thấy thanh KL nặng 21,52g và nồng độ AgNO 3
trong dd cịn lại là 0,1M. Coi thể tích dd không thay đổi và lượng Ag sinh ra bám hoàn toàn
vào thanh KL. XĐ M.
b/ Thanh thứ 2 được nhúng vào 460g dd FeCl 3 20%. Sau 1 thời gian pư, lấy thanh
KL ra, dd thu được có nồng độ % của MCl 2 bằng nồng độ % của FeCl3 còn lại. Biết rằng ở
đây chỉ xảy ra pư theo sơ đồ: M + FeCl3 → MCl2 + FeCl2
XĐ khối lượng thanh KL khi được lấy ra khỏi dd.
4/ Để 1 lượng bột sắt nặng a gam ngồi khơng khí, sau 1 thời gian thu được 12g chất X
gồm sắt và các oxit của sắt. Cho X tác dụng hồn tồn với dd HNO 3 lỗng dư thấy giải
phóng ra 2,24lit khí NO duy nhất (đktc). Viết các PTHH xảy ra và XĐ giá trị a.
0976495686
Câu 5: (2,0 điểm)
Hỗn hợp khí X gồm 0,1mol C2H2 và 0,25mol H2. cho X vào bình kín có dung tích 5 lít
khơng đổi, chứa bột Ni. Nung nóng bình 1 thời gian, được hh Y. Đưa bình về 27,3 oC, áp
suất trong bình lúc này là p (atm).
1/ Đốt cháy hồn tồn Y. Tính tỉ lệ mol CO2 và H2O thu được
2/ Biết rằng hiệu suất chuyển hoá của C 2H2 thành C2H4 và C2H2 thành C2H6 đều là h, tỉ
khối của hh khí X so với hh khí Y là 23:35. Tính h,p.
(Cho NTK: H=1 ; Ag=108; C=12 ; O=16; Ca=40; Br=80; Ba=137; N=14; Na=23; Al=27 ;
S=32 ; K=39 ; Cl=35,5 ; Fe=56 ; Cu=64)
…………………………………Hết…………………………………
Thí sinh khơng được sử dụng bất cứ tài liệu nào, kể cả bảng tuần hồn các NTHH
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên:……………………………………………………………..SBD:………………….
0976495686
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO PHÚ THỌ
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP
TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2012– 2013
Mơn: Hóa học
Câu 1: (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm CO 2 và CH4 có thể tích 896 ml (đktc) được dẫn qua C (cacbon) nung
nóng dư thu được hh khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, lấy SP pư cho hấp thụ hết vào dd nước
vôi trong dư, thu được 7 g kết tủa.
1/ Viết các PTHH xảy ra
2/ XĐ tỉ khối của hh X đối với N2.
CÂU
NỘI DUNG
nCaCO3 = 0,07mol; nX = 0,04mol
CO2 + C → 2CO2
CH4 + 2O2 → 2CO2 + 2H2O
2CO + O2 → 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Đặt số mol CO2 và CH4 trong X lần lượt là x và y (mol)
- Theo PTHH và bài ra ta có hệt PT x + y = 0,04
2x + y = 0,07
- Giải HPT được x = 0,03 ; y = 0,01
- MX = (0,03.44+0.01.16)/0,04 = 37g
=> dX/N2 = 37/28
ĐIỂM
1,0
0,5
0,5
Câu 2: (3,0 điểm)
1/ Từ các chất: CaCO 3, H2O, CuSO4, KClO3, FeS2. Hãy viết các PTHH điều chế các
chất sau: CuO, CuCl2, Ca(OCl)2, Fe2(SO4)3. Cho biết các đk xảy ra pư và các chất xúc tác
cần thiết coi như có đủ.
2/ HH A gồm 2 hiđrocacbon X (CnH2n+2) và Y (CmH2m) đều là chất khí ở đk thường. Cho
3,36lit A (đktc) đi qua dd Br2 dư tới pư hồn tồn, thấy có 8g Br 2 pư. Biết 6,72lit A (đktc)
nặng 13g. XĐ CTPT của X và Y.
