Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Đề thi thử thpt môn lịch sử 2023 (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.18 KB, 14 trang )

Phòng GD Tỉnh Phú Thọ
Trường THPT Vũ Thê Lang
-------------------(Đề thi có ___ trang)

Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)

Số báo
Mã đề 116
danh: .............
Câu 1. Điểm khác cơ bản của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại so với cuộc cách mạng công
nghiệp thế kỉ XVIII là:
Họ và tên: ............................................................................

A. mọi phát minh kĩ thuật đều phải bắt nguồn từ thực tiễn.
B. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. mọi phát minh kĩ thuật đều xuất phát từ nhu cầu chiến tranh.
D. mọi phát minh khoa học kĩ thuật đều dựa trên các ngành khoa học cơ bản.
Câu 2. Yếu tố nào tạo thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh
chóng và ít đổ máu?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
D. Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy .
Câu 3. Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí người Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX là
A. sự thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. những cuộc đấu tranh của người da đen và người da đỏ.
C. vụ khủng bố ngày 11/9/2001 tại Trung tâm thương mại Mĩ.


D. sự thất bại của quân đội Mĩ trên chiến trường I-rắc.
Câu 4. Mục đích của chính sách dồn dân lập ấp chiến lược trong “ Chiến tranh đặc biệt” là để
A. xây dựng miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, kiểm sốt nơng thơn.
C. củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gịn.
D. tách dân ra khỏi cách mạng, bình định tồn miền Nam.
Câu 5. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã
A. bước đầu làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.
B. làm thất bại hồn tồn âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
C. làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.
D. bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
Câu 6. Vì sao sau khi hịa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất?
A. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.
B. Nông nghiệp lạc hậu, năng suất thấp.
C. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn phổ biến.
D. Để khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 7. Nhận xét nào sau đây khơng đúng khi nói về phong trào u nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Mục tiêu cứu nước, giải phóng dân tộc và chi phối bởi hệ tư tưởng dân chủ tư sản.
B. Có sự khác nhau về phương pháp và cách thức hoạt động.
C. Nhằm mục tiêu cứu nước, xây dựng nhà nước phong kiến độc lập tự chủ.
D. Khẳng định sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản.
Mã đề 116

Trang 1/


Câu 8. Một trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước được đề cập trong Hiệp ước Bali
(2- 1976) là
A. tơn trọng độc lập chính trị của các nước thành viên.
B. chung sống hịa bình và chống nguy cơ chiến tranh.

C. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. hợp tác có hiệu quả trong lĩnh vực quân sự, vũ khí.
Câu 9. Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận gì sau khi đọc bản Sơ thảo những luận cương về vấn đề dân
tộc và thuộc địa của Lê nin (7/1920)?
A. Kết hợp giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.
B. Kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
C. Kết hợp cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. Kết hợp vấn đề dân tộc và thời đại.
Câu 10. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp mở rộng ngành
công nghiệp chế biến ở Việt Nam?
A. Nguồn nguyên liệu sẵn có, nhân công dồi dào.
B. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.
C. Đây là ngành kinh tế truyền thống của Việt Nam.
D. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu nhiều lợi nhuận.
Câu 11. Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Đồng Xoài.
B. Chiến thắng Ba Gia.
C. Chiến thắng Bình Giã.
D. Chiến thắng Ấp Bắc.
Câu 12. Sự xuất hiện của 2 xu hướng bạo động và cải cách ở Việt nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu
A. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau
B. chịu tác động của những hệ tư tưởng mới khác nhau.
C. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc
D. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.
Câu 13. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện
A. Cuộc gặp khơng chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta.
B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
C. Cuộc gặp giữa thủ tướng Anh và tổng thống Mĩ.
D. Định ước Henxinki năm 1975 (12/1989).
Câu 14. Hạn chế lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là

A. nặng về phịng thủ, ít chủ động tiến cơng.
B. thiếu sự phối hợp và tính thống nhất toàn quốc.
C. thiếu một giai cấp tiên tiến lãnh đạo.
D. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.
Câu 15. Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm
1945?
A. Kinh tế kiệt quệ ,tài chính trống rỗng.
B. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.
C. Chính quyền cách mạng non trẻ.
D. Hơn 90% dân số không biết chữ
Mã đề 116

