Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Bộ đề kiểm tra học kì 2 môn tiếng việt lớp 2 kết nối tri thức năm 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.92 KB, 43 trang )

BỘ ĐỀ KIỂM TRA
Môn

TIẾNG
VIỆT



Trường Tiểu học:........................................
Họ và tên:.............................Lớp: ….........

Đề 1
ĐỀ ƠN HỌC KÌ 2 - LỚP 2
Năm học: 2022 - 2023
Môn: Tiếng Việt

I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Học sinh đọc bài: Chuyện bốn mùa.
(Trang 9 – SGK Kết nối tri thức với Cuộc sống – Tập 2)
- Học sinh trả lời câu hỏi: Bốn nàng tiên tượng trưng cho những
mùa nào trong năm.
II. Đọc hiểu (2 điểm)
1. Đọc thầm văn bản sau:
CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ
Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tơi chào đời. Khi
nghe tiếng tơi khóc, bố thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tơi!". Nói rồi
ơng áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tơi, bố tơi nói chưa bao
giờ thấy tơi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày
một đám ruộng. Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố.
Bố tơi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì
tơi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng.


Đêm, bố thức để được nhìn thấy tơi ngủ - cánh đồng của bố.
Theo Nguyễn Ngọc Thuần
2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo
yêu cầu:
Câu 1: ( M1- 0,5đ) Bố vẫn nhớ mãi ngày nào?
A. Ngày bạn nhỏ trong đoạn văn khóc. B. Ngày bạn nhỏ chào đời.
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
Câu 2: ( M1- 0,5đ) Ban đêm người bố đã thức để làm gì?
A. Làm ruộng.
B. Để bế bạn nhỏ ngủ.
C. Để được nhìn thấy bạn nhỏ ngủ.
Câu 3: ( M2- 0,5đ) Câu “Bố tôi to khoẻ lắm.” được viết theo theo
mẫu câu nào?
A. Câu nêu đặc điểm.
B. Câu nêu hoạt động.
C. Câu giới thiệu.
Câu 4: (M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu hoạt động để nói về tình cảm
của người bố dành cho con.

III. Viết
1.Nghe - viết ( 4 điểm)
MÙA NƯỚC NỔI
Đồng ruộng, vườn tược và cây cỏ như biết giữ lại hạt phù sa ở
quanh mình, nước lại trong dần. Ngồi trong nhà, ta cảm thấy cả những
đàn cá ròng rịng, từng đàn, từng đàn theo cá mẹ xi theo dòng nước,
vào tận đồng sâu.
(Theo Nguyễn Quang Sáng)


2. Bài tập ( 0,5 đ). Điền r/d/gi vào chỗ chấm

.....a vào
.....a đình
...ành dụm
3. Hãy viết một đoạn văn ngắn (4 đến 5 câu) về tình cảm của em
với anh ( chị hoặc em) của em theo gợi ý:
G : - Anh ( chị hoặc em) tên là gì?
- Em và anh ( chị hoặc em) thường cùng nhau làm gì?
- Tình cảm của em với (chị hoặc em) như thế nào?


Trường Tiểu học:........................................
Họ và tên:.............................Lớp: ….........

Đề 2
ĐỀ ƠN HỌC KÌ 2 - LỚP 2
Năm học: 2022 - 2023
Môn: Tiếng Việt

I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm )
- Học sinh đọc bài: Tết đến rồi.
(Trang 19 – SGK Kết nối Tri thức với Cuộc sống – Tập 2)
- Học sinh trả lời câu hỏi: Người lớn mong ước điều gì khi tặng bao
lì xì cho trẻ em?
II. Đọc hiểu ( 2 điểm)
1. Đọc thầm văn bản sau:
Thần đồng Lương Thế Vinh
Lương Thế Vinh từ nhỏ đã nổi tiếng thơng minh. Có lần, cậu đang
chơi bên gốc đa cùng các bạn thì thấy một bà gánh bưởi đi qua. Đến
gần gốc đa, bà bán bưởi vấp ngã, bưởi lăn tung tóe dưới đất. Có mấy
trái lăn xuống một cái hố sâu bên đường. Bà bán bưởi chưa biết làm

