Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Bộ đề kiểm tra học kì 2 môn tiếng việt lớp 2 kết nối tri thức năm 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.85 KB, 28 trang )

Trường Tiểu học:........................................
Họ và tên:.............................Lớp: ….........

Đề 1
ĐỀ ƠN HỌC KÌ 2 - LỚP 2
Năm học: 2022 - 2023
Môn: Tiếng Việt

I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Học sinh đọc bài: Chuyện bốn mùa.
(Trang 9 – SGK Kết nối tri thức với Cuộc sống – Tập 2)
- Học sinh trả lời câu hỏi: Bốn nàng tiên tượng trưng cho những
mùa nào trong năm.
II. Đọc hiểu (2 điểm)
1. Đọc thầm văn bản sau:
CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ
Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tơi chào đời.
Khi nghe tiếng tơi khóc, bố thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tơi!".
Nói rồi ơng áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tơi, bố tơi nói
chưa bao giờ thấy tơi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé
mệt hơn cày một đám ruộng. Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là
một nỗi khổ của bố. Bố tơi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc
cực kì khó khăn. Nhưng vì tơi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của
đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tơi
ngủ - cánh đồng của bố.
Theo Nguyễn Ngọc Thuần
2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm
theo yêu cầu:
Câu 1: ( M1- 0,5đ) Bố vẫn nhớ mãi ngày nào?
A. Ngày bạn nhỏ trong đoạn văn khóc. B. Ngày bạn nhỏ chào đời.
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.


Câu 2: ( M1- 0,5đ) Ban đêm người bố đã thức để làm gì?
A. Làm ruộng.
B. Để bế bạn nhỏ ngủ.
C. Để được nhìn thấy bạn nhỏ ngủ.
Câu 3: ( M2- 0,5đ) Câu “Bố tôi to khoẻ lắm.” được viết theo
theo mẫu câu nào?
A. Câu nêu đặc điểm.
B. Câu nêu hoạt động.
C. Câu giới thiệu.
Câu 4: (M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu hoạt động để nói về tình
cảm của người bố dành cho con.

III. Viết
1.Nghe - viết ( 4 điểm)
MÙA NƯỚC NỔI
Đồng ruộng, vườn tược và cây cỏ như biết giữ lại hạt phù sa ở
quanh mình, nước lại trong dần. Ngồi trong nhà, ta cảm thấy cả
những đàn cá ròng ròng, từng đàn, từng đàn theo cá mẹ xi theo
dịng nước, vào tận đồng sâu.
(Theo Nguyễn Quang Sáng)


2. Bài tập ( 0,5 đ). Điền r/d/gi vào chỗ chấm
.....a vào
.....a đình
...ành dụm
3. Hãy viết một đoạn văn ngắn (4 đến 5 câu) về tình cảm của
em với anh ( chị hoặc em) của em theo gợi ý:
G : - Anh ( chị hoặc em) tên là gì?
- Em và anh ( chị hoặc em) thường cùng nhau làm gì?

- Tình cảm của em với (chị hoặc em) như thế nào?


Đề 2
Trường Tiểu học:........................................
Họ và tên:.............................Lớp: ….........

ĐỀ ƠN HỌC KÌ 2 - LỚP 2
Năm học: 2022 - 2023
Môn: Tiếng Việt

I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Học sinh đọc bài: Mùa vàng.
(Trang 26 – SGK Kết nối Tri thức với Cuộc sống – Tập 2)
- Học sinh trả lời câu hỏi: Những lồi cây, loại quả nào được nói
đến khi mùa thu về?
II. Đọc hiểu ( 2 điểm)
1. Đọc thầm văn bản sau:
Lòng mẹ
       Đêm đã khuya. Mẹ Thắng vẫn ngồi cặm cụi làm việc. Chiều nay,
trời trở rét. Mẹ cố may cho xong tấm áo để ngày mai Thắng có thêm
áo ấm đi học. Chốc chốc, Thắng trở mình, mẹ dừng mũi kim, đắp lại
chăn cho Thắng ngủ ngon.
Nhìn khn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng, mẹ thấy vui
trong lịng. Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn. Bên ngồi, tiếng gió
bắc rào rào trong vườn chuối.
                                                                     H.T
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái
trước câu trả lời đúng nhất và làm các bài tập sau:
Câu 1(M1 – 0,5đ): Mẹ Thắng ngồi làm việc vào lúc nào?