Trang 2/


Câu 16. Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào
ngày 19/12/1946?
A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.
B. Nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp.
C. Qn ta khiêu khích Pháp.
D. Hội nghị Phơng-ten nơ-blơ thất bại.
Câu 17. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi và kế hoạch Rơ – ve có điểm chung cơ bản là:
A. phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia.
B. gấp rút tập trung quân Âu – Phi để xây dựng lực lượng cơ động mạnh.
C. tiến hành chiến tranh tâm lý và chiến tranh kinh tế với quân ta.
D. cô lập, bao vây căn cứ địa Việt Bắc từ xa.
Câu 18. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia
A. thuộc địa.
B. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.
C. nửa thuộc địa nửa phong kiến.

D. phong kiến độc lập, có chủ quyền.
Câu 19. Nguyên nhân chung dẫn đến sự chuyển hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, phân hóa
của Tân Việt Cách mạng đảng và thất bại của Việt Nam Quốc dân Đảng ở Việt Nam là
A. chính sách tăng cường đàn áp và bóc lột của thực dân Pháp.
B. quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
C. sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam.
D. sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
Câu 20. Trong kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, các chiến dịch của quân và dân ta đều nhằm
A. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng bị tạm chiếm.
B. phá âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
C. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
D. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 21. Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông
dân?
A. Ruộng đất cho dân cày.
B. Giảm tơ, xóa nợ.
C. Cơm áo và hịa bình.
D. Phá kho thóc giải quyết nạn đói.
Câu 22. Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghịêp ở Việt Nam sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất là
A. tước đoạt ruộng đất của nông dân.
B. bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.
C. đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.
D. không cho nông dân tham gia sản xuất.
Câu 23. Mặt trận giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám 1945 là
A. Mặt trận Việt minh.
B. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận liên việt.
D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
Câu 24. Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã:

Mã đề 116

Trang 3/


A. Được thực Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực
B. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề.
C. Được thực dân Pháp dung dưỡng.
D. Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm.
Câu 25. Sai lầm nghiêm trọng trong chính sách ngoại giao của Nhà Mạc là
A. Thần phục Trung Quốc và các nước Phương Nam
B. Bắt Lào, Chân Lạp thần phục
C. cắt đất thần phục nhà Minh.
D. Thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”
Câu 26. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874?
A. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.
B. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai.
C. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
Câu 27. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến các chính sách của vua Quang Trung chưa
được áp dụng nhiều trên thực tế?
A. Triều Tây Sơn bị chia rẽ.
B. Nguyễn Ánh đánh bại triều Tây Sơn.
C. Vua Quang Trung mất sớm.
D. Khơng có sự hậu thuẫn của vua Lê.
Câu 28. Điều kiện lịch sử thuận lợi nhất để Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam là gì?
A. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
B. Khả năng chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam.
C. Quân Mĩ đã rút khỏi miền Nam, chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa.
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gịn.

Câu 29. Yếu tố có tác động làm cho cách mạng tháng Tám 1945 nổ ra và giành được thắng lợi nhanh
chóng, ít đổ máu là
A. do thời cơ khách quan thuận lợi.
B. do Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
C. do nhân dân ta vùng lên đấu tranh đồng loạt ở khắp các địa phương.
D. do thời cơ chủ quan thuận lợi.
Câu 30. Câu thơ “ Chống gậy lên non xem trận địa/Vạn trùng núi đỡ vạn trùng mây” gắn liền với
A. Trung ương Đảng, Hồ Chủ Tịch về căn chiến khu Việt Bắc.
B. chiến dịch quyết chiến chiến lược Điện Biên Phủ 1954.
C. Bác Hồ chỉ đạo chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
D. sự kiện Bác Hồ đi chiến dịch, ra mặt trận Biên giới 1950.
Câu 31. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ Quốc tế sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xơ.
B. góp phần làm xói mịn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
C. góp phần làm hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
D. thúc đẩy các nước tư bản hịa hỗn với Liên Xơ.
Câu 32. Địa điểm nào diễn ra trận chiến đấu giằng co và ác liệt nhất giữa ta và địch trong chiến dịch Điện
Biên Phủ?
A. Đồi A1,C1.
Mã đề 116

Trang 4/


B. sở chỉ huy của địch.
C. Sân bay Mường Thanh.
D. Cứ điểm Him Lam.
Câu 33. Nhận xét nào là đúng về tình hình quân đội Việt Nam dưới triều Nguyễn?
A. Đã đóng những chiếc tàu lớn và Trang bị vũ khí hiện đại.

B. Quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây.
C. Yếu kém nhất khu vực Đơng Nam Á.
D. Trang bị phương tiện kĩ thuật cịn rất lạc hậu kiểu trung cổ.
Câu 34. Một trong những nguyên tắc hoạt động cơ bản của tổ chức ASEAN là
A. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, an ninh.
B. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, an ninh.
D. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội.
Câu 35. Bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 được vận dụng linh hoạt
trong cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. chớp thời cơ, sáng tạo, linh hoạt trong giành chính quyền.
B. địa bàn diễn ra với sự kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị.
C. sử dụng lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
D. sử dụng lực lượng chính trị giữ vai trị quyết định thắng lợi.
Câu 36. Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga đã
A. trở thành quốc gia kế tục Liên Xô.
B. trở thành quốc gia độc lập như các nước cộng hịa khác.
C. trở thành quốc gia Liên bang Xơ viết.
D. trở thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.
Câu 37. Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nơng
dân?
A. Cơm áo và hịa bình.
B. Phá kho thóc giải quyết nạn đói.
C. Xóa nợ, giảm tơ.
D. Chia lại ruộng đất cơng.
Câu 38. Vai trị quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A. duy trì hồ bình và an ninh quốc tế.
B. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo.
C. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.
D. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước

Câu 39. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, quân Pháp ở Đông Dương buộc phải phân tán lực lượng tại những
vị trí nào?
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sênô, Luông Phabang.
B. Điện Biên Phủ, Sênô, Luông Phabang, Plâycu.
C. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luông Phabang.
D. Điện Biên Phủ, Sênô, Plâycu, Sầm nưa.
Câu 40. Tác dụng lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947 là gì?
A. Tiêu hao được nhiều sinh lực địch.
B. Bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
C. Giam chân địch ở các đô thị.
Mã đề 116

Trang 5/


D. Bảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng và chính phủ rút về chiến khu an tồn.
Câu 41. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về tính chất của phong trào Cần vương?
A. Là phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Là phong trào đấu tranh tự phát của nông dân.
C. Là phong trào yêu nước mang tính dân chủ nhân dân.
D. Là phong trào yêu nước mang tính dân tộc sâu sắc.
Câu 42. Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam những
năm 1919 - 1925?
A. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécsai và Oasinhtơn.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
C. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917.
Câu 43. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
A. tạo tiền đề trực tiếp cho cuộc Tống khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
B. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vơ sản.

C. hình thành khối liên minh cơng nơng binh cho cách mạng Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập.
Câu 44. Từ các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc, em hãy rút ra bài học trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc
hiện nay?
A. Dựng nước phải đi đôi với giữ nước.
B. Giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng.
C. Xây dựng quân đội hùng mạnh.
D. Đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 45. Các phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm
chung là
A. góp phần đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hịa bình.
B. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc.
D. chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
Câu 46. Sự kiện nào chứng tỏ Đảng Cộng sản Đơng Dương đã hồn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ
đạo chiến lược cách mạng Việt Nam thời kì 1930- 1945?
A. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (tháng 11/1939).
B. Đại hội quốc dân Tân Trào (16-18/8/1945).
C. Hội nghị Trung ương lần 8 (tháng 5/1941).
D. Hội nghị toàn quốc (13-15/8/1945).
Câu 47. Lực lượng vũ trang ra đời từ khởi nghĩa Bắc Sơn sau đó thống nhất lại với tên gọi là
A. Vệ quốc đoàn.
B. Cứu quốc quân.
C. Việt Nam giải phóng quân.
D. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 48. Mục tiêu của ta khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ
A. bước đầu làm phá sản kế hoạch Na - va, buộc Pháp phải nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông biên giới Việt - Trung.
C. giành và giữ quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

