Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Quản Lý Hoạt Động Phối Hợp Các Lực Lượng Giáo Dục Học Sinh Bảo Vệ Môi Trường Tại Trường Trung Học Cơ Sở Tân Minh, Thường Tín, Hà Nội.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 143 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ BÍCH HỢP

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG
GIÁO DỤC HỌC SINH BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN MINH,
THƢỜNG TÍN, HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ BÍCH HỢP

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG
GIÁO DỤC HỌC SINH BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN MINH,
THƢỜNG TÍN, HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS LÊ NGỌC HÙNG


HÀ NỘI - 2020


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là một phần kết quả rất quan trọng trong quá trình đào tạo cao
học tại Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội. Bằng tất cả
những tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Hội đồng
đào tạo, Hội đồng Khoa học, các thầy giáo, cô giáo trong và ngồi trường đã
tận tình giảng dạy, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu tại Trường.
Em xin cảm ơn thầy giáo GS.TS Lê Ngọc Hùng – người đã chỉ bảo,
hướng dẫn tận tình em trong quá trình làm Luận văn. Thầy đã cho em thêm
kiến thức về khoa học quản lý giáo dục cũng như giúp em hiểu biết hơn về kỹ
năng nghiên cứu khoa học.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu và các đồng chí,
đồng nghiệp trong trường THCS Tân Minh, các cán bộ quản lý xã hội, các
bậc phụ huynh, những người thân trong gia đình và bạn bè đã ln quan tâm,
động viên, giúp đỡ để tơi có thể hồn thành tốt nhiệm vụ học tập và nghiên
cứu trong thời gian qua.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều trong qua trình làm luận văn, song khơng
thể tránh khỏi những hạn chế và những thiếu sót nhất định. Tơi rất mong nhận
dược sự chỉ dẫn, góp ý, giúp đỡ quý báu từ quý thầy cô và bạn bè đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả Luận văn

Nguyễn Thị Bích Hợp

i



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

THCS

Trung học Cơ sở

TNCS

Thanh niên Cộng sản

THPT

Trung học Phổ thông

NXB

Nhà xuất bản

GDMT

Giáo dục môi trường

GD-ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GD


Giáo dục

HS

Học sinh

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

TT

Thị trấn

TH

Trung học

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn .......................................................................................................... i
Danh mục các ký hiệu viết tắt ............................................................................ ii
Danh mục các bảng, sơ đồ ............................................................................... vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG GIÁO DỤC HỌC SINH BẢO VỆ

MÔI TRƢỜNG TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ...............................7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...................................................................7
1.1.1. Nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường
trong nhà trường ..........................................................................................7
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo
dục học sinh bảo vệ môi trường ...................................................................9
1.2. Một số khái niệm cơ bản..........................................................................12
1.2.1. Giáo dục ..........................................................................................12
1.2.2. Giáo dục bảo vệ môi trường ...........................................................12
1.2.3. Các lực lượng giáo dục ...................................................................13
1.2.4. Quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục ......................14
1.3. Mục tiêu giáo dục bậc THCS và những nhiệm vụ giáo dục học
sinh giai đoạn mới ...........................................................................................15
1.3.1. Mục tiêu giáo dục bậc THCS ..........................................................15
1.3.2. Nhiệm vụ của giáo dục học sinh trong giai đoạn mới ....................16
1.3.2. Nhiệm vụ giáo dục bảo vệ môi trường ...........................................19
1.4. Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động phối hợp các lực lƣợng giáo
dục học sinh bảo vệ môi trƣờng tại các trƣờng THCS ................................21
1.4.1. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh THCS .......................................21
1.4.2. Mục tiêu phối hợp các lực lượng giáo dục .....................................26
1.4.3. Quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục ......................30
1.4.4. Hình thức tổ chức hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục ......32
1.4.5. Các điều kiện của hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục ......34
iii


1.5. Quản lý hoạt động phối hợp các lực lƣợng giáo dục học sinh bảo
vệ môi trƣờng ...................................................................................................38
1.5.1. Các thành phần của quản lý ............................................................38
1.5.2. Nhiệm vụ quyền hạn của các lực lượng giáo dục ...........................39

1.5.3. Lập kế hoạch phối hợp các lực lượng .............................................42
1.5.4. Tổ chức thực hiện hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục......43
1.5.5. Chỉ đạo hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục ......................45
1.5.6. Kiểm tra, đánh giá hoạt động phối hợp các lực lượng ....................46
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động phối hợp các lực
lƣợng giáo dục..................................................................................................47
1.6.1. Những Ảnh hưởng của hoàn cảnh kinh tế - xã hội .........................47
1.6.2. Những ảnh hưởng của cơ sở vật chất và tài chính ..........................49
Kết luận chƣơng 1 ...........................................................................................50
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG GIÁO DỤC HỌC SINH BẢO VỆ
MÔI TRƢỜNG TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN MINH THƢỜNG TÍN.................................................................................................51
2.1. Khái qt tình hình huyện Thƣờng Tín và trƣờng THCS Tân Minh .....51
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................51
2.1.2. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội................................................52
2.1.3. Khái quát về trường THCS Tân Minh ............................................53
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ...............................................................58
2.2.1. Mục đích khảo sát ...........................................................................58
2.2.2. Nội dung khảo sát ...........................................................................58
2.2.3. Hình thức khảo sát ..........................................................................59
2.2.4. Đối tượng khảo sát ..........................................................................59
2.3. Thực trạng hoạt động phối hợp các lực lƣợng giáo dục học sinh
bảo vệ môi trƣờng ở trƣờng THCS Tân Minh – Thƣờng Tín ....................59
2.3.1. Nhận thức về hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục
trong giáo dục học sinh bảo vệ môi trường ..............................................59