A. Vào sớm mùa đông lạnh.
B. Vào một đêm khuya.
C. Vào một buổi chiều trời trở rét.
Câu 2(M1 – 0,5đ): Mẹ Thắng làm gì?
A. Mẹ cặm cụi vá lại chiếc áo cũ.
B. Mẹ đan lại những chỗ bị tuột của chiếc áo len.
C. Mẹ cố may xong tấm áo ấm cho Thắng.


Câu 3(M2 – 0,5đ ) Câu “Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn” được
viết theo theo mẫu câu nào?
A. Câu giới thiệu.
B. Câu nêu hoạt động.
C. Câu nêu đặc điểm
Câu 4(M3 – 0,5đ) Đặt một câu nói về tình cảm của mẹ dành
cho Thắng.

III. Viết
1.Nghe - viết ( 2,5 đ)
MÙA VÀNG
Muốn có thu hoạch, người nông dân phải làm rất nhiều việc.
Họ phải cày bừa, gieo hạt và ươm mầm. Rồi mưa nắng, hạn hán, họ
phải đổ mồ hơi chăm sóc vườn cây, ruộng đồng. Nhờ thế mà cây lớn
dần, ra hoa kết trái và chín rộ.
(Trang 27 – SGK Kết nối Tri thức với Cuộc sống – Tập 2)

2. Bài tập ( 0,5 đ). Điền c hoặc k thích hợp vào chỗ chấm
.....ết quả
.....on kiến
.....ết thúc

trẻ
….on
3. Viết đoạn văn từ 3-4 tả một lồi cây mà em biết
G: - Đó là cây gì? Trồng được bao lâu, ở đâu?
- Cây to, cao như thế nào?
- Trồng cây ra sao?


Trường Tiểu học:........................................
Họ và tên:.............................Lớp: ….........

Đề 3
ĐỀ ƠN HỌC KÌ 2 - LỚP 2
Năm học: 2022 - 2023
Môn: Tiếng Việt

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 3 điểm)
- Học sinh đọc bài: Hạt thóc.
(Trang 31 – SGK Kết nối Tri thức với Cuộc sống – Tập 2)


- Học sinh trả lời câu hỏi: Hạt thóc quý giá như thế nào với con
người?
II. Đọc hiểu ( 2 điểm)
1. Đọc thầm văn bản sau:
ĐỒNG HỒ BÁO THỨC
Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tơi có nhiều kiểu
dáng. Tơi thì có hình trịn. Trong thân tơi có bốn chiếc kim. Kim giờ
màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy
nhanh theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây

lướt qua. Chiếc kim còn lại là kim hẹn giờ. Gương mặt cũng chính là
thân tơi. Thân tơi được bảo vệ bằng một tấm kính trong suốt, nhìn
rõ từng chiếc kim đang chạy. Mỗi khi tôi reo lên, bạn nhớ thức dậy
nhé!
Võ Thị Xuân Hà
2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm
theo yêu cầu:
Câu 1:(M1- 0,5đ) Bạn đồng hồ báo thức trong đoạn văn có
hình gì?
A. Bạn ấy có nhiều kiểu dáng khác nhau.
B. Bạn ấy hình trịn.
C. Bạn ấy hình vng.
Câu 2: ( M1- 0,5đ) Chiếc kim màu vàng trong đồng hồ báo
thức là chiếc kim chỉ gì?
A. Kim phút
B. Kim giây
C. Kim giờ
Câu 3: ( M2- 0,5đ) Từ chỉ đặc điểm trong câu sau: ‘‘Kim phút
màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút.’’
A. Kim phút, xanh B. nhanh, nhịp C. xanh, nhanh
Câu 4: (M2- 0,5đ) Đặt một câu nêu công dụng của chiếc
đồng hồ.

