Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

đề tài xử lý nước thải trong sản xuất nước mắm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 27 trang )

1
2
3
Giới thiệu
Qui trình công nghệ xử lí
Thuyết minh qui trình
Ưu, nhược điểm
I
II
III
IV
Trong quá trình sản xuất, thì việc các
đơn vị sản xuất thải ra nước thải là điều
tất yếu. Trong đó với đặc điểm của việc
sản xuất nước mấm, thì ngoài nước thải
bị nhiễm bẫn trong nước thải còn có
nồng độ muối khá cao nếu không được
xử lí tốt thì sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng
đến các sinh vật, các loại thuỷ sinh sống
trong nước và môi trường xả thải.
4
Giới thiệuI
Bảng: Các giá trị theo chỉ tiêu của nước thải khi chưa qua xử líChỉ tiêu nước thải sau khi xử lí
Qui trình công nghệ xử lí nước thảiII
Nước từ các khu sản xuất theo hệ
thống dẫn nước được tập trung về hố
thu để thuận tiện trong quá trình xử lí.
7
Thuyết minh qui trình
III
Nước thải vào


Tại đây, để bảo vệ các thiết bị và hệ
thống ống dẫn trong hệ thống xử lí,
thanh chắc rác thô được lắp trong hố
để loại bỏ các tạp chất có kích thước
lớn ra khỏi nước thải. Sau đó, nước
thải được bơm lên bể điều hoà.
8
Thuyết minh qui trình
III
Hố thu
Nước thải vào bể có pH không ổn định
nên tại bể điều hòa có đầu đo pH tự
động. pH được điều chỉnh nhờ dung
dịch NaOH và dung dịch H
2
SO
4
đặc.
Ngoài ra, cánh khuấy và máy nén khí
cung cấp oxy để tạo ra sự xáo trộn
hoàn toàn và tránh gây mùi hôi thối.
9
Thuyết minh qui trình
III
Bể điều hoà
Tại bể lắng, các hạt chất rắn lơ lửng ở
dạng phân tán trong nước thải được giữ
lại.
Sau đó nước sẽ tự chạy qua bể UASB
để bắt đầu quá trình xử lí sinh học kỵ

khí.
10
Thuyết minh qui trình
III
Bể lắng
Nước được cho vào bể theo hướng từ
dưới lên qua lớp bùn lơ lửng, khi qua
lớp bùn này được bùn hấp thụ một
phần các chất gây ô nhiễm như COD
và BOD hoà tan có trong nước thải và
chuyển hoá thành khí CH
4
và CO
2
.
11
Thuyết minh qui trình
III
Bể UASB
12
Thuyết minh qui trình
III
Bể UASB
Điều kiện để bể UASB hoạt động tốt là:
- Nồng độ muối: 0,5 – 0,7%
- Bùn kị khí có tính lắng tốt
- Có phần tách chất khí – chất rắn để tránh
rửa trôi bùn ra khỏi bể
- Cấp nước thải đầu vào phải đảm bảo cho
nước thải tiếp xúc tốt với lớp bùn

Nước được được đưa qua bể trung hoà,
ở đây tiến hành điều chỉnh pH của
nước. pH được điều chỉnh nằm trong
khoản 7 – 7,5.
13
Thuyết minh qui trình
III
Bể trung hoà
Ở đây, quá trình xử lí hiếu khí nước
thải với bùn hoạt tính được bắt đầu.
Bùn hoạt tính có chứa các hợp chất
hữu cơ được hấp thụ từ nước thải là
nguồn cung cấp thức ăn cho các vi sinh
vật, qua quá trình sống của vi sinh vật
các hợp chất hữu cơ được chuyển hoá
thành
các
chất
trơ
không
hoà
tan
.
14
Thuyết minh qui trình
III
Bể hiếu khí
Trong quá trình sống của các vi sinh
vật hiếu rất cần có oxi, do đó để quá
trình xử lí nước diễn ra hiệu quả và

được tốt thì khí oxi được sục liện tục
và trong bể hiếu khí để cung cấp khí
oxi cho các vi sinh vật hô hấp.
15
Thuyết minh qui trình
III
Cấp khí Oxi
Các chất lắng, rắn được tách ra từ bể
lắng và bể hiếu khí được đưa sang bể
chứa bùn để xử lí riêng.
16
Thuyết minh qui trình
III
Bể chứa bùn
Bùn được bơm qua máy nén bùn băng
tải để tách nước và làm giảm thể tích
khối bùn.
17
Thuyết minh qui trình
III
Máy nén bùn
Bùn khô được các cơ quan chức năng
thu gơm và xử lí định kỳ.
18
Thuyết minh qui trình
III
Xử lí định kỳ
Nước sau khi xử lí ở bể hiếu khí được
đưa qua bể lọc màng để lọc các hạt có
kích thước < 0,4µm.

Các màng lọc được kết nối với nhau
thành một khối lớn (thông thường hình
hộp) và để trong một bể hình khối lớn
hơn, bể này được sục khí rất mãnh liệt
19
Thuyết minh qui trình
III
Bể lọc màng
với mục đích không để cho bùn và chất
rắn lắng bám vào màng. Một đầu sợi
màng được cố định bên dưới khối, một
đầu được gắn vào hệ thống bơm hút
chân không cực mạnh để hút nước từ
hỗn hợp nước bùn. Sau đó nước được
bơm qua bể lọc áp lực cao để xử lí đảm
bảo độ màu và mùi.
20
Thuyết minh qui trình
III
Bể lọc màng
Bể lọc áp lực gồm đa lớp vật liệu: sỏi
đỡ, cát thạch anh và than hoạt tính, để
loại bỏ các hợp chất hữu cơ hòa tan,
các nguyên tố dạng vết, những chất
khó tan hoặc không phân giải sinh học
và halogen hữu cơ.
21
Thuyết minh qui trình
III
Bể lọc áp lực

Nước được khử trùng bằng NaClO.
Thông thường để đảm bảo hiệu quả
của quá trình khử trùng, ta điều chỉnh
lượng clo cho vào sao cho hàm lượng
clo dư còn lại trong nước thải sau khi
tiếp xúc không nhỏ hơn 1,5 mg/l.
22
Thuyết minh qui trình
III
Bể khử trùng
Nước thải sau khi qua bể lọc áp lực sẽ
đi qua bể nano dạng khô để loại bỏ
lượng SS còn sót lại trong nước thải,
các ion đa hóa trị, các chất hữu cơ.
23
Thuyết minh qui trình
III
Bể nano dạng khô
Nước sau khi qua bể nano dạng khô
đạt yêu cầu xả thải vào nguồn tiếp
nhận theo quy định hiện hành của pháp
luật.
24
Thuyết minh qui trình
III
Nước sau xử lí
- Công nghệ phù hợp với tính chất và
đặc điểm của nguồn nước thải
- Nồng độ các chất ô nhiễm sau xử lí
đảm bảo các yêu cầu hiện hành

- Diện tích đất xây dựng nhỏ
- Dễ nâng cấp, mở rộng
25
Ưu và nhược điểm của công nghệ
IV
Ưu điểm

×