Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề thi tiếng việt 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.62 KB, 4 trang )

Trường

KIỂM TRA CUỐI KÌ I

Họ và tên: ......................................
Lớp: 2/......

Năm học: 2022 - 2023
Môn : Tiếng Việt - Lớp 2
Thời gian:

Điểm
Đọc

Viết

70 phút

Nhận xét của giáo viên
TC

A. Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng: ( 4 điểm)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn bài tập đọc và trả lời câu hỏi trong nội
dung bài của HKI.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
CÂU CHUYỆN VỀ QUẢ CAM
Gia đình nọ có hai đứa con. Một hôm, người cha làm vườn thấy một quả cam
chín. Ơng hái đem về cho cậu con trai nhỏ.
- Con ăn đi cho chóng lớn !
Cậu bé cầm quả cam thích thú: "Chắc ngon và ngọt lắm đây!". Bỗng cậu nhớ


đến chị: "Chị ấy đang làm cỏ, chắc rất mệt".
Cậu đem quả cam tặng chị. Người chị cảm ơn em và nghĩ: "Mẹ đang cuốc đất,
chắc là khát nước lắm". Rồi cô mang tặng mẹ. Người mẹ sung sướng nói:
- Con gái tơi ngoan q !
Nhưng người mẹ cũng không ăn mà để phần người chồng làm lụng vất vả.
Buổi tối, nhìn quả cam trên bàn, người cha xoa đầu các con âu yếm. Sau đó, ơng
bổ quả cam thành bốn phần để cả nhà cùng ăn.
(Theo Lê Sơn)
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Quả cam chín do người cha hái đã lần lượt đến với ai?
a. Cậu con trai, người me, người chị, người cha.
b. Cậu con trai, người chị, người mẹ, người cha.
c. Cậu con trai, người mẹ, người cha, người chị.


Câu 2: Vì sao khi được bố cho quả cam chín, cậu con trai khơng ăn?
a. Vì nghĩ đến bố làm lụng vất vả, cần uống nước.
b. Vì nghĩ đến mẹ đang cuốc đất, rất khát nước.
c. Vì nghĩ đến chị đang làm cỏ, chắc rất mệt.
Câu 3: Khi được em trai tặng quả cam người chị đã làm gì ?
a. Ăn quả cam và khen cam ngọt
b. Cất quả cam để dành
c. Mang quả cam tặng mẹ
Câu 4: Nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc câu chuyện trên.

Câu 5: Câu “Ông hái đem về cho cậu con trai nhỏ.” thuộc kiểu câu gì?
a. Câu nêu hoạt động.
b. Câu giới thiệu.
c. Câu nêu đặc điểm.
Câu 6: Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong mỗi câu sau:

a. Gấu bơng búp bê là những đồ chơi em u thích.
b. Em giúp mẹ rửa chén lau bàn ghế chơi cùng em bé.
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Chính tả- nghe viết (4 điểm)
GV đọc cho HS viết bài Mẹ (Từ Lời ru đến suốt đời ) Sách Tiếng Việt 2,
tập 1 trang 116.


II. Tập làm văn: (6 điểm)
Viết đoạn văn từ 3-4 câu kể một công việc người thân đã làm cho em.
Gợi ý :
- Người thân mà em muốn kể là ai?
- Người thân của em đã làm việc gì cho em ?
- Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã làm ?
Bài làm


======= *** =======



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×