III. Viết
1.Nghe - viết ( 2,5 đ) KHỦNG LONG
Chân khủng long thẳng và rất khỏe. Vì thế chúng có thể đi
khắp một vùng rộng lớn để kiếm ăn. Khủng long có khả năng săn
mồi tốt nhờ có đơi mắt tinh tường cùng cái mũi và đơi tai thính.
(Trang 42 – SGK Kết nối Tri thức với Cuộc sống – Tập 2)



2. Bài tập ( 0,5 đ). Điền s hoặc x thích hợp vào chỗ chấm
Ngay ......át dưới chân đồi, con ......ông Vạn nước .....anh ngắt
chảy qua. Chiều chiều người .....uống quảy nước làm bến Đăng nhộn
nhịp hẳn lên.
3. Viết đoạn văn từ 3-4 tả về đồ chơi của em
G : - Em chọn tả đồ chơi nào ?
- Nó có đặc điểm gì ? (hình dạng, màu sắc, hoạt động,....)
- Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào ?
- Tình cảm của em với đồ chơi đó như thế nào ?


Trường Tiểu học:........................................
Họ và tên:.............................Lớp: ….........

Đề 4
ĐỀ ƠN HỌC KÌ 2 - LỚP 2
Năm học: 2022 - 2023
Môn: Tiếng Việt

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 3 điểm)
- Học sinh đọc bài: Sự tích cây thì là.
(Trang 46 – SGK Kết nối Tri thức với Cuộc sống – Tập 2)
- Học sinh trả lời câu hỏi: Theo em, bạn bè của cây nhỏ sẽ nói
gì khi cây nhỏ khoe tên mình là cây thì là?
II. Đọc hiểu (2 điểm)
1. Đọc thầm văn bản sau:
CHUỘT TÍP ĐẾN THĂM ƠNG BÀ
Bố mẹ gửi Chuột Típ đến nhà ơng bà ngoại. Chuột Típ nhất
định khơng chịu. Đến nhà ơng bà, chú khóc suốt. Bà ngoại nhẹ

nhàng ơm chú vào lịng và dỗ dành. Bà làm thật nhiều món ăn ngon
cho đứa cháu yêu quý. Chú ta thích lắm và nín khóc. Đến tối, ơng
ngoại kể chuyện cổ tích cho Chuột Típ nghe, chú ngủ thiếp đi lúc
nào khơng biết. Sáng hơm sau, bà dẫn Chuột Típ đi thăm các bé Gà
và cho các bé ăn, rồi tưới hoa, làm vườn… Ông thì dạy chú lái máy
kéo, cắt cỏ,… Chú được yêu chiều hết mực và học được bao nhiêu
điều mới. Chuột Típ thích ở nhà ơng bà lắm.
Dựa theo BỘ TRUYỆN VỀ CHUỘT TÍP
2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm
theo yêu cầu:
Câu 1: ( M1- 0,5đ) Thấy Chuột Típ khóc, bà ngoại đã làm gì?
A. Nhẹ nhàng ơm Chuột Típ vào lịng, dỗ dành và nấu thật nhiều
món ăn ngon cho chú.
B. Bà nhờ ông dỗ Chuột Típ.
C. Gọi bố mẹ Chuột Típ về đưa chú đi theo.
Câu 2: ( M1- 0,5đ) Vì sao Chuột Típ thích ở nhà ơng bà
ngoại?
A. Vì ở nhà ơng bà ngoại có vườn rất rộng.
B. Vì ở nhà ông bà ngoại chú được yêu chiều và học được nhiều điều
mới.
C. Vì ở nhà ơng bà ngoại chú khơng phải học bài.
Câu 3: ( M2- 0,5đ) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ chỉ
hoạt động?
A. múa, ôm, giáo viên, màu trắng
B. cầu vồng, mập mạp, đáng yêu, chạy.
C. tưới hoa, làm vườn, cắt cỏ, khóc.
Câu 4: ( M3- 0,5đ) Đặt một câu nói về tình cảm của Chuột Típ
dành cho ơng bà.