iv


2.3.2. Thực trạng mục tiêu hoạt động phối hợp các lực lượng giáo

dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường THCS Tân Minh –
Thường Tín ...............................................................................................62
2.3.3. Thực trạng nội dung hoạt động phối hợp các lực lượng giáo
dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường THCS Tân Minh –
Thường Tín ...............................................................................................65
2.3.4. Thực trạng hình thức phối hợp các lực lượng giáo dục học
sinh bảo vệ môi trường tại trường THCS Tân Minh – Thường Tín .........69
2.3.5. Thực trạng việc kiểm tra đánh giá hoạt động phối hợp các lực
lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường THCS Tân Minh
– Thường Tín .............................................................................................73
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động phối hợp các lực lƣợng giáo
dục học sinh bảo vệ môi trƣờng tại trƣờng THCS Tân Minh –
Thƣờng Tín .....................................................................................................75
2.4.1. Thực trạng việc lập kế hoạch trong quản lý hoạt động phối
hợp các lực lượng giáo dục .......................................................................75
2.4.2. Thực trạng việc tổ chức trong quản lý hoạt động phối hợp các
lực lượng giáo dục.....................................................................................76
2.4.3. Thực trạng việc chỉ đạo trong quản lý hoạt động phối hợp các
lực lượng giáo dục.....................................................................................78
2.4.4. Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá trong quản lý hoạt động
phối hợp các lực lượng giáo dục ...............................................................80
2.4.5. Đánh giá và phân tích nguyên nhân thực trạng ..............................82
Kết luận chƣơng 2 ...........................................................................................90
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP CÁC
LỰC LƢỢNG GIÁO DỤC HỌC SINH BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TẠI
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN MINH - THƢỜNG TÍN........................ 91
3.1. Căn cứ để xuất biện pháp quản lý hoạt động phối hợp các lực
lƣợng giáo dục học sinh bảo vệ mơi trƣờng ..................................................91
3.1.1. Tính cần thiết ..................................................................................91
3.1.2. Tính thực tiễn và khả thi .................................................................92

v


3.1.3. Tính đồng bộ ...................................................................................92
3.1.4. Tính kế thừa ....................................................................................93
3.1.5. Tính lợi ích ......................................................................................93
3.1.6. Căn cứ đánh giá thực trạng .............................................................94
3.2. Đề xuất biện pháp quản lý việc phối hợp các lực lƣợng giáo dục .......94
3.2.1. Biện pháp nâng cao nhận thức các lực lượng giáo dục ..................94
3.2.2. Biện pháp xác định rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp và
hình thức tổ chức phối hợp giáo dục học sinh ..........................................99
3.2.3. Biện pháp lập kế hoạch phối hợp ..................................................102
3.2.4. Biện pháp tổ chức thực hiện phối hợp các lực lượng ...................105
3.2.5. Biện pháp kiểm tra đánh giá hoạt động phối hợp các lực lượng
giáo dục ....................................................................................................107
3.3. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .................110
Kết luận chƣơng 3 .........................................................................................112
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...............................................................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................117
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1.

Nhận thức của người khảo sát về tầm quan trọng của hoạt động
phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường ...........60


Bảng 2.2.

Nhận thức của đối tượng khảo sát về vai trò của người thực
hiện việc phối hợp giáo dục học sinh bảo vệ môi trường .............61

Bảng 2.3.

Mục tiêu của hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và
xã hội trong giáo dục học sinh bảo vệ môi trường........................63

Bảng 2.4.

Nội dung hoạt động phối hợp giáo dục giữa nhà trường với
gia đình ..........................................................................................65

Bảng 2.5.

Nội dung phối hợp giữa nhà trường và xã hội trong công tác
giáo dục học sinh bảo vệ môi trường ............................................68

Bảng 2.6.

Mức độ thực hiện các hình thức phối hợp ....................................69

Bảng 2.7.

Đánh giá hiệu quả của các biện pháp phối hợp giữa nhà trường
với gia đình trong giáo dục học sinh bảo vệ môi trường .................71

Bảng 2.8.


Các biện pháp phối hợp giáo dục học sinh giữa nhà trường và
xã hội đã được thực hiện ...............................................................72

Bảng 2.9.

Mức độ thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá việc phối hợp .......73

Bảng 2.10. Đánh giá hiệu quả kiểm tra, đánh giá việc phối hợp ....................74
Bảng 2.11. Kế hoạch phối hợp ........................................................................75
Bảng 2.12. Đánh giá hiệu quả việc tổ chức hoạt động phối hợp.....................76
Bảng 2.13. Đánh giá công tác chỉ đạo hoạt động phối hợp .............................78
Bảng 2.14. Đánh giá hiệu quả quản lý giám sát, kiểm tra, đánh giá hoạt
động phối hợp................................................................................80
Bảng 2.15. Mức độ hiệu quả của hoạt động phối hợp và quản lý hoạt
động phối hợp................................................................................82
Bảng 2.16. Nhận xét về nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả hoạt động
phối hợp và quản lý hoạt động phối hợp.......................................85
Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi ...............................................110

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức trường THCS Tân Minh.......................................55

