Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

BỆNH hại cây lúa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.85 KB, 3 trang )

BỆNH HẠI CÂY LÚA
Hình Đặc điểm và Triệu chứng gây hại Thuốc sử dụng
1. BỆNH ĐẠO ÔN (CHÁY LÁ)
Do nấm. Vết bệnh có dạng hình thoi
(mắt én), ở giữa màu xám trắng,
xung quanh có viền nâu. Bệnh nặng
làm lá bị cháy khô, cây lúa lụi và
chết. Trên cổ bông (cổ gié) hoặc
nhánh gié có vết bệnh màu nâu sậm
hoặc đen làm cho bông, gié bị lép,
lửng hoặc gãy gục.
Rocksai Super
425WP
Rocksai Super
525SE
Ricesilk 700WP
Cittizen 75WP
2. BỆNH ĐỐM NÂU
Do nấm. Vết bệnh trên lá có dạng
tròn hay bầu dục, màu nâu.
Cure Supe 300EC
BigRorpRan 600WP
Hexado 155SC
3. BỆNH ĐỐM VẰN (UNG THƯ)
Do nấm. Bệnh tấn công trên bẹ lá
rồi lan dần lên phiến lá và bông lúa,
tạo thành những vết đen vằn loang
lổ. Bệnh nặng làm cây lúa cháy khô,
không trổ thoát đòng.
Cure Supe 300EC
Hexado 155SC


BigRorpRan 600WP
4. BỆNH VÀNG LÁ (CHÍN
SỚM)
Do nấm. Vết bệnh trên lá có hình
bầu dục, màu vàng cam rồi kéo sọc
theo gân lá về hướng chóp lá. Bệnh
nặng làm lá khô sớm trước khi lúa
chín.
Cure Supe 300EC
Hexado 155SC
Tracomix 760WP
5. BỆNH CHÁY BÌA LÁ (BẠC
LÁ)
Do vi khuẩn. Vết bệnh xuất hiện ở
chóp lá hay mép lá có màu vàng
nhạt, sau đó phát triển dọc theo gân
Physan 20L
Active Novate 1SP
lá tạo thành vệt dài, cháy khô, gợn
sóng.
6. BỆNH THỐI THÂN
Do nấm. Bệnh bắt đầu từ bẹ lá lúa
gần mặt nước. Bệnh làm cho bẹ lá
và đốt thân bị thối, chồi lúa bị gãy.
Physan 20L
Cure Supe 300EC
BigRorpRan 600WP
7. BỆNH LEM LÉP HẠT
Do nhiều loại nấm gây ra. Trên vỏ
trấu có những vết nâu, xám tro hay

xám đen. Bệnh nặng làm hạt lúa bị
lép, lửng, giảm phẩm chất gạo.
Cure Supe 300EC
BigRorpRan 600WP
Hexado 155SC
Tracomix 760WP
8. BỆNH THỐI BẸ LÁ CỜ
Do nấm. Vết bệnh trên bẹ lá cờ có
hình dạng bất thường, màu nâu
xám. Bệnh làm cho bông lúa không
trổ thoát và bị lép nhiều.
Cure Supe 300EC
BigRorpRan 600WP
Hexado 155SC
9. BỆNH VÀNG LÙN
Do virus truyền qua rầy nâu chích
hút.
Triệu chứng:
- Cây lúa vàng, thấp lùn, còi cọc.
- Biểu hiện trên lá: lá bị vàng từ
chóp lá lần vào đáy lá, lá bên dưới
bệnh trước, lan dần lên lá bên trên
của chồi lúa.
- Trong một bụi lúa có thể có một
vài chồi mắc bệnh, các chồi khác
vẫn khỏe.
- Rễ của cây lúa nhiễm bệnh bình
Comcat 150WP
Phun khi ruộng vừa
nhiễm bệnh, tỷ lệ

bệnh dưới 10%. Phun
lặp lại lần 2 sau 5
ngày.
Phun ngừa:
Lần 1: từ 10 - 15 ngày
SKS.
Lần 2: giai đoạn đẻ
nhánh tối đa từ 50 -
60 ngày SKS.
Comcat 150WP
thường, không bị thối.
- Bệnh nặng lúa có thể chết trên
diện rộng.
Phun khi ruộng vừa
nhiễm bệnh, tỷ lệ
bệnh dưới 10%. Phun
lặp lại lần 2 sau 5
ngày.
Phun ngừa:
Lần 1: từ 10 - 15 ngày
SKS.
Lần 2: giai đoạn đẻ
nhánh tối đa từ 50 -
60 ngày SKS.
10. BỆNH LÙN XOẮN LÁ
Do Virus truyền qua Rầy nâu chích
hút. Triệu chứng:
- Cây thấp lùn, còi cọc.
- Lá bị xoắn có màu xanh tối, mép
lá bị rách hình răng cưa, gân lá bị

sưng to.
- Cây lúa bị bệnh có màu xanh đậm
hơn cây bình thường.
- Cây lúa bị nhiễm bệnh ở giai đoạn
làm đòng thì lá cờ ngắn và xoắn lại,
bông lúa bị trổ nghẹn, xoắn, hình
thành u bướu trên nhánh bông. Hạt
bị lép và lửng nhiều.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×