CÂU
1. (1,5)
NỘI DUNG
* CaCO3 → CaO + CO2
* CaO + H2O → Ca(OH)2 + H2O
* CuSO4 + Ca(OH)2 → Cu(OH)2 + CaSO4
Cu(OH)2 → CuO + H2O
* 2KClO3 → 2KCl + 3O2
*2KClO3→2KCl + O2
KCl → K + Cl
KCl + 2H2O → 2KOH + Cl2 + H2
2H2O → 2H2 + O2
H2 + Cl2 → 2HCl
CuO + H2 → Cu + H2O
CuO + HCl → CuCl2 + H2O
Cu + Cl2 → CuCl2
* 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 → 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Fe2O3 + 3H2SO4→ Fe2(SO4)3 + 3H2O
* 2Ca(OH)2 + 2Cl2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
0976495686
ĐIỂM
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2(1,5)
- Là chất khí => n,m 4
- PTHH: CmH2m + Br2 → CmH2mBr2
0,05
0,05
=> nX = 0,15-0,05=0,1 mol
- Theo bài ra ta có 3,36lit A có khối lượng là (3,36.13)/6,72=6,5g
=> (14n+2).0,1 + 14m.0,05 = 6,5
=> 1,4n + 0,7m = 6,3
- Xét bảng giá trị của n, m
n
1
2
m
7
5
CnH2n+2
CmH2m
- Vậy CTPT của X : C3H8; Y: C3H6
3
3
C3H8
C3H6
4
1
-
Câu 3: (3,0 điểm)
1/ Cho 100 ml dd H 2SO4 20% (d=1,14g/ml) vào 400g dd BaCl 2 5,2%. Khi kết thúc pư, thu
được kết tủa A và dd B. Tính lượng kết tủa A và nồng độ % các chất trong dd B.
2/ Khi làm lạnh 900g dd NaCl bão hồ ở 90 oC về 0oC thì có bao nhiêu gam tinh thể NaCl
tách ra, biết SNaCl(90*C) = 50g và SNaCl(0*C) = 35g.
CÂU
1. (1,5đ)
NỘI DUNG
nBaCl2=0,1 (mol)
mH2SO4=22,8g
- PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
0,1
0,1
0,1
0,2
=> mA = 0,1.233 = 23,3g
- DD B có 0,2.36,5=7,3g HCl và (22,8-0,1.98) = 13g H2SO4 dư
C%HCl=7,3.100/(114+400-23,3)=1,49%
C%H2SO4 dư=13.100/(114+400-23,3)=2,65%
2(1,5đ)
=>
0,5
0,5
ĐIỂM
0,5
0,5
0,5
Ở 90 C: C%NaCl =50.100/(100+50)=33,(3)%
=> mNaCl = 33,(3).900/100=300g
Ở 0oC: C%NaCl =35.100/(100+35)=25,93%
Gọi số khối lượng tinh thể NaCl tách ra là a (gam)
o
0,5
0,5
=> a= mNaCl = 90g
0,5
Câu 4: (10,0 điểm)
1/ Cho các nguyên tố: S, Mg, Al, P, O, Si, Na. Hãy sắp xếp các nguyên tố đã cho từ trái
qua phải theo chiều giảm dần tính kim loại và tăng dần tính phi kim. Giải thích?
2/ Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hồn tồn vào 200ml dd hh KOH 1m và Ba(OH) 2 1,5M
thu được 47,28 gam kết tủa. Viết các PTHH xảy ra và tìm V.
2/ Có 2 thanh kim loại M (có hố trị II trong hợp chất). Mỗi thanh nặng 20 gam.
a/ Thanh thứ nhất được nhúng vào 100ml dd AgNO 3 0,3M. Sau 1 thời gian pư, lấy thanh
KL ra, rửa sạch, làm khô đem cân lại thấy thanh KL nặng 21,52g và nồng độ AgNO 3 trong
dd còn lại là 0,1M. Coi thể tích dd khơng thay đổi và lượng Ag sinh ra bám hoàn toàn vào
thanh KL. XĐ M.
0,5
0976495686
b/ Thanh thứ 2 được nhúng vào 460g dd FeCl 3 20%. Sau 1 thời gian pư, lấy thanh KL ra,
dd thu được có nồng độ % của MCl 2 bằng nồng độ % của FeCl3 còn lại. Biết rằng ở đây chỉ
xảy ra pư theo sơ đồ: M + FeCl3 → MCl2 + FeCl2
XĐ khối lượng thanh KL khi được lấy ra khỏi dd.
4/ Để 1 lượng bột sắt nặng a gam ngồi khơng khí, sau 1 thời gian thu được 12g chất X
gồm sắt và các oxit của sắt. Cho X tác dụng hoàn toàn với dd HNO 3 lỗng dư thấy giải
phóng ra 2,24lit khí NO duy nhất (đktc). Viết các PTHH xảy ra và XĐ giá trị a.