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cuộc sống hiện nay đang ngày càng phát triển, đời sống vật chất và

tinh thần của con người ngày càng được cải thiện và nâng cao. Tuy nhiên, tình
trạng ơ nhiễm mơi trường lại có xu hướng gia tăng, diễn biến phức tạp. Do
vậy, bảo vệ môi trường đã trở thành nhiệm vụ cấp bách của tồn xã hội.
Vấn đề bảo vệ mơi trường ở thời đại nào, thời điểm nào cũng hết sức quan
trọng. Hồ Chủ tịch, dù bận trăm công ngàn việc nhưng Người vẫn ln quan tâm
dặn dị nhân dân, cán bộ, chiến sĩ ln phải biết giữ gìn và bảo vệ mơi trường,
bảo vệ sức khỏe, giữ gìn vệ sinh vì sức khỏe là vốn q nhất của con người. Con
người có mạnh khỏe thì cơng việc làm mới có hiệu quả, chất lượng.
Từ thế kỷ XIX cho đến nay, nhiều quốc gia đã đưa ra những đạo luật
về môi trường như: Luật cấm gây ô nhiễm nước sông của Anh năm 1876;
Luật về khói than của Mỹ năm 1896; Luật khống nghiệp, Luật sơng của Nhật
Bản năm 1896, …
Trong tuyên bố của Hội nghị Liên Hiệp Quốc năm 1972 về “Môi trường
và con người” họp tại Stockholm đã nêu: “Việc giáo dục môi trường cho thề hệ
trẻ cũng như người lớn làm sao để học có được đạo đức, trách nhiệm trong việc
bảo vệ và cải thiện môi trường”. Tiếp ngay sau sự kiện đó, chương trình mơi
trường của Liên Hiệp Quốc (UNEF) cùng với các tổ chức văn hóa – khoa học –
giáo dục của Liên Hiệp Quốc (UNESCO) đã thành lập chương trình giáo dục
mơi trường quốc tế (IEEP). Cho đến tháng 10/1975, chương trình giáo dục môi
trường thế giới đã tổ chức Hội thảo Quốc tế lần thứ nhất về Giáo dục môi
trường ở Beograde (Cộng Hòa Liên Bang Nam Tư), tại Hội thảo đã đưa ra
được một nghị định khung và tuyên bố về những mục tiêu và những nguyên tắc
hướng dẫn giáo dục môi trường. Trong nghị định nêu rõ mục tiêu giáo dục mơi
trường là nhằm nâng cao nhận thức về vai trị của môi trường và hiểu biết về
1


môi trường; giúp cho mỗi cá nhân xác định thái độ và lối sống tích cực đối với
mơi trường; có những hành động cho một môi trường tốt đẹp hơn.
Bên cạnh Luật giáo dục thì Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Quyết định số

3288/QĐ_BGD&ĐT ngày 2/10/1998 phê duyệt và ban hành các văn bản về
chính sách và chiến lược giáo dục môi trường trong nhà trường phổ thông
Việt Nam và một số văn bản hướng dẫn kèm theo. Đây chính là cơ sở pháp lý
quan trọng cho việc tổ chức triển khai các hoạt động giáo dục môi trường ở
các trường phổ thông và trường sư phạm trong hệ thống giáo dục quốc dân
của Việt Nam.
Đến thế kỷ XXI, toàn nhân loại đang đứng trước những thách thức vơ
cùng to lớn của tự nhiên. Đó là vấn đề cạn kiệt tài nguyên và nạn ô nhiễm môi
trường trên tồn thế giới và cũng chính những điều này đã tác động không
nhỏ tới việc tận dụng tài nguyên thiên nhiên của con người. Tài ngun thiên
nhiên khơng cịn là kho dự trữ vô tận để con người mặc sức sử dụng chúng
phục vụ những nhu cầu của cuộc sống. Từ đây sẽ đặt ra cho chúng ta những
suy nghĩ cần thiết về việc cải tạo, tận dụng tài nguyên thiên nhiên như thế nào
để đảm bảo được sự bền vững của chúng cũng như bảo vệ môi trường sống
của chính con người?
Điều 4, Luật bảo vệ mơi trường năm 2014 tại kỳ họp Quốc hội thứ 13
khẳng định: “Bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi cơ quan,
tổ chức, hộ gia đình và cá nhân”.
Tháng 5/2019, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Phùng Xuân Nhạ
và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Trần Hồng Hà đã ký kết
chương trình phối hợp về công tác bảo vệ môi trường giữa Bộ Giáo dục và
Đào tạo với Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2019-2025. Trong nội
dung ký kết có nêu: “Tiếp tục xây dựng, hồn thiện nội dung giáo dục bảo
vệ mơi trường vào các cấp học, bậc học, trình độ đào tạo đáp ứng yêu cầu
đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo gắn với bảo vệ môi trường
trong giai đoạn tới”.
2