Mã đề 116
Trang 6/


Câu 49. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
(1919-1929) của Pháp ở Đơng Dương có điểm mới nào dưới đây?
A. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.
B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa.
C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
D. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
Câu 50. Ý nào dưới đây không phải là nội dung của bộ luật Hồng Đức?
A. Ăn trộm trâu, bị của dân thì bị phạt tiền.
B. Đào trộm đê đập làm thiệt hại nhà cửa, lúa má thì xử đồ, lưu.
C. Bán ruộng đất ở biên cương cho ngoại quốc thì xử chém.
D. Khi xa giá nhà vua đi qua mà xơng vào hàng người đi kèm thì xử tội đồ.
Câu 51. Từ năm 1991 đến năm 2000, hầu hết các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược lấy phát triển
kinh tế làm trọng tâm vì
A. muốn taọ ra môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
B. để đảm bảo quyền cơ bản của mỗi dân tộc và con người.
C. sức mạnh của mỗi quốc gia là có một nền tài chính, quốc phịng vững chắc.
D. kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
Câu 52. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là:
A. chưa được sự ủng hộ đông đảo của quần chúng nhân dân
B. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc
C. chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suốt và phương pháp cách mạng đúng đắn.
D. chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh
Câu 53. Nhân tố quyết định đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế là
A. chi phí cho quốc phịng rất thấp.
B. Thế giới đã xãy ra nhiều cuộc xung đột ở Ianta.
C. vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

D. nguồn nhân lực có chất lượng, tính kỉ luật cao.
E. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
Câu 54. Yếu tố cơ bản nhất của thế giới tác động đến chủ trương đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản
Việt Nam (12/1986)?
A. Xu thế hịa hỗn Đơng - Tây từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
B. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế tồn cầu hóa.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
D. Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978.
Câu 55. Bản Hiến pháp (11 – 1993) ở Nam Phi được ban hành đã
A. quy định thể chế Tổng thống ở Nam Phi.
B. giành độc lập dân tộc và quyền sống của con người.
C. mở ra bước tiến mới trong hệ thống chính trị.
D. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 56. Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm
1945?
A. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.
B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hồnh hành.
C. Hơn 90% dân số khơng biết chữ.
D. Chính quyền cách mạng non trẻ.
Mã đề 116

Trang 7/


Câu 57. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước tiến bộ đầu thế kỉ XX quyết định lựa
chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
A. họ thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản.
B. triều đình phong kiến Việt Nam đã ngả theo hướng quân chủ lập hiến.
C. khi bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngồi.
D. có sự hậu thuẫn đắc lực của giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 58. Cuộc khởi nghĩa nào đã làm sụp đổ nhà Minh?
A. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc.
B. Khởi nghĩa Trần Thắng, Ngô Quảng.
C. Khởi nghĩa Lý Tự Thành.
D. Khởi nghĩa Hoàng Sào.
Câu 59. Sự kiện nào sau đây chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng
Việt Nam?
A. Tổ chức Công hội được thành lập (1920).
B. Phong trào “vô sản hóa” (năm 1928).
C. Cuộc bãi cơng của cơng nhân Ba Son (8 – 1925).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
Câu 60. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm
A. giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền phong kiến.
B. hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á.
C. biến Việt Nam thành thuộc địa.
D. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh.
Câu 61. Vì sao cuối năm 1928 đầu năm 1929, Việt Nam cần thiết phải thành lập một chính Đảng để lãnh
đạo phong trào đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc?
A. Sự phát triển mạnh của hai tổ chức Thanh niên và Tân Việt.
B. Trước sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, Việt Nam quốc dân đảng tan rã.
C. Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh.
D. Do phong trào dân tộc và dân chủ, phong trào công nông theo con đường vô sản phát triển
mạnh.
Câu 62. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là
A. cải cách Trung Quốc để cứu vãn tình thế.
B. đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa.
C. đánh đế quốc để thành lập Dân quốc, đánh phong kiến để chia ruộng đất cho dân cày.
D. đánh đuổi đế quốc, khôi phục Trung Hoa.
Câu 63. Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền ở Việt Nam là
A. đánh đổ giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến.