cách nào lấy bưởi lên thì Lương Thế Vinh đã bảo các bạn lấy nước đổ
vào hố. Nước dâng đến đâu, bưởi nổi lên đến đó.
Mới 23 tuổi, Lương Thế Vinh đã đỗ Trạng ngun. Ơng được gọi là
"Trạng Lường" vì rất giỏi tính toán.
Theo CHUYỆN HAY NHỚ MÃI
2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo
yêu cầu:
Câu 1: ( M1- 0,5đ) Lương Thế Vinh từ nhỏ đã thế nào?
A. Rất ngoan.
B. Rất nghịch.
C. Nổi tiếng thông minh.
Câu 2: (M1- 0,5đ) Cậu bé Vinh đã thể hiện trí thơng minh như thế
nào?
A. Nhặt bưởi trên đường trả bà bán bưởi.
B. Đổ nước vào hố để bưởi nổi lên.
C. Nghĩ ra một trò chơi hay.


Câu 3: ( M2- 0,5đ) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ chỉ
hoạt động.
A. nước, dâng, lăn, nổi lên.
B. thông minh, dâng, nổi lên, lăn
C. chơi, dâng, lăn, nổi lên
Câu 4: ( M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu đặc điểm về cậu bé Lương
Thế Vinh.

III. Viết
1.Nghe - viết ( 2,5 đ)
TẾT ĐẾN RỒI
Vào dịp Tết, các gia đình thường gói bánh chưng hoặc bánh tét.

Người lớn thượng tặng trẻ em những bao lì xì xinh xắn với mong ước các
em mạnh khỏe, giỏi giang. Tết là dịp mọi người quây quần bên nhau và
dành cho nhau những lời chúc tốt đẹp.
(Ánh Dương)

2. Bài tập ( 0,5 đ). Điền l hoặc n thích hợp vào chỗ chấm
.....ết na
.....iềm vui
náo ....ức
...ung
linh
3. Em hãy viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn
hoặc người thân ở xa. (2 điểm)
G : - Tấm thiệp được gửi đến ai?
- Tấm thiệp được viết trong dịp nào?
- Người viết chúc điều gì?


Trường Tiểu học:........................................
Họ và tên:.............................Lớp: ….........

Đề 3
ĐỀ ƠN HỌC KÌ 2 - LỚP 2
Năm học: 2022 - 2023
Môn: Tiếng Việt

I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Học sinh đọc bài: Mùa vàng.
(Trang 26 – SGK Kết nối Tri thức với Cuộc sống – Tập 2)
- Học sinh trả lời câu hỏi: Những lồi cây, loại quả nào được nói

đến khi mùa thu về?
II. Đọc hiểu ( 2 điểm)
1. Đọc thầm văn bản sau:
Lòng mẹ


       Đêm đã khuya. Mẹ Thắng vẫn ngồi cặm cụi làm việc. Chiều nay, trời
trở rét. Mẹ cố may cho xong tấm áo để ngày mai Thắng có thêm áo ấm
đi học. Chốc chốc, Thắng trở mình, mẹ dừng mũi kim, đắp lại chăn cho
Thắng ngủ ngon.
Nhìn khn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng, mẹ thấy vui trong
lòng. Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn. Bên ngồi, tiếng gió bắc rào rào
trong vườn chuối.
                                                                     H.T
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước
câu trả lời đúng nhất và làm các bài tập sau:
Câu 1(M1 – 0,5đ): Mẹ Thắng ngồi làm việc vào lúc nào?
A. Vào sớm mùa đông lạnh.
B. Vào một đêm khuya.
C. Vào một buổi chiều trời trở rét.
Câu 2(M1 – 0,5đ): Mẹ Thắng làm gì?
A. Mẹ cặm cụi vá lại chiếc áo cũ.
B. Mẹ đan lại những chỗ bị tuột của chiếc áo len.
C. Mẹ cố may xong tấm áo ấm cho Thắng.
Câu 3(M2 – 0,5đ ) Câu “Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn” được viết
theo theo mẫu câu nào?
A. Câu giới thiệu.
B. Câu nêu hoạt động.
C. Câu nêu đặc điểm
Câu 4(M3 – 0,5đ) Đặt một câu nói về tình cảm của mẹ dành cho

Thắng.