Trên thực tế hiện nay, việc tổ chức phối hợp giáo dục nhà trường với

giáo dục gia đình và giáo dục xã hội trong những năm gần đây có nhiều thay
đổi và cải tiến. Tuy nhiên việc phối hợp các lực lượng này trong công tác
giáo dục cho học sinh bảo vệ mơi trường cịn nhiều hạn chế, kết quả thu
được chưa cao. Sự phối hợp giữa gia đình, xã hội với các nhà trường còn
thiếu chặt chẽ, chưa đồng bộ, chưa phát huy được sức mạnh tổng hợp của
toàn xã hội trong giáo dục.
Xuất phát từ thực tiễn ngày càng báo động về sự sa sút đáng lo ngại của
môi trường, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng
giáo dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường Trung học cơ sở Tân Minh,
Thường Tín, Hà Nội” với mong muốn góp phần thực hiện giúp cơng tác bảo
vệ mơi trường được tồn diện hơn, hiệu quả hơn.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát và đánh giá thực trạng quản
lý phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường, đề xuất giải
pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng giáo dục bảo vệ mơi trường cho học
sinh nói chung và học sinh trường THCS Tân Minh nói riêng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động phối hợp các lực lượng trong công tác giáo dục bảo vệ môi
trường cho học sinh trường Trung học cơ sở Tâm Minh, huyện Thường Tín,
TP Hà Nội.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng trong hoạt động giáo
dục bảo vệ môi trường cho học sinh trường THCS Tân Minh – Thường Tín.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Quản lí hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi
trường như thế nào?
3



Cần có những biện pháp nào để nâng cao chất lượng Quản lí hoạt động
phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường?
5. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động phối hợp, phù hợp thực
tiễn và phát huy được sức mạnh tổng hợp của các lực lượng giáo dục thì chất
lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường được nâng cao, đáp ứng yêu cầu
giáo dục trong giai đoạn mới.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận thực trạng hoạt động phối hợp các lực lượng
trong giáo dục học sinh bảo vệ môi trường ở trường THCS nói chung và
trường THCS Tân Minh nói riêng.
- Nghiên cứu thực trạng việc quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng
giáo dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường THCS Tân Minh – Thường
Tín, lý giải thực trạng trên.
- Trên cơ sở các thực trạng và nguyên nhân, luận văn đề xuất một số
biện pháp quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ
môi trường nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh bảo vệ môi trường tại
trường THCS Tân Minh – Thường Tín hiện nay.
7. Giới hạn nghiên cứu
7.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng và các biện pháp quản lý hoạt
động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi trường như hạn
chế sử dụng rác thải nhựa ở trường và ở nơi cư trú, giữ gìn vệ sinh chung (sân
trường, lớp học, nhà vệ sinh, đường làng, ngõ xóm)
7.2. Giới hạn về khách thể khảo sát
- Cán bộ quản lý: Hiệu trưởng, tổng phụ trách Đội, bí thư Đồn TNCS
Hồ Chí Minh
- Giáo viên chủ nhiệm các lớp, cán bộ y tế trường học.
4



- Học sinh các khối 6, 7, 8, 9 tại Trường THCS Tân Minh
7.3. Giới hạn thời gian khảo sát
Thời gian khảo sát từ năm học 2017-2018 đến nay.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận duy vật lịch sử và duy vật biện chứng của
Chủ nghĩa Mác-Lênin, trong luận văn này tôi phối hợp sử dụng một số
phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây:
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Bằng việc nghiên cứu các cơng trình đã có và tài liệu thu thập được,
phương pháp này được sử dụng nhằm xây dựng hoặc chuẩn hóa các khái
niệm, xác định cơ sở lý luận để nghiên cứu.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Phương pháp quan sát
Bằng việc quan sát những biểu hiện của học sinh và quan sát hoạt động
phối hợp giũa các lực lượng giáo dục từ đó tìm hiểu thực trạng và thu thập các
số liệu minh chứng cho thực trạng hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục
học sinh bảo vệ mơi trường tại trường THCS Tân Minh – Thường Tín.
8.2.2. Phương pháp điều tra
Sử dụng các loại phiếu khảo sát để tìm hiểu thực trạng hoạt động phối
hợp các lực lượng giáo dục để bước đầu khảo sát sự cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp đề xuất hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh
bảo vệ môi trường tại trường THCS Tân Minh – Thường Tín.
8.2.3. Phương pháp chuyên gia
Qua việc lấy ý kiến các chuyên gia để thu thập các kinh nghiệm quản lý
hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục, từ đó có những biện pháp cụ thể
trong quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh bảo vệ môi
trường tại trường THCS Tân Minh – Thường Tín.
8.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
5



Bằng việc tổng kết các kinh nghiệm quản lý giáo dục, quản lý hoạt động
phối hợp các lực lượng giáo dục từ đó rút ra những mặt mạnh, mặt yếu, những
điều đã làm được và những điều chưa làm được từ đó tìm hiểu được thực trạng
hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học sinh. Qua đó, đưa ra những
biện pháp có tính khả thi trong quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo
dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường THCS Tân Minh – Thường Tín.
8.3. Nhóm phương pháp bổ trợ
Bằng việc sử dụng một số thuật toán và phần mềm tin học, các phương
pháp này được sử dụng với mục đích xử lý các kết quả điều tra, phân tích kết
quả nghiên cứu.
9. Những đóng góp của đề tài
Đề tài đưa ra nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phối hợp giữa
các lực lượng giáo dục từ đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục bảo vệ
môi trường ở trường THCS.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ
lục, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng
giáo dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo
dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường THCS Tân Minh – thường Tín.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo
dục học sinh bảo vệ môi trường tại trường THCS Tân Minh – Thường Tín.