III. Viết



1. Nghe-viết:
CỎ NON CƯỜI RỒI (Trích)
Én nâu gọi các bạn của mình đến. Suốt đêm, cả đàn đi tìm cỏ
khơ tết thành dịng chữ “Khơng giẫm chân lên cỏ” đặt bên cạnh bãi
cỏ. Xong việc, én nâu tươi cười bảo cỏ non:
- Từ nay em n tâm rồi. Khơng cịn ai giẫm chân lên em nữa
đâu.
(Theo 365 truyện kể hằng đêm)

2. Bài tập ( 0,5 đ). Điền l hoặc n thích hợp vào chỗ chấm
ánh …ắng
...ắn nót
…eo trèo
kẹo …ạc
3. (2đ) Em hãy viết 4 – 5 câu tả ngắn về một mùa mà em
thích.
G : - Em thích mùa nào nhất trong 4 mùa xuân, hạ, thu, đông?
- Em hãy tả những cảnh vật ở một mùa mà em thích.
- Nêu suy nghĩ của em về những cảnh vật đó.


Trường Tiểu
học:...................................................
Họ và tên: ...................................Lớp:
…........

Đề 5
BỘ ĐỀ ƠN HỌC KÌ 2 - LỚP 2

Năm học: 2022 - 2023
Môn: Tiếng Việt

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (4 điểm)
- Học sinh đọc bài: Cảm ơn anh hà mã.
(Trang 84 - SGK Kết nối Tri thức với Cuộc sống - Tập 2)
- Học sinh trả lời câu hỏi: Em học được gì từ câu chuyện này?
II. Đọc hiểu. (6 điểm)
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG

Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tơi. Đó là cả một tịa cổ
kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tơi bắt tay nhau ơm khơng xuể.
Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành
những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vịm lá, gió chiều
gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười, đang nói.
Chiều chiều, chúng tơi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa
cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh
chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.

(Theo Nguyễn Khắc Viện)
*Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện yêu cầu.
1. (1 điểm) Bài văn tả gì?
a. Tuổi thơ của tác giả.
b. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu.
c. Tả cây đa quê hương.
2. (0,5 điểm)Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
a. Lúa vàng gợn sóng, đàn trâu ra về.
b. Cành cây lớn hơn cột đình.
c. Ngọn chót vót giữa trời xanh.

3. (0,5 điểm) Tác giả miêu tả về cây đa quê hương như thế nào?
a. Cây to lớn, cổ kính.
b. Cây đa gắn bó với quê hương.
c. Cây đa dùng để ngồi hóng mát.
4. (1 điểm)Tác giả tả những bộ phận nào của cây đa?
a. Lá, thân, ngọn.
b. Cành, ngọn, rễ, lá. c. Thân, cành, ngọn.
5. (0,5 điểm) Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa:
a. Lững thững – nặng nề.
c. Cổ kính – chót vót.
b. Lớn hơn – bé hơn.
6. (0, 5 điểm) Câu “Cành cây lớn hơn cột đình” thuộc kiểu câu:
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
7. (0,5 điểm) Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau:
Ngọn chót vót giữa trời xanh.
8. (0,5 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây:
Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai
đang cười, đang nói.


9. (0,5 điểm)Bài văn nói lên tình cảm gì của tác giả đối với cây đa, với quê hương?

10. (0,5 điểm)Vì sao tác giả lại gọi là cây đa quê hương?