III. Viết
1.Nghe - viết ( 2,5 đ)
MÙA VÀNG
Muốn có thu hoạch, người nơng dân phải làm rất nhiều việc. Họ
phải cày bừa, gieo hạt và ươm mầm. Rồi mưa nắng, hạn hán, họ phải đổ
mồ hơi chăm sóc vườn cây, ruộng đồng. Nhờ thế mà cây lớn dần, ra hoa
kết trái và chín rộ.
(Trang 27 – SGK Kết nối Tri thức với Cuộc sống – Tập 2)


2. Bài tập ( 0,5 đ). Điền c hoặc k thích hợp vào chỗ chấm
.....ết quả
.....on kiến
.....ết thúc
trẻ ….on
3. Viết đoạn văn từ 3-4 tả một loài cây mà em biết
G: - Đó là cây gì? Trồng được bao lâu, ở đâu?
- Cây to, cao như thế nào?
- Trồng cây ra sao?


Trường Tiểu học:........................................
Họ và tên:.............................Lớp: ….........

Đề 4
ĐỀ ƠN HỌC KÌ 2 - LỚP 2
Năm học: 2022 - 2023
Môn: Tiếng Việt


I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 3 điểm)
- Học sinh đọc bài: Hạt thóc.
(Trang 31 – SGK Kết nối Tri thức với Cuộc sống – Tập 2)
- Học sinh trả lời câu hỏi: Hạt thóc quý giá như thế nào với con
người?
II. Đọc hiểu ( 2 điểm)
1. Đọc thầm văn bản sau:
ĐỒNG HỒ BÁO THỨC
Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tơi có nhiều kiểu
dáng. Tơi thì có hình trịn. Trong thân tơi có bốn chiếc kim. Kim giờ màu
đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo
nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua. Chiếc
kim còn lại là kim hẹn giờ. Gương mặt cũng chính là thân tơi. Thân tơi
được bảo vệ bằng một tấm kính trong suốt, nhìn rõ từng chiếc kim
đang chạy. Mỗi khi tôi reo lên, bạn nhớ thức dậy nhé!
Võ Thị Xuân Hà
2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo
yêu cầu:
Câu 1:(M1- 0,5đ) Bạn đồng hồ báo thức trong đoạn văn có hình
gì?
A. Bạn ấy có nhiều kiểu dáng khác nhau.
B. Bạn ấy hình trịn.
C. Bạn ấy hình vng.
Câu 2: ( M1- 0,5đ) Chiếc kim màu vàng trong đồng hồ báo thức
là chiếc kim chỉ gì?
A. Kim phút
B. Kim giây
C. Kim giờ
Câu 3: ( M2- 0,5đ) Từ chỉ đặc điểm trong câu sau: ‘‘Kim phút

màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút.’’
A. Kim phút, xanh B. nhanh, nhịp C. xanh, nhanh
Câu 4: (M2- 0,5đ) Đặt một câu nêu công dụng của chiếc đồng
hồ.


III. Viết
1.Nghe - viết ( 2,5 đ) KHỦNG LONG
Chân khủng long thẳng và rất khỏe. Vì thế chúng có thể đi khắp
một vùng rộng lớn để kiếm ăn. Khủng long có khả năng săn mồi tốt nhờ
có đơi mắt tinh tường cùng cái mũi và đơi tai thính.
(Trang 42 – SGK Kết nối Tri thức với Cuộc sống – Tập 2)

2. Bài tập ( 0,5 đ). Điền s hoặc x thích hợp vào chỗ chấm
Ngay ......át dưới chân đồi, con ......ông Vạn nước .....anh ngắt chảy
qua. Chiều chiều người .....uống quảy nước làm bến Đăng nhộn nhịp hẳn
lên.
3. Viết đoạn văn từ 3-4 tả về đồ chơi của em
G : - Em chọn tả đồ chơi nào ?
- Nó có đặc điểm gì ? (hình dạng, màu sắc, hoạt động,....)
- Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào ?
- Tình cảm của em với đồ chơi đó như thế nào ?


Trường Tiểu học:........................................
Họ và tên:.............................Lớp: ….........