B. đánh đổ đê quốc Pháp giành độc lập dân tộc.
C. đánh đổ phong kiến địa chủ, giành ruộng đất cho dân cày.
D. đánh đổ thế lực phong kiến, đánh đổ cách bóc lột theo lối tư bản thực hành cách mạng thổ địa
triệt để và đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp làm cho nhân dân hoàn toàn độc lập.
Câu 64. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam làm đảo lộn kế hoạch Nava?
A. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 - 1954.
Mã đề 116

Trang 8/


Câu 65. Điều kiện quốc tế nào tạo điều kiện cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của
nhân dân ta có thể phát triển lên giai đoạn mới?
A. Chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang châu Á.
B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.
C. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
D. Chủ nghĩa đế quốc suy yếu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 66. Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên bị chi phối bởi yếu tố nào dưới đây?
A. chiến tranh lạnh.
B. cuộc đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô.
C. trật tự hai cực Ianta.
D. cuộc đối đầu giữa Mĩ và Trung Quốc.
Câu 67. Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
D. cách mạng tư sản.

Câu 68. Sau khi CNXH sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu, những quốc gia nào cịn kiên trì con đường
CNXH?
A. Trung Quốc, Việt Nam, Bắc Triều Tiên, Lào, Cuba.
B. Việt Nam, Trung Quốc, Cu ba, Bắc Triều Tiên, Campuchia.
C. Việt Nam, Cuba, Trung Quốc, Lào, Campuchia.
D. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Campuchia, Cuba.
Câu 69. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
D. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác.
Câu 70. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà
diệt” trên khắp miền Nam?
A. Chiến thắng Ấp Bắc 1963.
B. Chiến thắng trong hai mùa khô 1965 - 1966 và 1966 - 1967.
C. Chiến thắng Vạn Tường 1965.
D. Phong trào Đồng khởi 1959 - 1960.
Câu 71. Khó khăn lớn nhất của nước Nga hiện nay là
A. mâu thuẫn nội bộ trong chính quyền.
B. nạn vơ gia cư, xung đột sắc tộc.
C. tình trạng thiếu nước sạch và lương thực .
D. tệ nạn xã hội.
Câu 72. Hiệp định Giơ-ne-vơ qui định vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời. Điều này có nghĩa: Vĩ
tuyến 17 là
A. đường biên giới qui định để phân biệt ranh giới ranh giới quân sự giữa 2 miền.
B. đường biên giới qui định để phân biệt ranh giới ranh giới giữa 2 miền.
C. đường ranh giới có ý nghĩa về quân sự, là ranh giới về chính trị và lãnh thổ chia cắt 2 miền.
D. đường ranh giới có ý nghĩa về qn sự, khơng phải là ranh giới về chính trị và lãnh thổ.
Mã đề 116


Trang 9/


Câu 73. Tính chất cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946 - 1949) là
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. cách mạng tư sản.
C. chiến tranh giải phóng dân tộc.
D. cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 74. Sự kiện được xem như sự khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô của Mĩ là
A. sự ra đời của NATO.
B. học thuyết Truman.
C. đạo luật Tap-Hac lây.
D. kế hoạch Mác-san.
Câu 75. Chiến tranh lạnh kết thúc, mối quan hệ giữa các nước lớn mang tính hai mặt là
A. hài hòa và hợp tác.
B. mâu thuẫn và kiềm chế.
C. đối thoại và thỏa hiệp.
D. cạnh tranh và hợp tác.
Câu 76. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) có đặc điểm gì?
A. Là cuộc khủng hoảng thiếu, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Là cuộc khủng hoảng diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Là cuộc khủng hoảng thừa, diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Là cuộc khủng hoảng thừa, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ
nghĩa.
Câu 77. Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong cuộc
kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ?
A. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.
B. Thể hiện lịng yêu nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
C. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.

D. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của địch.
Câu 78. Người Bồ Đào Nha chủ trương thực hiện các cuộc thám hiểm địa lí về hướng nào?
A. Tây.
B. Nam.
C. Bắc.
D. Đông.
Câu 79. Chiến thắng mãi mãi ghi vào lịch sử đấu tranh anh hùng của dân tộc Việt Nam, kết thúc thắng lợi
cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên là:
A. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
B. Chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang năm 1427.
C. Chiến thắng Như Nguyệt năm 1075.
D. Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288.
Câu 80. Trong cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII, phái Lập hiến lên cầm quyền đã làm điều gì?
A. Lật đổ ngôi vua.
B. Thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.
C. Cải thiện đời sống của nhân dân lao động.
D. Xoa dịu sự căm phẫn của nhân dân.
Câu 81. Đối với việc bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa gì?
Mã đề 116

Trang 10/


A. Là điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
B. Thể hiện lịng u nước, tinh thần đồn kết, ý chí thống nhất đất nước.
C. Thể hiện quyết tâm xây dựng một nước Việt Nam độc lập, thống nhất và đi lên CNXH.
D. Là yêu cầu tất yếu, khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam.
Câu 82. Điều gì chứng tỏ Cương lĩnh đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là đúng đắn, sáng tạo, thấm
đượm tính dân tộc và nhân văn?
A. Đặt ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp.

B. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
C. Thấy được khả năng liên minh có điều kiện với giai cấp tư sản dân tộc, lôi kéo một bộ phận giai cấp
địa chủ trong cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu.
Câu 83. Chiến tranh lạnh kết thúc đã ảnh hưởng như thế nào đến Đông Nam Á?
A. Mĩ mở rộng can thiệp vào Đơng Nam Á.
B. Các quốc gia Đơng Nam Á có điều kiện để phát triển kinh tế.
C. Vị thế của ASEAN được nâng cao.
D. Vấn đề Cam puchia từng bước được tháo gỡ.
Câu 84. Nét khác biệt giữa trật tự hai cực Ianta với hệ thống Vecsxai - Oasinhtơn là
A. hình thành một trật tự thế giới mới.
B. thành lập được một tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới.
C. phân chia thành quả sau chiến tranh.
D. hình thành 2 phe TBCN và phe XHCN.
Câu 85. Từ cuối những năm 90, những vùng lãnh thổ đã trở về với Trung Quốc gồm
A. Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao.
B. Đài Loan, Hồng Kông.
C. Hồng Kông, Tây Tạng.
D. Hồng Kông, Ma Cao.
Câu 86. Yếu tố nào sau đây quyết định đến sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ La
tinh?
A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
B. Thắng lợi của cách mạng Cuba.
C. Sự suy yếu của đế quốc Mĩ.
D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc.
Câu 87. Phương châm tác chiến của quân đội Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?
A. Đánh vào những nơi địch tương đối sơ hở.
B. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
C. “Đánh chắc, tiến chắc”.
D. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.

Câu 88. Nội dung nào phản ánh âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951-1954?
A. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp.
B. Viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch Rơve.
C. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
D. Tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava.
Câu 89. Điểm giống nhau trong thể chế chính trị của nhà nước: Văn Lang - Âu Lạc; Chăm Pa; Phù Nam

A. nhà nước dân chủ cổ đại.
Mã đề 116

Trang 11/


B. nhà nước quân chủ chuyên chế.
C. nhà nước quân chủ lập hiến.
D. nhà nước quân chủ sơ khai.
Câu 90. Đặc điểm nào sau đây không thuộc giai đoạn thứ hai của phong trào Cần Vương
A. Quy tụ thành các trung tâm lớn, hoạt động ở vùng trung du và miền núi.
B. Phong trào phát triển theo chiều rộng.
C. Thu hút nhiều giai cấp, tầng lớp tham gia.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo của văn thân, sĩ phu.
Câu 91. Điều kiện quan trọng để Nhật Bản có thể tiến hành được cải cách Minh Trị?
A. Tầng lớp quý tộc có ưu thế chính trị lớn và có vai trị quyết định.
B. Xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản.
C. Chế độ Mạc Phủ bị lật đổ, Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền.
D. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.
Câu 92. Trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng
ở Việt Nam vì
A. biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
B. nhằm cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp, Việt Nam phải lệ thuộc Pháp.

C. biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do nền cơng nghiệp Pháp sản xuất.
D. biến Việt Nam thành thị trường độc chiếm của Pháp.
Câu 93. Nhiệm vụ bao trùm mà Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau khi Cách mạng tháng Tám 1945
thành cơng là gì?
A. Giải quyết khó khăn về tài chính
B. Kiện tồn bộ máy nhà nước
C. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc chĩa mũi nhọn vào kẻ thù
D. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
Câu 94. Những nguyên nhân cơ bản nào giúp ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào giành độc lập sớm
nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.
B. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng.
C. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ.
D. Có sự chuẩn bị lâu dài kết hợp với chớp thời cơ.
Câu 95. Để đủ sức lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản, Đảng Bơn- sê- vích đã quyết định chuyển cuộc
cách mạng tháng Mười Nga sang hình thức đấu tranh nào?
A. Đấu tranh hịa bình.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
D. Đấu tranh bạo lực
Câu 96. Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về nội dung Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) được kí kết
giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Pháp?
A. Việt Nam được Pháp cơng nhận là một quốc gia tự do, có chính phủ và nghị viện riêng.
B. Pháp được phép đem 15.000 quân vào miền Bắc nước ta làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay cho
quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Việt Nam và Pháp đều ngừng bắn để tạo điều kiện thuận lợi cho một cuộc đàm phán.
D. Việt Nam được Pháp công nhận là một quốc gia độc lập, có chính phủ, nghị viện riêng.

Mã đề 116


Trang 12/


Câu 97. Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc? (Cách mạng là sự
nghiệp của quần chúng/ Cách mạng phải do đảng theo chủ nghĩa Mác - Lênin lãnh đạo/ Cách mạng Việt
Nam phải gắn bó và đồn kết với cách mạng thế giới).
A. Tạp chí Thư tín quốc tế.
B. “Đường kách mệnh”.
C. “Bản án chê độ thực dân Pháp”.
D. Người cùng khổ.
Câu 98. Lý do quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hồ hỗn với Tưởng để chống
Pháp, khi thì hồ hỗn với Pháp để đuổi Tưởng:
A. Chính quyền của ta cịn non trẻ, khơng thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.
B. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
C. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
D. Tưởng dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
Câu 99. Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực?
A. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.
B. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc.
C. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ.
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.
Câu 100. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy
giành độc lập?
A. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
B. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
D. Quân Đồng minh giải giáp quận đội Nhật Bản.
Câu 101. “Kế hoặch Đờ - lát dờ Tát-xi-nhi” 12-1950 ra đời là kết quả của
A. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
B. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương

C. Sự “dính líu trực tiếp” của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đơng Dương.
D. Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp.
Câu 102. Mục đích của đế quốc Pháp – Mĩ khi kí “hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương” (12/1950) là
gì?
A. giúp đỡ Pháp thực hiện chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”, hoàn thành quá trình tái xâm lược
Việt Nam.
B. Viện trợ quân sự - kinh tế - tài chính cho thực dân Pháp để từng bước thay chân Pháp ở
Đông Dương.
C. Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào với Mĩ, chuẩn bị cho sự thay thế của Mĩ cho Pháp.
D. Viện trợ quân sự để thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 103. Đầu năm 1930, khuynh hướng vơ sản thắng thế hồn tồn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì
A. khuynh hướng vơ sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
B. khuynh hướng tư sản không đủ sức giúp nhân dân Việt Nam thốt khỏi kiếp nơ lệ.
C. khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
D. khuynh hướng vô sản được nhân dân Việt Nam lựa chọn để giải phóng dân tộc.
Câu 104. Mặt trận dân tộc thống nhất được Đảng ta chủ trương thành lập năm 1939 có tên là
A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Mã đề 116

Trang 13/


C. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 105. Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là :
A. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
B. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam.
C. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nan.
D. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng quan trọng trong lịch sử Việt Nam.

Câu 106. Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng đề ra trong năm 1946 - 1947 được thể
hiện qua những văn kiện lịch sử nào?
A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng
chiến nhất định thắng lợi”.
B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Toàn quốc kháng chiến”, chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc”.
C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, “Tun ngơn độc lập”.
D. Chỉ thị “Tồn quốc kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến
nhất định thắng lợi”.
------ HẾT ------

Mã đề 116

Trang 14/



×