Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Bài giảng Sinh học lớp 12: Các học thuyết tiến hóa - Trường THPT Bình Chánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 26 trang )

TRƯỜNG THPT BÌNH CHÁNH

TỔ SINH HỌC


Chủ đề: CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA


Chủ đề: CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA
HỌC THUYẾT ĐACUYEN

Biến dị cá thể: Các cá thể của cùng một bố mẹ mặc dù giống
với bố mẹ nhiều hơn nhưng chúng vẫn khác biệt nhau về nhiều
đặc điểm (các biến dị này có thể truyền cho thế hệ sau).


HỌC THUYẾT ĐACUYEN
1. ĐẶC ĐIỂM

Chọn lọc tự nhiên (CLTN)
Chọn lọc nhân tạo (CLNT)
Đối
Các loài sinh vật trong tự
Các loài hoang dại được thuần
tượng nhiên (biến dị cá thể)
dưỡng (biến dị cá thể)
Động Do đấu tranh sinh tồn
Nhu cầu thị hiếu của con người
lực
Nội
Đào thải các biến dị có hại, Đào thải các biến dị có hại, tích


dung tích lũy các biến dị có lợi
lũy các biến dị có lợi phù hợp với
cho sinh vật
mục tiêu con người.
Thực Phân hóa về khả năng sống Chọn lọc biến dị có lợi con người
chất
sót và khả năng sinh sản của mong muốn
các cá thể trong quần thể
Kết
Hình thành lồi mới mang Tạo ra nhiều lồi vật ni, cây
quả
đặc điểm thích nghi
trồng từ một số ít các lồi hoang
dại.


HỌC THUYẾT ĐACUYEN
2. Ý nghĩa
- Đacuyn đưa ra được cơ chế tiến hóa chính là CLTN
- Giải thích được sự thống nhất trong đa dạng của sinh giới
- Các loài giống nhau là do được phát sinh từ 1 nguồn gốc
chung
3. Hạn chế

- Chưa hiểu rõ cơ chế phát sinh biến dị và di truyền các biến dị
- Chưa đi sâu vào cơ chế hình thành lồi mới, chưa thấy được
vai trị của sự cách ly đối với hình thành loài mới


HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI

I. QUAN NIỆM TIẾN HÓA VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HÓA

T.Dobzhansky

Ronald Fisher

Haldane

E.Mayr

Những năm 40 – thế kỷ XX... Cùng nhiều nhà khoa học khác
THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
Được gọi là thuyết tiến hóa tổng hợp vì nó kết hợp cơ chế
tiến hóa bằng CLTN của thuyết tiến hóa Đacuyn với các
thành tựu di truyền học và đặc biệt là di truyền học quần thể.


HỌC THUYẾT TIẾN HĨA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI

1. Tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ
Nội dung
Tiến hóa nhỏ
Định
Là q trình làm biến đổi
nghĩa
cấu trúc di truyền của
quần thể (biến đổi tần số
alen và thành phần kiểu
gen của quần thể).
Không

gian

Phạm vi phân bố hẹp

Thời gian Ngắn (có thể nghiên cứu
bằng thực nghiệm)
Kết quả

Hình thành lồi mới

Tiến hóa lớn

Là q trình làm xuất hiện
các đơn vị phân loại trên
loài: Chi, họ, bộ, lớp,
ngành, giới.
Quy mô rộng lớn

Rất dài (hàng triệu năm,
nghiên cứu gián tiếp)
Hình thành các nhóm phân loại
trên lồi


HỌC THUYẾT TIẾN HĨA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
1. Tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ
- Quần thể : là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa
- Q trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi lồi mới xuất hiện
- Hình thành lồi được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và
tiến hóa lớn


2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể
- Biến dị di truyền là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. Gồm:
+ Biến dị phát sinh do đột biến -> biến dị sơ cấp.
+ Biến dị phát sinh do giao phối -> biến dị tổ hợp (biến dị thứ
cấp).
- Ngồi ra nguồn biến dị cịn được bổ sung bởi sự di chuyển
của các cá thể hoặc các giao tử từ các QT khác vào.


HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA


HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA

1. Đột biến
- Đột biến : làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen
của quần thể.
- Tần số đột biến tính trên mỗi gen trong một thế hệ dao động :
10-6 – 10-4
- Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp. Quá trình giao phối
tạo nguồn biến dị thứ cấp phong phú cho quá trình tiến hố.


HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA

2. Di nhập gen


- Di - nhập gen (dòng gen) là sự lan truyền gen từ quần thể này
sang quần thể khác.
- Di - nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen
của quần thể.


HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA

3. Chọn lọc tự nhiên

- Thực chất CLTN là: phân hóa khả năng sống sót và khả năng
sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
-CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi
tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của QT.
-CLTN biến đổi tần số alen theo 1 hướng xác định → CLTN quy
định chiều hướng tiến hóa → CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng.


HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA

3. Chọn lọc tự nhiên

- CLTN làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm tuỳ thuộc
vào yếu tố:
+ Chọn lọc chống lại alen trội: thay đổi tần số alen nhanh
chóng.
+ Chọn lọc chống lại alen lặn: thay đổi tần số alen chậm chạp,

alen lặn không bao giờ bị loại hết ra khỏi QT.
- Quá trình hình thành QT thích nghi nhanh hay chậm tuỳ
thuộc vào:
+ Q trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.
+ Tốc độ sinh sản của loài.
+ Áp lực CLTN.


HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA

4. Các yếu tố ngẫu nhiên
- Biến đổi tần số alen với đặc điểm:
+ Thay đổi tần số alen không theo một chiều hướng nhất định.
+ Làm cho 1 alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ và 1
alen nào đó dù là có hại cũng có thể trở nên phổ biến.
- Làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di
truyền.


HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HĨA

5. Giao phối khơng ngẫu nhiên

Chọn lọc giới tính – một dạng giao phối khơng ngẫu nhiên


HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HĨA


5. Giao phối khơng ngẫu nhiên
- Có đặc điểm:
+ Thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tần số
kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp.
+ Không thay đổi tần số alen.
- Làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di
truyền.


HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA


CÂU CÁ CÙNG DORAEMON


CHÚC
CHÚC
CHÚC
CHÚC
CHÚC
MỪNG
MỪNG
MỪNG
MỪNG


Câu 1: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện
đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Biến dị di truyền là nguyên liệu cho tiến hóa.
B. Các biến dị đều ngẫu nhiên, không theo
hướng xác định,
C. Các biến dị đều di truyền được.
D. Đột biến không chịu ảnh hưởng của môi
trường sống

A


Câu 2: Nhân tố tiến hóa nào sau đây khơng làm thay đổi
tần số alen của quần thể?
A. Đột biến.

B. Chọn lọc tự nhiên,
C. Di - nhập gen.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.

D


Câu 3: Trong các nhân tố tiến hóa dưới đây, có bao
nhiêu nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen vừa
làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể ?
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Di-nhập gen.
A. 1

B. 2
C. 4
D. 3

C


Câu 4: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào
sau đây không đúng ?
A. CLTN tác động trực tiếp lên từng alen làm thay đổi tần số kiểu gen
của quần thể
B. khi môi trường thay đổi theo hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến
đổi tần số alen theo một hướng xác định
C. CLTN thực chất là q trình phân hóa khả năng sống sót và khả
năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể
D. CLTN quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu
gen của quần thể

A


Câu 5: Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố luôn
làm biến đổi thành phần kiểu gen của quẩn thể theo một hướng
xác định?
I. Đột biến,
II. Chọn lọc tự nhiên.
III. Di - nhập gen.
IV. Các yếu tố ngẫu nhiên.
V. Giao phối không ngẫu nhiên.
A. 1

B. 3
C. 4
D. 2

A


Câu 6: Theo tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào
sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Di - nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Giao phối không ngẫu nhiên.

B


×