Đề 5
ĐỀ ƠN HỌC KÌ 2 - LỚP 2
Năm học: 2022 - 2023

Môn: Tiếng Việt

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 3 điểm)
- Học sinh đọc bài: Sự tích cây thì là.
(Trang 46 – SGK Kết nối Tri thức với Cuộc sống – Tập 2)
- Học sinh trả lời câu hỏi: Theo em, bạn bè của cây nhỏ sẽ nói gì
khi cây nhỏ khoe tên mình là cây thì là?
II. Đọc hiểu (2 điểm)
1. Đọc thầm văn bản sau:
CHUỘT TÍP ĐẾN THĂM ƠNG BÀ
Bố mẹ gửi Chuột Típ đến nhà ơng bà ngoại. Chuột Típ nhất định
khơng chịu. Đến nhà ơng bà, chú khóc suốt. Bà ngoại nhẹ nhàng ơm
chú vào lịng và dỗ dành. Bà làm thật nhiều món ăn ngon cho đứa cháu
yêu quý. Chú ta thích lắm và nín khóc. Đến tối, ơng ngoại kể chuyện cổ
tích cho Chuột Típ nghe, chú ngủ thiếp đi lúc nào khơng biết. Sáng hơm
sau, bà dẫn Chuột Típ đi thăm các bé Gà và cho các bé ăn, rồi tưới hoa,
làm vườn… Ông thì dạy chú lái máy kéo, cắt cỏ,… Chú được yêu chiều
hết mực và học được bao nhiêu điều mới. Chuột Típ thích ở nhà ơng bà
lắm.
Dựa theo BỘ TRUYỆN VỀ CHUỘT TÍP
2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo
yêu cầu:
Câu 1: ( M1- 0,5đ) Thấy Chuột Típ khóc, bà ngoại đã làm gì?
A. Nhẹ nhàng ơm Chuột Típ vào lịng, dỗ dành và nấu thật nhiều món ăn
ngon cho chú.
B. Bà nhờ ông dỗ Chuột Típ.
C. Gọi bố mẹ Chuột Típ về đưa chú đi theo.
Câu 2: ( M1- 0,5đ) Vì sao Chuột Típ thích ở nhà ơng bà ngoại?
A. Vì ở nhà ơng bà ngoại có vườn rất rộng.
B. Vì ở nhà ông bà ngoại chú được yêu chiều và học được nhiều điều mới.

C. Vì ở nhà ơng bà ngoại chú khơng phải học bài.
Câu 3: ( M2- 0,5đ) Dịng nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ chỉ
hoạt động?
A. múa, ôm, giáo viên, màu trắng
B. cầu vồng, mập mạp, đáng yêu, chạy.
C. tưới hoa, làm vườn, cắt cỏ, khóc.
Câu 4: ( M3- 0,5đ) Đặt một câu nói về tình cảm của Chuột Típ
dành cho ơng bà.

III. Viết
1. Nghe-viết:

CỎ NON CƯỜI RỒI (Trích)


Én nâu gọi các bạn của mình đến. Suốt đêm, cả đàn đi tìm cỏ khơ
tết thành dịng chữ “Khơng giẫm chân lên cỏ” đặt bên cạnh bãi cỏ. Xong
việc, én nâu tươi cười bảo cỏ non:
- Từ nay em n tâm rồi. Khơng cịn ai giẫm chân lên em nữa đâu.
(Theo 365 truyện kể hằng đêm)

2. Bài tập ( 0,5 đ). Điền l hoặc n thích hợp vào chỗ chấm
ánh …ắng
...ắn nót
…eo trèo
kẹo …ạc
3. (2đ) Em hãy viết 4 – 5 câu tả ngắn về một mùa mà em thích.
G : - Em thích mùa nào nhất trong 4 mùa xuân, hạ, thu, đông?
- Em hãy tả những cảnh vật ở một mùa mà em thích.
- Nêu suy nghĩ của em về những cảnh vật đó.



Trường Tiểu học:......................................
Họ và tên: .............................Lớp: …...