6


CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP
CÁC LỰC LƢỢNG GIÁO DỤC HỌC SINH BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường trong
nhà trường
Hiện nay, biến đổi khí hậu đang là vấn đề nóng bỏng trên tồn cầu và
cơng tác bảo vệ mơi trường trở thành nhiệm vụ cấp bách khơng của riêng ai.
Có một thực tế là hiện nay, trong khi các quốc gia phát triển có mơn học riêng
về mơi trường thì Bảo vệ môi trường trong trường học ở một số nước đang
phát triển như Việt Nam mới chỉ được đưa vào một số tiết học ngoại khóa.
Kinh phí đầu tư cho các chương trình tun truyền về bảo vệ mơi
trường của nhà nước không phải là nhỏ. Số tiền này được chi cho các hoạt
động truyền thông, các cuộc thi ý tưởng, các ngày hội môi trường... Tuy
nhiên, hiệu quả thu được từ những chương trình đó chưa hẳn đã cao so với
giáo dục trong trường học. Bởi lẽ, giáo dục học đường là cách giáo dục
thường xuyên và lay động lớn nhất đối với lớp trẻ. Song, việc giáo dục bảo vệ
môi trường trong trường học chưa được chú trọng đúng mức. Ý thức bảo vệ
mơi trường vì thế chưa hình thành trong cộng đồng học sinh, sinh viên và
đáng buồn là cả ở giáo viên. Điều này có thể thấy rõ khi nhìn vào tình trạng
hút thuốc trong trường học, xả rác bừa bãi, sử dụng điện nước lãng phí…
Ngay trong những trường đại học, trường tư thục lớn, dù đã có những thùng
rác phân loại nhưng rất ít người có ý thức phân loại rác. Thậm chí, bên cạnh
những thùng rác đã được chuẩn bị vẫn còn chỏng chơ rác thải, sản phẩm của
những người ngại lại gần thùng rác. Bên cạnh các khu chợ mọc lên tự phát
gần trường học, rác thải bừa bãi, điển hình là những tờ quảng cáo, túi ni-lông,
7


giấy gói thức ăn… Tình trạng sử dụng năng lượng điện và nước lãng phí

khơng phải là điều hiếm gặp trong nhà trường. Nhiều nơi, các thiết bị chiếu
sáng, quạt, điều hịa nhiệt độ được sử dụng bừa bãi, vơ tội vạ. Thiết bị điện
không được tắt sau khi sử dụng, nước được xả thoải mái khơng khóa vịi, giấy
vở cũng vứt phung phí.
Ở bất cứ trường học nào, những học sinh khơng biết giữ gìn vệ sinh học
đường khá phổ biến. Nhiều học sinh vứt giấy, rác, bao bì của các loại đồ ăn
vặt, bã kẹo cao su,… nơi sân trường, hành lang lớp học, ngăn bàn, cầu
thang,… gây ảnh hưởng tới mĩ quan trường học cùng với đó là bầu khơng khí
giảng dạy, học tập, sinh hoạt vui chơi cua cả thầy và trò.
Tuy nhiên, trong khi ngành giáo dục đang chờ đợi một mơn học chính
thức về môi trường, nếu các giáo viên biết cách lồng ghép thường xuyên
những vấn đề về môi trường trong các bài giảng của mình thì hiệu quả chắc
chắn khơng phải là nhỏ. Sở dĩ như vậy vì thầy cơ giáo vừa là những tấm
gương rất thuyết phục, vừa là những người có sức lay động, cảm hóa sâu sắc
tới người học. Thầy cô cũng là những người hàng ngày tiếp xúc với học trị.
Một lời nói của thầy cơ giáo có thể tác động trực tiếp và lớn lao hơn cả những
chương trình truyền thơng khơ cứng đang thực hiện. Việc giáo dục bảo vệ
mơi trường sẽ được tích hợp vào các môn học: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo
dục công dân, Vật lý, Sinh học, Công nghệ ở cấp trung học cơ sở (THCS).
Đối với cấp trung học phổ thơng (THPT) sẽ được tích hợp vào các mơn
học: Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục cơng dân, Vật lý, Hố học, Sinh học, Công
nghệ. Thực hiện nguyên tắc lồng ghép các nội dung bảo vệ môi trường vào
các bài học một cách tự nhiên, phù hợp với nội dung bài học. Khi thực hiện
tích hợp phải đảm bảo làm cho bài học sinh động, gắn với thực tế hơn nhưng
không làm q tải học sinh.
Thơng qua các giờ học chính khóa và hoạt động ngoại khóa, giáo viên
giáo dục cho các học sinh ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường, nâng cao lịng
8



yêu thiên nhiên, đất nước. Nội dung giáo dục môi trường được lồng ghép tích
hợp qua nhiều mơn học có liên quan như Vật lý, Hóa học, Sinh học, Địa lý,
Giáo dục công dân. Thông qua lồng ghép giáo dục môi trường, các em được
trang bị những kiến thức cơ bản về các yếu tố mơi trường, vai trị của môi
trường đối với con người và tác động con người đối với môi trường, phát triển
kỹ năng bảo vệ và gìn giữ mơi trường sạch đẹp.
Giáo dục bảo vệ mơi trường có thể bắt đầu từ những việc nhỏ. Các giáo
viên nên thực hiện lồng ghép vào bài giảng thực trạng môi trường hiện nay,
các biện pháp cụ thể để giáo dục học sinh bảo vệ môi trường. Không chỉ thực
hiện trên bài giảng, nếu trong cuộc sống hàng ngày, các giáo viên đi tiên
phong trong việc tiết kiệm năng lượng điện, nước, giấy, phân loại rác thải…
thì hiệu quả giáo dục sẽ tăng lên gấp bội. Các giáo viên có thể làm gương cho
các học sinh bằng việc khơng hút thuốc lá trong trường học, vứt rác đúng nơi
quy định, tiết kiệm năng lượng,… Không chỉ kêu gọi và làm gương, giáo viên
nên khuyến khích học trị thực hiện tụ giám sát việc bảo vệ mơi trường của
mình và của các bạn.
Chỉ bằng những hành động nhỏ như nhắc nhở, tun dương, làm gương
cũng sẽ góp phần hình thành ý thức mơi trường ở những cơng dân trẻ. Có thể
tin chắc rằng nếu ý thức bảo vệ môi trường trở nên thường trực trong trường
học thì khơng chỉ các giáo viên, học sinh được hưởng một môi trường học
đường trong lành hơn, mà về lâu dài, thế hệ tương lai sẽ làm tốt việc chung
tay bảo vệ môi trường.
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục học
sinh bảo vệ môi trường
Ở cấp độ vĩ mô: “Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác
động tự giác, có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy
luật,… của chủ thể quản lý giáo dục lên các cấp đến tất cả các mắt xích của hệ
thống giáo dục nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả việc tổ chức, huy
9



