Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Hợp tác công tư trong cung ứng dịch vụ y tế tại việt nam thực trạng và giải pháp (19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.06 KB, 5 trang )

94

13. Bộ Y tế và Nhóm đối tác y tế (2017), Báo cáo chung tổng quan ngành y tế
năm 2016.
14. Chính phủ (1999), Nghị định 73/NĐ-CP ngày 19/08/1999 về chính sách
khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế,
văn hóa, thể thao.
15. Đảng Cộng sản Việt Nam (Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, 2017), Nghị
quyết số 20 - NQ/TW về tăng cường cơng tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao
sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
16. Đặng Đức Anh, Nguyễn Thị Lan Hương và Đặng Đức Đạm (2017), Tác động
của tài chính y tế đến hài lịng người bệnh và chi tiêu hộ gia đình ở Việt Nam,
Báo cáo phân tích (Sáng kiến Việt Nam).
17. Hồ Bách Nhất (2015), “Sự hài lòng của bệnh nhân nội trú đối với chất lượng
dịch vụ khám chữa bệnh của các bệnh viện tại thành phố Long Xuyên”, Tạp
chí khoa học trường Đại học An Giang, 6, tr.111-118.
18. Huỳnh Thị Thúy Giang (2012), Hình thức hợp tác cơng - tư để phát triển cơ
sở hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam, Báo cáo nghiên cứu.
19. Lê Xuân Bá (2005), Cơ sở khoa học và thực tiễn đổi mới cơ chế tổ chức và
quản lý của các tổ chức sự nghiệp công ở Việt Nam, Đề tài cấp Bộ 2005.
20. Lê Nguyễn Đoan Khôi, Nguyễn Việt Thúy và Đỗ Hữu Nghị (2014), “Mô hình
mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của bệnh nhân đối với
dịch vụ y tế của các bệnh viện tuyến quận huyện tại thành phố Cần Thơ”, Tạp
chí khoa học trường đại học Cần Thơ, 33, tr.94 - 101.
21. Lê Chi Mai (2003), Cải cách dịch vụ cơng ở Việt Nam, NXB Chính trị Quốc
gia, Hà Nội.
22. Mai Thị Thu và các cộng sự (2013), Phương thức đối tác công tư (PPP): Kinh
nghiệm quốc tế và khuôn khổ thể chế tại Việt Nam, NXB Tri thức, Hà Nội.
23. Nguyễn Minh Phương (2012), Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, y tế ở Việt
Nam, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.



95

24. Nguyễn Quang A (2008), Xã hội hóa có nghĩa là gì và khơng có nghĩa là gì,
Hội thảo IDS ngày 21/03/2008.
25. Nguyễn Thành Long (2012), “Đo lường chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân
hàng thương mại tại thành phố Long Xuyên”, Tạp chí Phát triển Kinh tế, 259,
Tr.13-21.
26. Nguyễn Thị Kim Dung (2008), Quan hệ đối tác giữa Nhà nước với khu vực tư
nhân (PPP) trong cung cấp một số loại dịch vụ công cơ bản: Kinh nghiệm,
thông lệ quốc tế tốt và ý nghĩa ứng dụng cho Việt Nam, Đề tài khoa học cấp
Bộ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2008.
27. Nguyễn Huỳnh Thái Tâm và Nguyễn Thị Hiển (2010), “Các nhân tố tác động
đến sự thỏa mãn của khách hàng đối với chất lượng phục vụ khám chữa bệnh
phụ sản tại trung tâm y tế thành phố Nha Trang”, Tạp chí Y tế cơng cộng 14
(14), tr.43-48.
28. Ngô Minh Tuấn (2015), Một số định hướng tái cơ cấu đầu tư công trong dịch
vụ y tế ở Việt Nam, Đề tài cấp Bộ 2014
29. Phạm Lan Phương (2017), Đầu tư phát triển các cơ sở y tế theo hình thức đối
tác cơng tư (PPP), Đề tài cấp Bộ năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
30. Trần Ngọc Anh và các cộng sự (2018), Chỉ số hài lịng người bệnh, Báo cáo
chính sách, Tổ chức Oxfam và Bộ Ngoại giao Phần Lan tài trợ.
31. Trịnh Hòa Bình và các cộng sự (2003), Bài tốn cơng bằng và hiệu quả trong
các bệnh viện tư ở Việt Nam hiện nay, Khóa họp lần thứ tư diễn đàn kinh tếtài chính Việt-Pháp, Thành phố Hồ Chí Minh.
32. Tổng cục Thống kê (2016), Báo cáo kết quả điều tra mức sống dân cư 2014.
33. Tổng cục Thống kê (2018), Báo cáo kết quả điều tra mức sống dân cư 2016.
34. Trần Hậu và Đoàn Minh Huấn (2012), Phát triển dịch vụ xã hội ở nước ta đến
năm 2020 - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Chính trị Quốc gia, Hà
Nội.



