Tải bản đầy đủ (.pptx) (42 trang)

Bài 1 Giới thiệu asp.net

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 42 trang )

Bài 1: GIỚI THIệU ASP.NET
1.1. Mở đầu
1.2. Giới thiệu ASP.NET
1.3. Kiến trúc ứng dụng của web
1.4. Web server
1.5. Tạo và chạy ứng dụng
1.6. Cấu trúc các ứng dụng
1.7. Cách viết code trong chương trình
1.8. Các thành phần có thể chứa trong trang
/42


1.1. Mở đầu
• HTTP và HTML - Nền móng của Kỹ thuật lập trình web
• Tìm hiểu các mơ hình ứng dụng
• Web Application

/42


HTTP (Hypertext Transfer Protocol)
• HTTP :
– Kỹ thuật cơ bản của lập trình ứng dụng web
– Là một giao thức cho phép các máy tính trao đổi thơng tin với nhau qua mạng máy tính
– Được xác định qua URLs (Uniform Resource Locators), với cấu trúc chuỗi có định dạng như sau:
http: // <host> [: ] [ [? <query>]]
• Một số thuật ngữ:
– ƒInternet
– ƒWWW
– ƒWeb Server
– ƒWeb Client


– ƒWeb Browser
/42


HTML (Hypertext Markup Language)
<Html>
<Head>
<Title>ASP.Net</Title>
</Head>
<Body>
<P align="center">
<FONT size="6">
Chào các bạn đã đến với ASP.Net!!!
</FONT>
</P>
</Body>
</Html>
/42


Tìm hiểu các mơ hình ứng dụng




Dữ liệu tập trung => đảm bảo dữ
liệu được nhất quán




Dữ liệu được chia sẻ cho nhiều
người dùng



Các xử lý tra cứu và cập nhật dữ liệu
được thực hiện ở Database Server, việc
nhận kết quả và hiển thị phải được thực
hiện ở Client => Khó khăn trong vấn đề
bảo trì và nâng cấp
ƒKhối lượng dữ liệu truyền trên mạng
lớn => chiếm dụng đường truyền, thêm
gánh nặng cho Database Server.
/42




Hỗ trợ nhiều người dùng



Giảm bớt xử lý cho Client => Khơng u
cầu máy tính ở Client có cấu hình mạnh



Xử lý nhận và hiển thị dữ liệu tập trung
tại Application Server => dễ quản lý,
bảo trì và nâng cấp




Xử lý truy cập dữ liệu tập trung tại
Database Server

Phải sử dụng thêm một
Application Server => Tăng
chi phí.

/42


Web Application
• Là 1 loại ứng dụng client/server
• Thành phần:
– Web Client
– Web Browser
– Web Server

/42


Web Application

http

user

SQL


Access

/42


1.2. Giới thiệu ASP.NET
• Visual Studio .Net là bộ phần mềm được dùng để xây dựng và
phát triển các ứng dụng
• Đặc điểm:
– Visual Studio .Net bao gồm các ngơn ngữ lập trình: C+
+.Net, Visual Basic.Net, ASP.Net, C# và J#
– Tất cả các ngôn ngữ này được xây dựng dựa trên nền .Net
Framework

/42










Là kỹ thuật lập trình và phát triển ứng dụng web ở
phía Server (Server-side)
Thư viện các lớp đối tượng dùng trong việc xây
dựng các ứng dụng Web

Web services có thể hiểu là các dịch vụ được cung
cấp qua Web (hay Internet)

Là thành phần "kết
nối" giữa các phần
khác trong .NET
Framework với hệ điều
hành
CLR giữ vai trò quản lý
việc thi hành các ứng
dụng viết bằng .NET
trên Windows

Gồm các lớp đối tượng
dành cho việc xây dựng
các ứng dụng Windows

Gồm các lớp dùng để
xử lý dữ liệu





Các hàm API của Windows
Microsoft Transaction Server (MTS)
Internet Information Server (IIS)