Đề 6
BỘ ĐỀ ÔN HỌC KÌ 2 - LỚP 2
Năm học: 2022 - 2023
Mơn: Tiếng Việt

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (4 điểm)
- Học sinh đọc bài: Cỏ non cười rồi.
(Trang 57 - SGK Kết nối Tri thức với Cuộc sống - Tập 2)
- Học sinh trả lời câu hỏi: Thương cỏ non, chim én đã làm gì?
II. Đọc hiểu. (6 điểm)
CỊ VÀ CUỐC
Cị đang lội ruộng bắt tép. Cuốc thấy vậy từ trong bụi rậm lần ra,
hỏi: Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
Cò vui vẻ trả lời:
- Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?
Cuốc bảo:
- Em sống trong bụi cây dưới đất, nhìn lên trời xanh, thấy các anh
chị trắng phau phau, đôi cánh dập dờn như múa, không nghĩ cũng có
lúc chị phải khó nhọc thế này.
Cị trả lời:
- Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời
cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì!
Kiếm ăn xong, Cị tắm rửa, tấm áo lại trắng tinh, rồi cất cánh bay,
đôi cánh dập dờn như múa.
(Theo Nguyễn Đình Quảng)

*Khoanh trịn chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện yêu cầu.
1. (1 điểm) Thấy cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào?
a. Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
b. Chị bắt tép để ăn à?
c. Chị bắt tép có vất vả lắm khơng?
2. (1 điểm) Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?
a. Vì Cuốc nghĩ: Cị phải lội ruộng để kiếm ăn.
b. Vì Cuốc nghĩ rằng: áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn
như múa trên trời xanh, khơng nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc
thế này.
c. Vì Cuốc nghĩ: Cị lội ruộng để dạo chơi.
3. (1 điểm) Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
a. Khơng cần lao động vì sợ bẩn.
b. Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.


c. Khơng cần lao động vì lao động vất vả, khó khăn.
4. (1 điểm) Từ nào trái nghĩa với từ lười biếng?
a. Lười nhác.
b. Nhanh nhẹn.
c. Chăm chỉ.
5. (1 điểm) Tìm từ thích hợp chỉ mng thú điền vào chỗ trống:
- Đầu.................... đi chuột.
- Mặt nhăn như.............ăn ớt.
- Nói như.............
- Nhát như..........
6. (1 điểm) Em hãy đặt 1 câu nêu đặc điểm về một đồ dùng mà em thích.

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Nghe - viết: (4 điểm) CỎ NON CƯỜI RỒI (Trích)

Én nâu gọi các bạn của mình đến. Suốt đêm, cả đàn đi tìm cỏ khơ
tết thành dịng chữ “Khơng giẫm chân lên cỏ” đặt bên cạnh bãi cỏ. Xong
việc, én nâu tươi cười bảo cỏ non:
- Từ nay em n tâm rồi. Khơng cịn ai giẫm lên em nữa đâu.
(Theo 365 truyện kể hằng đêm)

2. (6 điểm) Em hãy viết 4-5 câu tả ngắn về một mùa mà em thích.
Gợi ý:
- Em thích mùa nào nhất trong bốn mùa xuân, hạ, thu, đông?
- Em hãy tả những cảnh vật ở một mùa mà em thích.
- Nêu suy nghĩ của em về những cảnh vật đó.

Bài làm


Trường Tiểu học:......................................
Họ và tên: .............................Lớp: …...

Đề 7
BỘ ĐỀ ÔN HỌC KÌ 2 - LỚP 2
Năm học: 2022 - 2023
Mơn: Tiếng Việt

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (4 điểm)
- Học sinh đọc bài: Những con sao biển.
(Trang 61 - SGK Kết nối Tri thức với Cuộc sống - Tập 2)
- Học sinh trả lời câu hỏi: Người đàn ơng nói gì về việc làm của cậu bé?
II. Đọc hiểu. (6 điểm)
BÀI HỌC CỦA GÀ CON


Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có
một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ q khóc ầm lên. Gà con thấy
thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn.
Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu. Cáo đã
đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng
nằm giả vờ chết. Cáo vốn khơng thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ
đi.
Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một
tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu:
- “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!”
Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ
bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói:
- Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu
nữa.

(Theo Những câu chuyện về tình bạn)
*Khoanh trịn chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện yêu cầu.
1. (0,5 điểm) Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì?


a. Gà con sợ quá khóc ầm lên.
b. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết.
c. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con.
2. (0,5 điểm) Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân?
a. Vịt con hoảng hồn kêu cứu.
b. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.
c. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh.
3. (0,5 điểm) Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ?
a. Vì Vịt con khơng ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ.

b. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi.
c. Vì Gà con ân hận trót đối xử khơng tốt với Vịt con.
4. (0,5 điểm) Cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học gì?
a. Bạn bè phải biết quý trọng nhau.
b.Tình bạn thật trong sáng, cao cả.
c. Bạn bè phải biết thương yêu, giúp đỡ nhau.
5. (1 điểm) Tìm và gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động, có trong câu văn sau:
Gà con đậu trên cành cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống.
6. (1 điểm) Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên?