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Nghe - viết: (4 điểm) TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT

Con người có nhiều cách để trao đổi với nhau. Từ xa xưa, người ta đã biết huấn luyện bồ

câu đưa thư. Những bức thư được buộc vào chân bồ câu. Bồ câu nhớ đường rất tốt. Nó có thể
bay qua một chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận.
(Trang 88 - SGK Kết nối Tri thức với Cuộc sống - Tập 2)

2. (6 điểm) Em hãy viết 3 - 5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em.
* Gợi ý

:
- Tên đồ dùng là gì?
- Nó được dùng để làm gì?
- Nó có đặc điểm gì nổi bật về hình dạng, kích thước, màu sắc,...?
- Em có cảm nghĩ gì khi đồ dùng đó có trong nhà của mình?

Bài làm


Trường Tiểu học:......................................
Họ và tên: .............................Lớp: …...

Đề 6
BỘ ĐỀ ÔN HỌC KÌ 2 - LỚP 2
Năm học: 2022 - 2023
Mơn: Tiếng Việt

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (4 điểm)
- Học sinh đọc bài:
Mai An Tiêm

(Trang 92 - SGK Kết nối Tri thức với Cuộc sống - Tập 2)

- Học sinh trả lời câu hỏi: Theo em, Mal An Tiêm là người như thế nào?
II. Đọc hiểu. (6 điểm)
NHÀ GẤU Ở TRONG RỪNG
Cả nhà Gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống
mật ong. Mùa thu, Gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh,
bước đi lặc lè, lặc lè. Béo đến nổi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà gấu đứng
tránh gió dưới gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no.
Sang xuân ấm áp, cả nhà Gấu đi bẻ măng, tìm uống mật ong và đến mùa thu lại nhặt
quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con lại béo rung rinh, chân lại nặng những mỡ, bước đi
lặc lè, lặc lè,...
(Tơ Hồi)
*Khoanh trịn chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện yêu cầu :
1. (1 điểm) Mùa xuân, Gấu đi kiếm thức ăn gì?
a. Măng và hạt dẻ
c. Mật ong và hạt dẻ. b. Măng và mật ong
2. (1 điểm) Vì sao suốt ba tháng rét, Gấu không cần đi kiếm ăn mà vẫn sống?
a. Vì Gấu có nhiều thức ăn để dự trữ.
b.Vì Gấu có hai bàn chân mỡ để mút
c.Vì Gấu có khả năng nhịn ăn giỏi.
3. (1 điểm) Từ ngữ nào tả dáng đi của con gấu?
a. Bước đi lặc là.
c. Nặng những mỡ.
b. Béo rung rinh.
4. (0,5 điểm) Em có nhận xét gì về gia đình nhà Gấu?

5. (1 điểm) Câu “Mùa thu, Gấu đi nhặt quả hạt dẻ.” thuộc kiểu câu nào?
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
6. (0,5 điểm) Tìm các từ chỉ hoạt động trong câu sau: “Sang xuân ấm áp, cả nhà Gấu đi

bẻ măng, tìm uống mật ong và đến mùa thu lại nhặt quả hạt dẻ.”

7. (0,5 điểm) Trong câu: “Mùa xuân, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật
ong.”, bộ phận gạch chân trả lời cho câu hỏi gì?
a. Ở đâu?
b. Khi nào?
c. Vì sao?


8. (0,5 điểm) Em hãy đặt một câu trong đó có bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? nói về gia
đình nhà Gấu trong bài.

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Nghe - viết: (4 điểm)
Bây giờ sắp Tết rồi
Con viết thư gửi bố
[...]
Tết con muốn gửi bố
Cái bánh chưng cho vui
Nhưng bánh thì to q
Mà hịm thư nhỏ thơi [...]