Thư viện các lớp
cơ bản nhất, được

dùng trong khi xây
dựng .NET
Framework

/42


Quan điểm lập trình web
Lập trình phía Client:
HTML, Java Script, CSS
(Cascading Style Sheets)
Hoạt động:
– Khi Web browser yêu cầu
một trang web
– Web server tìm trang web
mà Client yêu cầu
– Gởi về cho Client
– Client nhận kết quả trả về
từ Server; Xử lý ; hiển thị
lên màn hình

Lập trình phía Server:
ASP.Net
Hoạt động:
– Trang ASP sẽ được biên dịch và thi hành
tại Web Server
– Kết quả tự động được chuyển sang
HTML/JavaScript/CSS

– Khi Web browser yêu cầu một trang

web
– Web server tìm trang web mà Client
yêu cầu
– Trả về cho Client
– Client nhận kết quả trả về từ Server
và hiển thị lên màn hình

/42


Ví dụ
Trang1.html

<html>
<body>
Xin chao ban
</body>
</html>

Trang2.asp
<%@ Page Language="C#" %>
<html xmlns=" /><head runat="server">
<title>Các điều khiển giao diện</title>
</head>
<body>
<form id="form_chinh" runat="server">
<%Response.Write(DateTime.Today.Date.ToShortDateString());%>
</form>
</body>
</html>


/42


Ưu điểm của ASP.Net
• Nhiều ngơn ngữ lập trình
mà bạn u thích: Visual
Basic.Net, J#, C#,…
• ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ
thư viện phong phú và đa
dạng của .Net Framework,
làm việc với XML, Web
Service, truy cập CSDL qua
ADO.Net, …
• ASP.Net sử dụng phong cách
lập trình mới Code behide
/42


Static Web Pages
• Được thiết kế bằng kỹ thuật HTML (Hypertext Mark-up
Language)
• Chỉ đáp ứng việc giới thiệu thơng tin cho người dùng xem
• Cao nhất là sử dụng một Form trực tuyến (Online Form) để
thu nhận ý kiến của người xem và gửi về e-mail định danh
trước
• Website tĩnh có thể được trang bị các kỹ thuật như Java
Script, Flash Macromedia hay Animation Gif, giúp cho giao
diện của các trang web thêm sống động và hấp dẫn
• Ví dụ: />/42



Dynamic Web Pages
• Được thiết kế bằng kỹ thuật ASP (Active Server Pages) chạy Windows hay PHP (PHP Hypertext
Preprocessor) với Linux.
• Phải có cơ sở dữ liệu và tùy theo mục đích của website, nó có thể có các thành phần như:
1. Inner search: Phần tìm kiếm
2. Member account: tài khoản dành cho Hội Viên. Với một Username và Password
3. Shopping Cart: Thành phần giúp cho việc mua bán trên mạng (online trading) được thực hiện
thông qua giả định việc chọn và bỏ món hàng đã chọn vào giỏ mua hàng. Các thơng số liên
quan đến món hàng sẽ được cập nhật vào tài khoản của người Mua, giúp cho việc xác định
cơng nợ và thanh tốn.
4. Online Payment: Thành phần giúp cho việc buôn bán trên mạng được khả thi: Tiền được trao
cho Bên Bán và hàng sẽ được chuyển cho Bên Mua
5. Forum: Diễn đàn trực tuyến

/42


1.3. Kiến trúc ứng dụng của web

/42


Tầng trình diễn (Presentation Tier)
• Người dùng có nhiều lựa chọn về nền trình diễn
• Hệ thống sẽ tự động gọi các tệp cấu hình sẵn cho tầng nền
• Tầng trình diễn chịu trách nhiệm :
– Cung cấp giao diện cho nhiều loại người dùng khác nhau
– Lấy các yêu cầu, dữ liệu từ người dùng, có thể định dạng

nó theo những qui tắc đơn giản (dùng các ngôn ngữ Script)
– Gọi các component thích hợp từ tầng Business Logic để xử
lý các yêu cầu
• Kết quả sau xử lý được trả lại cho người dùng
/42