động, điều phối, giám sát và điều chỉnh,… các nguồn lực giáo dục (nhân lực,
vật lực, tài lực và thông tin) để hệ thống giáo dục vận hành đạt được mục tiêu
phát triển giáo dục”. (Nguyễn Phúc Châu, Quản lý q trình sư phạm trong
nhà trường phổ thơng, NXB Đại học sư phạm, tr 24).
Ở cấp độ vi mô: “Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác
động tự giác, có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy
luật,… của chủ thể quản lý một cơ sở giáo dục đến tập thể giáo viên, công
nhân viên, tập thể người học và các lực lượng tham gia giáo dục khác trong và
ngoài cơ sở giáo dục đó, nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả hoạt động
giáo dục và dạy học nhằm làm cho cơ sở giáo dục vận hành luôn ổn định và
phát triển để đạt tới mục tiêu đào tạo của cơ sở giáo dục đó”. (Nguyễn Phúc
Châu, Quản lý q trình sư phạm trong nhà trường phổ thơng, NXB Đại học
sư phạm, tr 24).
Dù ở cấp độ nào chúng ta cũng có thể hiểu: quản lý giáo dục là những
tác động có mục đích, có định hướng, có ý thức của chủ thể quản lý lên đối
tượng quản lý nhằm hoàn thành mục tiêu giáo dục và đưa hoạt động sư phạm
của hệ thống giáo dục đạt kết quả mong muốn một cách có hiệu quả.
Nhà trường là một tổ chức xã hội đặc thù với cấu trúc tổ chức chặt chẽ,
nhà trường có nhiệm vụ chuyên biệt là giáo dục, đào tạo các thế hệ người học
phát triển nhân cách theo mục tiêu và định hướng của xã hội. Đó là q trình
tổ chức đồng loạt các hoạt động: dạy, học, giáo dục,… theo hệ thống nội dung
chương trình được tổ chức bài bản, chặt chẽ.
Gia đình là tế bào của xã hội, là tập hợp những người cùng chung sống.
là một đơn vị nhỏ nhất trong xã hội, họ gắn bó với nhau bằng quan hệ hơn
nhân về dòng máu, thường gồm vợ, chồng, con cháu.
Lực lượng xã hội gồm: các cơ quan nội chính, các tổ chức chính trị xã
hội, các tổ chức kinh tế, các đoàn thể quần chúng, các cơ quan chức năng của
địa phương.
10



Mục tiêu của GDMT là nhằm trang bị cho học sinh những kỹ năng
hành động bảo vệ môi trường một cách hiệu quả hơn. Phương pháp GDMT
hiệu quả nhất là giáo dục kiến thức về môi trường trong một môi trường cụ
thể nhằm hướng đối tượng giáo dục có hành động bảo vệ môi trường. Nhận
thức được tầm quan trọng của việc GDMT trong công tác bảo vệ môi trường,
Đảng và Nhà nước đã có những chính sách, những chương trình hành động cụ
thể, và đã đạt được những thành tựu đáng kể. Các chương trình GDMT bao
gồm cả chính khóa và ngoại khóa đã được triển khai tới tất cả các cấp học
trong hệ thống giáo dục của Việt Nam. Các chiến dịch nâng cao nhận thức
cộng đồng, và vận động quần chúng cũng như các tổ chức xã hội khác tham
gia vào việc bảo vệ môi trường tiến hành hàng năm. Hệ thống thông tin và dữ
liệu môi trường cũng đã được xây dựng và ngày càng hoàn thiện hơn.
Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI
nêu rõ mục tiêu tổng quát của GD-ĐT là giáo dục con người Việt Nam phát
triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá
nhân, “GD nhà trường phải kết hợp với GD gia đình và xã hội”. Muốn thực
hiện được mục tiêu GD toàn diện học sinh cần phải coi trọng cả GD nhà
trường, GD gia đình và GD xã hội.
Nói đến GD là nói đến nhà trường - nơi mà các hoạt động GD diễn ra
thường xuyên, hàng ngày. Chất lượng của một đơn vị nhà trường thể hiện ở chất
lượng các hoạt động dạy học và hoạt động GD. Đối với trường học, chất lượng
GD là chất lượng hoạt động dạy học các mơn văn hóa, chất lượng hoạt động GD
về môi trường, tiết kiệm năng lượng điện, về an tồn giao thơng, vệ sinh thực
phẩm, chất lượng hoạt động GD ngồi giờ lên lớp...
Giáo dục mơi trường khơng phải là mơn học chính thức. Hoạt động
GDMT đã được Bộ GD-ĐT triển khai dưới nhiều hình thức tích hợp, lồng ghép
vào các môn học, hoặc đưa vào hoạt động GD ngồi giờ lên lớp. Song, vấn đề quản
lí (QL) hoạt động GDMT ở các trường học nói chung và QL công tác phối hợp