THƯ GỬI BĨ NGỒI ĐẢO (Trích)
Ngồi ấy chắc nhiều gió
Đảo khơng có gì che
Ngồi ấy chắc nhiều sóng
Bố lúc nào cũng nghe.
(Xuân Quỳnh)

2. (6 điểm) Em hãy viết 4 - 5 câu để cảm ơn các chú bộ bội hải quân đang làm

nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc.
* Gợi ý:

- Mở đầu, em gửi lời chào đến các chú hải quân.
- Em giới thiệu ngắn gọn về mình.
- Em viết lời cảm ơn và nêu rõ lí do khiến em biết ơn các chủ hải quân.
- Cuối cùng em gửi lời chào, lời chúc đến các chủ hải quân.

Bài làm


Trường Tiểu học:......................................
Họ và tên: .............................Lớp: …...

Đề 7
BỘ ĐỀ ÔN HỌC KÌ 2 - LỚP 2
Năm học: 2022 - 2023
Mơn: Tiếng Việt

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (4 điểm)
- Học sinh đọc bài: Đất nước chúng mình.
(Trang 110 - SGK Kết nối Tri thức với Cuộc sống - Tập 2)
- Học sinh trả lời câu hỏi: Bài đọc nói đến những vị anh hùng nào của dân tộc ta?
II. Đọc hiểu. (6 điểm)
MĨN Q HẠNH PHÚC
Trong khu rừng kia có những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên
ngọc, đôi tai dài và cái đuôi cộc quây quần bên Thỏ Mẹ. Thỏ Mẹ làm việc quần quật suốt
ngày để nuôi đàn con. Thấy mẹ vất vả, chúng rất yêu thương và vâng lời mẹ.
Những chú thỏ con bàn nhau làm một món quà tặng mẹ. Chúng sẽ cùng làm một

chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bơng hoa đủ màu sắc. Góc
khăn là dịng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng sợi chỉ vàng.
Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà. Thỏ Mẹ rất bất ngờ và cảm động
khi nhận được món q do chính tay các con bé bỏng làm tặng. Nó cảm thấy mình thật hạnh
phúc, Thỏ Mẹ thấy những mệt nhọc, vất vả như bay biến mất.
(Theo Chuyện của mùa hạ)
*Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện yêu cầu.
1. (1 điểm) Từ ngữ diễn tả sự vất vả của Thỏ Mẹ:
a. Yêu thương và vâng lời.
b. Quây quần bên Thỏ Mẹ.
c. Làm việc quần quật suốt ngày.
2. (1 điểm) Để tỏ lòng biết ơn và thương yêu mẹ, bầy thỏ con đã:
a. Hái tặng mẹ những bông hoa đẹp.
b. Tự tay làm khăn trải bàn tặng mẹ.
c. Đan tặng mẹ một chiếc khăn quàng.
3. (1 điểm) Thỏ mẹ cảm thấy hạnh phúc vì:
a. Các con chăm ngoan, hiếu thảo.
b. Được tặng món q mà mình thích.
c. Được nghỉ ngơi nhân dịp Tết đến.
4. (1 điểm) Dòng nào gồm những từ chỉ hoạt động?
a. Yêu thương, vâng lời, cảm động.
b. Làm việc, bàn nhau, tặng.


c. Viên ngọc, món quà, nắn nót.
5. (1 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau:
“Tết đến, những chủ thỏ con đem tặng mẹ món q.”

6. (1 điểm) Điền dấu thích hợp vào ơ trống trong những câu sau:
Ngày xưa, Kiến Vàng và Kiến Đen là đôi bạn thân. Chúng thường cùng nhau kiếm

mồi  cùng ăn và cùng nhau vui chơi. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Một
hơm, Kiến Vàng hỏi Kiến Đen:
- Kiến Đen này  bạn có muốn cùng đi ngao du thiên hạ không
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Nghe - viết: (4 điểm)
TRÊN CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.
Đường vô xứ Huế quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh
Nước Tháp Mười lóng lánh cá tơm.
(Ca dao)

2. (6 điểm) Em hãy viết 4 - 5 câu giới thiệu về một vật được làm từ tre hoặc gỗ.
* Gợi ý:

- Em muốn giới thiệu đồ vật gì?
- Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật về hình dạng, kích thước, màu sắc,...?
- Đồ vật đã được dùng để làm gì?
- Em có nhận xét gì về đồ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó?