CÂU
1. (1,0đ)
2(2đ)
3(3đ)
NỘI DUNG
- Dãy: Na, Mg, Al, Si, P, S, O
*Giải thích:
- Vì Na, Mg, Al, Si, P, S thuộc chu kì 3 nên tính kim loại giảm dần, tính PK
tăng dần.
- Vì S và O thuộc nhóm VI nên tính KL tăng dần và tính PK giảm dần.
nKOH=0,2mol; nBa(OH)2=0,3mol; nBaSO4=0,24mol
- PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (1)
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
(2)
CO2 + K2CO3 + H2O → 2KHCO3
(3)
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2 (4)
- Nếu chỉ xảy ra (1) => VCO2 = 0,24.22,4=5,376 lít
- Nếu xảy ra (1,2,3,4) nhưng BaSO4 còn lại 0,24mol
=> VCO2 = 0,56.22,4 = 12,544 lít
- Vậy VCO2 = 5,376lit hoặc VCO2=12,544lit
a. nAgNO3 bđ =0,03 mol, nAgNO3 sau=0,01mol
- PTHH: M + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2Ag
0,01 0,02
0,02
- Ta có: 108.0,02-0,01.M=21,52-20 => M=64 (Cu)
b. mFeCl3=92g
- PTHH: Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
a
2a
a
2a
- Gọi số mol Cu pư là a mol
- Có mCuCl2 = 135a (g); mFeCl3 dư = 92-162,5.2a (g)
mddsau pư = 64a+460 (g)
- Theo bài ra ta có:
4(4,0)
=> a= 0,2
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
mKL tăng = 20-0,2.64=7,2g
nNO=0,1mol
- PTHH: 2Fe + O2 → 2FeO
4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
3Fe + 2O2 → Fe3O4
3FeO + 10HNO3(loãng) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
3Fe3O4 + 28HNO3(loãng) → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe + 4HNO3(loãng) → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
- Xét QT oxh: Fe0 → Fe+3 + 3e
a/56
3a/56
+5
QT khử: N + 3e → N+2
0,3
0,1
ĐIỂM
0,5
1,0
1,0
0976495686
1,0
O2
+
4e → 2O-2
(12-a)/32
(12-a)/8
- Theo ĐLBT e ta có: (12-a)/8 + 0,3 = 3a/56 => a = 10,08g
1,0
Câu 5: (2,0 điểm)
Hỗn hợp khí X gồm 0,1mol C2H2 và 0,25mol H2. cho X vào bình kín có dung tích 5
lít khơng đổi, chứa bột Ni. Nung nóng bình 1 thời gian, được hh Y. Đưa bình về
27,3oC, áp suất trong bình lúc này là p (atm).
1/ Đốt cháy hồn tồn Y. Tính tỉ lệ mol CO2 và H2O thu được
2/ Biết rằng hiệu suất chuyển hoá của C 2H2 thành C2H4 và C2H2 thành C2H6 đều là h, tỉ
khối của hh khí X so với hh khí Y là 23:35. Tính h,p.
CÂU
NỘI DUNG
1. - Theo ĐLBT nguyên tố: nCO2=nC=2.0,1=0,2mol
nH2O=1/2.nH=1/2.(2.0,1+2.0,25)=0,35mol
2. PTHH: C2H2 + H2 → C2H4
C2H2 + 2H2 → C2H6
- Gọi số mol C2H2 pư ở (1) là x mol = nC2H2 pư ở (2)
- Ta có: nY = nC2H4 + nC2H6 + nC2H2 dư + nH2 dư
= x + x + (0,1-2x)+ (0,25-3x) = 0,35 -3x (mol)
mY = 28.x + 30.x + 26.(0,1-2x) + 2.(0,25-3x) = 3,1(g)
0,25
0,5
=>
- Mặt khác: nX = 0,1+0,25 = 0,35 (mol)
mX = 0,1.26 + 0,25.2 = 3,1 (g)
0,5
=>
0,25
=> x = 0,04
=> h = 0,04.100/0,1 = 40%
nY = 0,35 - 3.0,04 = 0,23(mol)
- Áp dụng PT thể tích khí lí tưởng ta có:
0,25
0,5
Chú ý: Thí sinh làm bài theo phương pháp khác: Cho kết quả đúng, lập luận chặt
chẽ giám khảo căn cứ thang điểm của hướng dẫn chấm cho điểm sao cho hợp lý.
0,5
0,25
=>
- Theo bài ta có:
ĐIỂM
0976495686