7. (1 điểm) Em hãy viết một câu nêu hoạt động về một trò chơi mà em thích?

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Nghe - viết: (4 điểm)
TẠM BIỆT CÁNH CAM
Cánh cam có đơi cánh xanh biếc, óng ánh dưới nắng mặt trời. Chú
đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương
quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh
cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống.
(Trang 65 - SGK Kết nối Tri thức với Cuộc sống - Tập 2)

2. (6 điểm) Em hãy viết 4 - 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi
trường.
* Gợi ý: - Em đã là việc gì để bảo vệ mơi trường?
- Em đã là việc đó lúc nào? Ở đâu? Em làm như thế nào?
- Ích lợi của việc làm đó là gì?
- Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?


Bài làm



Trường Tiểu học:......................................
Họ và tên: .............................Lớp: …...

Đề 8
BỘ ĐỀ ÔN HỌC KÌ 2 - LỚP 2
Năm học: 2022 - 2023
Mơn: Tiếng Việt

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (4 điểm)
- Học sinh đọc bài: Tạm biệt cánh cam.
(Trang 64 - SGK Kết nối Tri thức với Cuộc sống - Tập 2)
- Học sinh trả lời câu hỏi: Bống làm gì khi thấy cánh cam bị
thương?
II. Đọc hiểu. (6 điểm)
CĨ NHỮNG MÙA ĐƠNG
Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ.
Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Cơng
việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hơi, nhưng tay chân thì lạnh
cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói.
Lại có những mùa đơng, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác
trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi
làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó
vào một tờ giấy báo cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh.
(Trần Dân Tiên)
*Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện yêu cầu.
1. (1 điểm) Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống?
a. Cào tuyết trong một trường học.

c. Viết báo.
b. Làm đầu bếp trong một quán ăn.
d. Nhặt than.
2. (0,5 điểm) Những chi tiết nào diễn tả nỗi vất vả, mệt nhọc của Bác
khi làm việc?
a. Bác làm việc rất mệt.
b. Mình Bác đẫm mồ hơi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Bác vừa
mệt, vừa đói.
c. Phải làm việc để có tiền sinh sống.
d. Bác rất mệt.
3. (0,5 điểm) Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như thế để làm gì?
a. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình.
b. Để theo học đại học.
c. Để tìm cách đánh giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc.
d. Để được ở bên nước ngoài.
4. (0,5 điểm) Những cặp từ nào trái nghĩa với nhau?
a. Mệt - mỏi. b. Sáng – tối.
c. Mồ hôi - lạnh cóng. d. Nóng lạnh.
5. (0,5 điểm) Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ đối với nhân dân ta?
a.Yêu nước, thương dân.
b. Giản dị.
c. Sáng suốt
d. Thông minh.
6. (1 điểm) Hồi ở Pháp, mùa đông Bác phải làm gì để chống rét?

7. (1 điểm) Câu chuyện “Có những mùa đơng” nhằm nói lên điều gì?
a. Cho ta biết Bác Hồ đã chống rét bằng cách nào khi ở Pháp.


b. Tả mùa đơng ở nước Anh và Pháp.

c. Nói lên những gian khổ mà Bác Hồ phải chịu đựng để tìm đường cứu
nước.
8. (1 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau:
“Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh
sống”.

I. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Nghe - viết: (4 điểm) CÁNH CAM LẠC MẸ (Trích)
Bọ dừa dừng nấu cơm
Khu vườn hoang lặng im.
Cào cào ngưng giã gạo
Bỗng râm ran khắp lối
Xén tóc thơi cắt áo
Có điều ai cũng nói
Đều bảo nhau đi tìm.
Cánh cam về nhà thơi.
(Ngân Vịnh)

2. (6 điểm) Em hãy viết 4 - 5 câu kể về việc em thích làm trong ngày
nghỉ.
Gợi ý:
- Em thích làm việc gì trong ngày nghỉ?
- Em làm việc đó cùng với ai? - Em làm việc đó như thế nào?
- Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
Bài làm



×