Tầng Logic (Bussiness Logical Tier)
• Web server :
– Đảm nhận nhiệm vụ đón các u cầu từ tầng trình diễn (yêu cầu phía client) và
trả về kết quả cho phía client
– Có nhiệm vụ thực thi các thành phần điều khiển trình diễn của ứng dụng chủ
– Quy trình xử lý nghiệp vụ và điều khiển sẽ do thành phần thứ hai đảm trách
• Thành phần ứng dụng chủ :
– Thành phần này chứa các tập API để truy nhập và thao tác với cơ sở dữ liệu ở
tầng thứ ba - tầng cơ sở dữ liệu
– Các API được dùng để tạo ra các dự liệu XML và sau đó kết hợp với các tham số
được định sẵn trong bộ Stylesheet để tạo ra các trang HTML, WML theo từng
nền trình diễn

/42


Tầng dữ liệu (Data Tier)
• Tầng này đảm trách việc lấy, lưu trữ và cập nhật dữ liệu
• Vì vậy có thể nhìn nhận tầng này thể hiện cho 1 cơ sở dữ liệu
• Chứa CSDL của tồn trang
• Ngồi ra tầng này cịn có thể chứa CSDL của các ứng dụng
được tích hợp khác


/42


Các phần mềm
• Hệ điều hành (Windows 2000, XP, 7 … )
• .NET framework SDK (Software Development Kit)
• Cài đặt một cơ sở dữ liệu (Database) vững mạnh

/42


Phương pháp làm việc
• Kiểu mẫu RESQUEST/RESPONSE
• Kiểu mẫu EVENT-DRIVEN

/42


Kiểu mẫu RESQUEST/RESPONSE
1. Client (thông qua Internet Browser) xác định vị trí của Web Server qua URL
(Universal Resource Locator)
2. Client sẽ yêu cầu được tham khảo 1 trang trong mạng đó và thường là trang
chủ (home page)
3. Server đáp ứng bằng cách hoàn trả hồ sơ mà Client đã yêu cầu
4. Client nhận được hồ sơ gởi về và hiển thị (display) trong browser của mình
Lưu ý:
•. Cịn gọi là 'response to your request', chờ u cầu từ phía client
•. Khi Client đã nhận được hồ sơ thì quá trình trao đổi sẽ kết thúc ngay lập tức

/42



Kiểu mẫu EVENT-DRIVEN
• Kiểu mẫu event-driven dùng với ASP.NET
• Server sẽ không chờ client yêu cầu tham khảo 1
trang nào đó trong mạng
• Server đã bố trí sẵn trước tất cả mọi tình huống để
có thể đáp ứng kịp thời mỗi khi Client u cầu làm 1
điều gì đó
• Vì vậy kiểu mẫu event – driven còn được gọi là
'response to your action‘, server có thể phát hiện ra
các hành động của Client để phản ứng cho thích hợp
/42


1.4. Web server
• Web server :
– Là một máy chủ hoặc một phần mềm trên máy mà nó có thể
đáp lại các u cầu dữ liệu từ phía trình duyệt sử dụng giao
thức HTTP cho phép người dùng có thể truy cập file HTML
– Webserver biên dịch mã lệnh thành trang HTML trước khi
gửi về cho client
• Các phần mềm tạo web server thông dụng :
– IIS
– Tomcat
/42


Internet Information Services
• IIS có thể được sử dụng như một Web server

• IIS kết hợp với ASP để xây dựng các ứng dụng Web tận
dụng các điểm mạnh của Server-side Script, COM
component, … theo mơ hình Client/Server
• Các bước thực hiện:
• Thiết lập Internet Information Service
• Kiểm tra
• Cấu hình Internet Information Services
• Tạo các ứng dụng web trên IIS
/42


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×