Bài làm



Trường Tiểu học:......................................
Họ và tên: .............................Lớp: …...

Đề 8

BỘ ĐỀ ÔN HỌC KÌ 2 - LỚP 2
Năm học: 2022 - 2023
Mơn: Tiếng Việt

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (4 điểm)
- Học sinh đọc bài: Khám phá đáy biển ở Trường Sa.
(Trang 122 - SGK Kết nối Tri thức với Cuộc sống - Tập 2)
- Học sinh trả lời câu hỏi: Nhắc đến Trường Sa, người ta nhắc đến những gì?
II. Đọc hiểu. (6 điểm)
HƯƠU CAO CỔ
Hươu cao cổ mẹ khi sinh con, không nằm mà lại đứng. Như vậy, chú hươu cao cổ
con chào đời bằng một cú rơi hơn cao từ 3m xuống mặt đất và nằm ngay đó.
Lúc đó, hươu mẹ làm một việc kỳ lạ: dùng chân đá hươu con cho đến khi nào chú
ta chịu đứng dậy mới thôi. Khi hươu con mỏi chân và nằm xuống, hươu mẹ lại thúc chú
đứng lên. Đến lúc hươu con đã thực sự đứng được, hươu mẹ lại đẩy chú ngã xuống để
chú phải nỗ lực tự mình đứng dậy lần nữa.
Đây là việc làm thực sự cần thiết cho hươu con. Nếu hươu con khơng tự đứng lên
được thì nó sẽ không thể chung sống với đàn hươu. Khi không sống chung với đàn,
chúng sẽ phải sống một mình và trở thành miếng mồi ngon cho thú dữ.
(Theo Hạt giống tâm hồn)
*Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện yêu cầu.
1. (1 điểm) Cách sinh con của hươu cao cổ mẹ là:
a. Đứng sinh.
b. Nằm sinh.
c. Không sinh con.
2. (1 điểm) Hươu con phải tập đứng để:
a. Có thể sống chung với bầy đàn.
b. Chạy nhảy và tìm thức ăn.
c. Khơng trở thành miếng mồi ngon cho thú dữ.

3. (1 điểm) Theo em, vì sao hươu mẹ lại dùng chân thúc hươu con đứng dậy?

4. (1 điểm) Đặt câu có bộ phận trả lời câu hỏi “Vì sao?” nói về chú hươu cao cổ trong
câu chuyện trên.

5. (1 điểm) Điền tên các con vật thích hợp vào chỗ trống
a. Dữ như...........................................................................................
b. Nhanh như......................................................................................
6. (1 điểm) Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi thích hợp vào chỗ trống:
Sáng sớm  ông mặt trời đỏ rực nhô lên như một quả cầu lửa khổng lồ  Đàn hải
âu nghiêng mình đón gió  chao lượn đớp mồi
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Nghe - viết: (4 điểm)
KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA
Biển ở Trường Sa có những lồi cá đẹp rực rỡ và lạ mắt. Từng đàn cá đủ màu sắc,
dày đặc đến hàng trăm con tạo nên một tấm thảm hoa di động. Những vỉa san hô chạy
dài từ chân mỗi đảo xuống sâu dần dưới đáy biển.
(Theo Nguyễn Xuân Thuỷ)


2. (6 điểm) Em hãy viết 4 - 5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc
thầy cô, bạn bè).
Gợi ý:
- Em đã đi đâu, vào thời gian nào? Có những ai cùng đi với em?
- Mọi người đã làm những gì?
- Em và mọi người có cảm xúc như thế nào trong chuyến đi đó?
- Nêu cảm nghĩ của em về chuyến đi.
Bài làm



Trường Tiểu học:......................................
Họ và tên: .............................Lớp: …...