11


giữa nhà trường với các lực lượng giáo dục (LLGD) ngồi nhà trường nói riêng
vẫn chưa được quan tâm đúng mức, chưa thực hiện thường xuyên và chưa có tác
động mang tính bền vững trong việc hình thành văn hóa môi trường cho học sinh.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Giáo dục
Giáo dục là khái niệm đa nghĩa, khi phân tích giáo dục với tư cách là
một hiện tượng xã hội ta thấy: giáo dục là hiện tượng văn minh chỉ có ở xã
hội lồi người, về bản chất đó là q trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm
lịch sử XH của các thế hệ con người.
Khi xem xét giáo dục dưới góc độ là một hoạt động ta thấy giáo dục có
2 nghĩa: nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
- Nghĩa rộng: giáo dục là quá trình tác động của nhà giáo dục lên các
đối tượng giáo dục nhằm hình thành cho họ những phẩm chất, nhân cách tồn
diện (trí tuệ, đạo đức, thẩm mỹ, thể chất, kỹ năng lao động…). Quá trình giáo
dục theo nghĩa rộng được thực hiện trong nhà trường cịn được gọi là q
trình sư phạm tổng thể, bao gồm 2 quá trình bộ phận, đó là q trình dạy học
và q trình giáo dục
- Nghĩa hẹp: giáo dục được hiểu là quá trình tác động của nhà giáo lên
các đối tượng giáo dục để hình thành cho họ ý thức, thái độ và hành vi ứng xử
với cộng đồng XH. Với nghĩa hẹp, khái niệm GD được đặt ngang hàng với
khái niệm dạy học. Khái niện giáo dục nghĩa hẹp đề cập tới quá trình giáo dục
các phẩm chất đạo đức, hành vi, lối sống cho người học. (Phạm Viết Vượng,
Giáo dục học, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội 2010, tr 26)
1.2.2. Giáo dục bảo vệ môi trường
"Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo
quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống,
sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên." (Theo Ðiều 1,

Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam)
12


- Môi trường là không gian sống của con người và các lồi sinh vật.
- Mơi trường là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt
động sản xuất của con người.
- Môi trường là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra
trong cuộc sống và hoạt động sản xuất của mình.
- Mơi trường là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới
con người và sinh vật trên trái đất.
Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.
"Giáo dục môi trường là một quá trình thơng qua các hoạt động giáo
dục chính quy và khơng chính quy nhằm giúp con người có được sự hiểu biết,
kỹ năng và giá trị tạo điều kiện cho họ tham gia vào phát triển một xã hội bền
vững về sinh thái".
Mục đích của Giáo dục mơi trường nhằm vận dụng những kiến thức và
kỹ năng vào gìn giữ, bảo tồn, sử dụng môi trường theo cách thức bền vững
cho cả thế hệ hiện tại và tương lai. Nó cũng bao hàm cả việc học tập cách sử
dụng những công nghệ mới nhằm tăng sản lượng và tránh những thảm hoạ
mơi trường, xố nghèo đói, tận dụng các cơ hội và đưa ra những quyết định
khôn khéo trong sử dụng tài nguyên. Hơn nữa, nó bao hàm cả việc đạt được
những kỹ năng, có những động lực và cam kết hành động, dù với tư cách cá
nhân hay tập thể, để giải quyết những vấn đề môi trường hiện tại và phòng
ngừa những vấn đề mới nảy sinh.
1.2.3. Các lực lượng giáo dục
- Nhà trường ở đây chủ thể quản lý là Hiệu trưởng và các Phó hiệu
trưởng là một tổ chức xã hội đặc thù với cấu trúc tổ chức chặt chẽ, nhà trường
có nhiệm vụ chuyên biệt là giáo dục, đào tạo các thế hệ người học phát triển
nhân cách theo mục tiêu và định hướng của xã hội. Đó là q trình tổ chức

đồng loạt các hoạt động: dạy, học, giáo dục,… theo hệ thống nội dung chương
trình được tổ chức bài bản, chặt chẽ.
13