96

35. Trần Duy Hưng (2016), Chương trình đào tạo PPP trong lĩnh vực y tế, Bài
giảng trong khuôn khổ dự án Quỹ hỗ trợ kỹ thuật của EU cho ngành y tế, Đà
Nẵng 1-3/12/2016.
36. Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh (2017), Báo cáo tình hình thực hiện giá dịch
vụ y tế. Báo cáo phục vụ cho Đoàn khảo sát của Viện Nghiên cứu quản lý kinh
tế Trung ương.
37. Viện Chiến lược và chính sách y tế (2003), Nghiên cứu thực trạng và xây
dựng mơ hình huy động xã hội thực hiện xã hội hóa y tế đảm bảo cơng bằng
và hiệu quả trong chăm sóc sức khỏe nhân dân, Đề tài cấp Nhà nước.
38. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế của Trung ương (2008), Thực trạng đầu tư
của tư nhân trong lĩnh vực giáo dục và y tế. Báo cáo khảo sát trong khuôn khả
dự án CIEM-GTZ.
39. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (2017), Nghiên cứu hồn thiện
cơ chế, chính sách giá một số loại hình dịch vụ cơng có sự điều tiết của Nhà
nước theo hướng tăng trưởng xanh góp phần phát triển bền vững và giảm
nghèo ở Việt Nam. Báo cáo nghiên cứu.
B. Tài liệu tiếng Anh
40. Andaleeb, S. S (1998), “Determinants of Customer Satisfaction with
Hospitals: A Managerial Model”, International Journal of Health Care
Quanlity Assurance, 11(6), tr. 181-187.
41. Babakus, E. & Mangold, G.W. (1992), “Adapting the SERVQUAL Scale to
Hospital Services: An Empirical Investigation”, Health Service Research, 26
(6), tr. 767-786.
42. Klaus Felsinger và các cộng sự (2007), Handbook of Public Private
Partnership, Sổ tay hướng dẫn cho các dự án ADB.
43. KPMG (2008), The Emerging Role of PPP in Indian Healthcare Sector, Báo
cáo nghiên cứu.



97

44. Lim MK (2005), Transforming Singapore health care: Public Private
Partnership, National University of Singapore, FARMS, FRCP (Edin), MPH
(Harvard).
45. Mitchell, M. (2000), An Overview of Public Private Partnerships in Health,
Havard School of Public Health, Báo cáo nghiên cứu.
46. Stephen, Batts (2016), Public private partnership initiatives in the sector of
health care, Bài trình bày trong khn khổ dự án Quỹ hỗ trợ kỹ thuật của EU
cho ngành y tế, ngày 2/11/2016.
47. World Bank (2009), Health financing strategy for Asian Pacific Region in
2010-2015, Báo cáo nghiên cứu của Tổ chức y tế thế giới.
C. Tài liệu Internet
48. PwC & UCSF (2018), PPP in health care: Models, lessons and trends for the
future, truy cập ngày 12/03/2020.
< />49. PwC (2010), Build and Beyond: The Revolution of health care PPPs, truy cập
ngày 15/03/2020.
< />50. Thu Trang (2015), Văn Phú Invest đầu tư xây dựng trường đại học Y tế công
cộng, truy cập ngày 23/03/2020 < />51. Thanh Huyền (2015), Rào cản y tế công, tư và cuộc “chạy đua” chất lượng,
truy cập ngày 02/04/2020.
< />

98

52. Ngân hàng phát triển châu Á (2012), Kế hoạch hành động quan hệ đối tác
công - tư (PPP) 2012 - 2020 (bản dịch), truy cập ngày 11/04/2020.
< >
53. Tổng cục Thống kê (2019), Niên giám thống kê hàng năm, truy cập tại ngày

09/04/2020.
< />54. Quỳnh Chi (2017), Bảo hiểm xã hội Việt Nam đối thoại thẳng thắn với cơ sở y
tế tư nhân, truy cập ngày 12/04/2020.
< />55. Lê Quang Cường (2007), Chăm sóc sức khỏe và thị trường y tế, truy cập ngày
08/03/2020.
< />


×