Đề 9
BỘ ĐỀ ÔN HỌC KÌ 2 - LỚP 2
Năm học: 2022 - 2023
Mơn: Tiếng Việt

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (4 điểm)
- Học sinh đọc bài:
Hồ Gươm.
(Trang 126 - SGK Kết nối Tri thức với Cuộc sống - Tập 2)
- Học sinh trả lời câu hỏi: Bài văn tả những cảnh đẹp nào của Hồ Gươm?
II. Đọc hiểu. (6 điểm)
CÔ GÁI ĐẸP VÀ HẠT GẠO
Ngày xưa, ở một làng Ê - đê có cơ Hơ - bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không
biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ - bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm
hỏi:
- Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế?
Hơ - bia giận dữ quát:
- Tôi đẹp là nhờ công mẹ công cha chớ đâu thèm nhờ đến các người.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. Hôm
sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ - bia ân hận lắm. Khơng có cái ăn, Hơ - bia phải đi
đào củ, trồng bắp từ mùa này sang mùa khác, da đen xạm.
Thấy Hơ - bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về.
Từ đó, Hơ - bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa.
(Theo Truyện cổ Ê - đê)
* Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện yêu cầu:
1. (1 điểm) Hơ - bia là một cô gái như thế nào?

a. Xinh đẹp.
b. Lười biếng.
c. Xinh đẹp nhưng rất lười biếng.
d. Da đen sạm.
2. (1 điểm) Thóc gạo bỏ Hơ - bia đi lúc nào?
a. Sáng sớm.
b. Trưa.
c. Đêm khuya.
d. Chiều tối.
3. (0,5 điểm) Vì sao thóc gạo bỏ Hơ - bia để đi vào rừng?
a. Vì thóc gạo thích đi chơi.
b. Vì Hơ - bia khinh rẻ thóc gạo.
c. Vì Hơ - bia đuổi thóc gạo đi.
d. Vì Hơ - bia khơng chơi với thóc gạo.
4. (1 điểm) Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ - bia?
a. Vì Hơ - bia đã biết nhận lỗi và chăm làm.
c. Vì thóc gạo nhớ Hơ - bia.
b. Vì Hơ - bia khơng có gì để ăn.
d. Vì Hơ - bia nhớ thóc gạo.
5. (0,5 điểm) Em có suy nghĩ gì về hành động, việc làm của thóc gạo?

6. (0,5 điểm) Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên?

7. (0,5 điểm) Các từ chỉ đặc điểm trong câu "Ngày xưa, ở một làng Ê - đê có cơ Hơ- bia
xinh đẹp nhưng rất lười biếng”, là:
a. Xinh đẹp.
c. Xinh đẹp, lười biếng. b. Lười biếng.
c. Hơ - bia
8. (0,5 điểm) Câu: “Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.” được viết theo mẫu câu nào
dưới đây?

a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
9. (0,5 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới trong câu: Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ
cả vào rừng.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)


1. Nghe - viết: (4 điểm)
CÁNH ĐỒNG QUÊ EM
Bé theo mẹ ra đồng
Dập dờn đồng lúa xanh.
Vầng dương lên rực đỏ
Đàn chiền chiện bay quanh
Mn vàn kim cương nhỏ
Hót tích ri tích rích
Lấp lánh ngọn cỏ hoa.
Lũ châu chấu tinh nghịch
Nắng ban mai hiền hòa
Đu cỏ uống sương rơi.
Tung lụa tơ vàng óng
Trải trên mn con sóng
(Bùi Minh Huế)

2. (6 điểm) Em hãy viết 4 - 5 câu kể về công việc của một người thân.
* Gợi ý:

- Người thân của em làm cơng việc gì? - Người đó làm việc ở đâu?
- Cơng việc đó đem lại lợi ích gì?
- Em có suy nghĩ gì về cơng

việc đó?



×