- Gia đình chủ thể chính gồm phụ huynh học sinh (ông bà, cha mẹ, anh
chị em học sinh) là tế bào của xã hội, là tập hợp những người cùng chung
sống. là một đơn vị nhỏ nhất trong xã hội, họ gắn bó với nhau bằng quan hệ
hơn nhân về dòng máu, thường gồm vợ, chồng, con cháu.
- Lực lượng xã hội gồm: các cơ quan nội chính, các tổ chức chính trị xã
hội, các tổ chức kinh tế, các đoàn thể quần chúng, các cơ quan chức năng.
1.2.4. Quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục
Hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục là hoạt động có chủ đích,
có tổ chức, có kế hoạch nhằm mục tiêu huy động sức mạnh của từng lực
lượng giáo dục tạo thành sức mạnh tổng hợp để nâng cao chất lượng và hiệu
quả giáo dục.
Quá trình hình thành và phát triển nhân cách của học sinh luôn bị tác
động bởi nhiều yếu tố khách quan và chủ quan, yếu tố bên trong và yếu tố bên
ngồi. Trong đó sự tác động của 3 lực lượng giáo dục chính đó là: gia đình,
nhà trường và xã hội có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình giáo dục học sinh.
Mỗi lực lượng giáo dục có tầm quan trọng, có nhiệm vụ, có phương
pháp và có tính ưu việt riêng. Khi nhà trường – gia đình – xã hội cùng phối
hợp để thực hiện giáo dục học sinh bảo vệ môi trường thì sẽ có tác động đồng
thời tạo ra hiệu quả cao đối với quá trình giáo dục.
Như vậy, bản chất của quá trình phối hợp giáo dục là sự thỏa thuận
chung để đi đến nhất trí chung về nhận thức mục tiêu, nội dung, phương thức
thực hiện. Đó là quá trình xây dựng kế hoạch, xác định các cơ chế hoạt động,
đóng góp theo khả năng, sự cố gắng tối đa của các thành viên tham gia nhằm
góp phần thực hiện mục tiêu của xã hội về giáo dục, trong đó có trách nhiệm,
quyền lợi về giáo dục mà các thành viên tham gia được hưởng thụ.

Quản lý hoạt động phối hợp giữa các lực lượng giáo dục học sinh bảo
vệ môi trường là một trong những nội dung quản lý nhà trường của nhà quản
lý, đó là những tác động có ý thức của nhà quản lý nhằm định hướng, tổ chức,
14


điều khiển, và kiểm sốt q trình phối hợp các lực lượng giáo dục trong công
tác giáo dục sinh viên đúng với nguyên lý giáo dục, phương pháp giáo dục,
đảm bảo nguyên tắc quản lý về giáo dục làm cho chất lượng giáo dục ngày
càng được nâng cao. Đó là hoạt động vạch kế hoạch, tổ chức, phân công,
kiểm tra, đánh giá việc phối hợp các lực lượng giáo dục trong công tác giáo
dục sinh viên.
Quản lý phối hợp các lực lượng giáo dục là một lĩnh vực quản lý rất
khó khăn và phức tạp, địi hỏi người quản lý phải có năng lực quản lý vững
vàng, tồn diện, khả năng vận dụng các biện pháp một cách linh hoạt và phải
luôn là tấm gương sáng về đạo đức nhà giáo cho mọi người học noi theo.
Tóm lại, quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng trong công tác giáo
dục giáo dục về bản chất là quá trình tổ chức quản lý sự phối hợp giáo dục
của nhiều thành viên cùng tham gia tạo ra sự thống nhất chung của các thành
viên, nhằm huy động hợp lý nhất khả năng của các thành viên phù hợp với
mục tiêu, nội dung, kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục, Giáo dục toàn diện
của nhà trường.
Mục tiêu của quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục làm
cho quá trình vận hành thêm đồng bộ, hiệu quả, tạo ra bầu không khi hăng hái
và thuận lợi để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh trong nhà trường, trong
gia đình và ngồi xã hội.
1.3. Mục tiêu giáo dục bậc THCS và những nhiệm vụ giáo dục học sinh
giai đoạn mới
1.3.1. Mục tiêu giáo dục bậc THCS
Mục tiêu giáo dục nhằm phát triển tồn diện con người Việt Nam có

đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp; có phẩm chất,
năng lực và ý thức cơng dân; có lịng u nước, tinh thần dân tộc, trung thành
với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; phát huy tiềm năng, khả
năng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực,
15


bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc
và hội nhập quốc tế.
Giáo dục phổ thơng nhằm phát triển tồn diện cho người học về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân,
tính năng động và sáng tạo; hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội
chủ nghĩa và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho người học tiếp tục học
chương trình giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp hoặc tham gia lao động,
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Giáo dục trung học cơ sở nhằm củng cố và phát triển kết quả của giáo
dục tiểu học; bảo đảm cho học sinh có học vấn phổ thơng nền tảng, hiểu biết
cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ
thơng hoặc chương trình giáo dục nghề nghiệp.
Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường nhằm giúp cho học sinh hiểu
được bản chất phức tạp của hệ thống môi trường thiên nhiên cũng như môi
trường nhân tạo để từ đó giúp học sinh có những hành vi đối xử “thân thiện”
hơn đối với môi trường.
1.3.2. Nhiệm vụ của giáo dục học sinh trong giai đoạn mới
1.3.2.1. Những phẩm chất cơ bản của con người Việt Nam thế kỷ XXI
Hồ Chí Minh đã khẳng định: “Cũng như sơng có nguồn thì mới có
nước, khơng có nguồn thì sơng cạn. Cây phải có gốc, khơng có gốc thì cây
héo. Người cách mạng phải có đạo đức, khơng có đạo đức thì có tài giỏi mấy
cũng khơng lãnh đạo được nhân dân”. Từ cuộc sống thực của nhân dân, cuộc
đời thực của con người xã hội Việt Nam, từ sự từng trải sâu sắc và tu dưỡng

của chính mình, từ niềm tin lớn lao vào khát vọng và sức vươn tới cái chân,
thiện, mỹ của con người, Bác Hồ đã dày công vun đắp các phẩm chất của con
người Việt Nam, cho mọi người, mọi đối tượng, trong mọi lĩnh vực hoạt động
và sinh sống của con người, trong mọi phạm vi và trong các quan hệ phong
phú, phức tạp và tinh tế của con người.
16


×