Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Đề thi thử thpt môn lịch sử 2023 (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.19 KB, 14 trang )

Phòng GD Tỉnh Phú Thọ
Trường THPT Vũ Thê Lang

Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(khơng kể thời gian phát đề)

-------------------(Đề thi có ___ trang)
Họ và tên: ............................................................................

Số báo
danh: .............

Mã đề 117

Câu 1. Cuộc khởi nghĩa nào đã làm sụp đổ nhà Minh?
A. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc.
B. Khởi nghĩa Lý Tự Thành.
C. Khởi nghĩa Trần Thắng, Ngơ Quảng.
D. Khởi nghĩa Hồng Sào.
Câu 2. Đầu năm 1930, khuynh hướng vơ sản thắng thế hồn tồn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì
A. khuynh hướng tư sản không đủ sức giúp nhân dân Việt Nam thốt khỏi kiếp nơ lệ.
B. khuynh hướng vơ sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
C. khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
D. khuynh hướng vô sản được nhân dân Việt Nam lựa chọn để giải phóng dân tộc.
Câu 3. Điều kiện quốc tế nào tạo điều kiện cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của
nhân dân ta có thể phát triển lên giai đoạn mới?
A. Chủ nghĩa đế quốc suy yếu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.


C. Chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang châu Á.
D. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
Câu 4. Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A. duy trì hồ bình và an ninh quốc tế.
B. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước
C. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo.
D. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.
Câu 5. Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nơng
dân?
A. Giảm tơ, xóa nợ.
B. Phá kho thóc giải quyết nạn đói.
C. Cơm áo và hịa bình.
D. Ruộng đất cho dân cày.
Câu 6. Người Bồ Đào Nha chủ trương thực hiện các cuộc thám hiểm địa lí về hướng nào?
A. Bắc.
B. Nam.
C. Tây.
D. Đơng.
Câu 7. Nhiệm vụ bao trùm mà Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau khi Cách mạng tháng Tám 1945
thành cơng là gì?
A. Giải quyết khó khăn về tài chính
B. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
C. Kiện toàn bộ máy nhà nước
Mã đề 117

Trang 1/


D. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc chĩa mũi nhọn vào kẻ thù
Câu 8. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về tính chất của phong trào Cần vương?

A. Là phong trào đấu tranh tự phát của nông dân.
B. Là phong trào yêu nước mang tính dân tộc sâu sắc.
C. Là phong trào yêu nước mang tính dân chủ nhân dân.
D. Là phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 9. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874?
A. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai.
B. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
C. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
D. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.
Câu 10. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước tiến bộ đầu thế kỉ XX quyết định lựa
chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
A. họ thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản.
B. triều đình phong kiến Việt Nam đã ngả theo hướng quân chủ lập hiến.
C. có sự hậu thuẫn đắc lực của giai cấp tư sản dân tộc.
D. khi bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài.
Câu 11. Hạn chế lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là
A. nặng về phịng thủ, ít chủ động tiến công.
B. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.
C. thiếu một giai cấp tiên tiến lãnh đạo.
D. thiếu sự phối hợp và tính thống nhất tồn quốc.
Câu 12. Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí người Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX là
A. sự thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. vụ khủng bố ngày 11/9/2001 tại Trung tâm thương mại Mĩ.
C. những cuộc đấu tranh của người da đen và người da đỏ.
D. sự thất bại của quân đội Mĩ trên chiến trường I-rắc.
Câu 13. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp mở rộng ngành
công nghiệp chế biến ở Việt Nam?
A. Nguồn ngun liệu sẵn có, nhân cơng dồi dào.
B. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.
C. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu nhiều lợi nhuận.

D. Đây là ngành kinh tế truyền thống của Việt Nam.
Câu 14. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
A. hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam.
B. tạo tiền đề trực tiếp cho cuộc Tống khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập.
D. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản.
Câu 15. Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Chiến thắng Đồng Xoài.
C. Chiến thắng Bình Giã.
D. Chiến thắng Ba Gia.
Câu 16. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
Mã đề 117
Trang 2/


A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
D. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác.
Câu 17. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến các chính sách của vua Quang Trung chưa
được áp dụng nhiều trên thực tế?
A. Vua Quang Trung mất sớm.
B. Triều Tây Sơn bị chia rẽ.
C. Nguyễn Ánh đánh bại triều Tây Sơn.
D. Khơng có sự hậu thuẫn của vua Lê.
Câu 18. Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận gì sau khi đọc bản Sơ thảo những luận cương về vấn đề dân
tộc và thuộc địa của Lê nin (7/1920)?
A. Kết hợp giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.

B. Kết hợp cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
C. Kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
D. Kết hợp vấn đề dân tộc và thời đại.
Câu 19. Những nguyên nhân cơ bản nào giúp ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào giành độc lập sớm
nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng.
B. Có sự chuẩn bị lâu dài kết hợp với chớp thời cơ.
C. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.
D. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ.
Câu 20. Các phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm
chung là
A. chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
B. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. chống kẻ thù dân tộc và địi quyền lợi dân tộc.
D. góp phần đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hịa bình.
Câu 21. Nội dung nào phản ánh âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951-1954?
A. Tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava.
B. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
C. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp.
D. Viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch Rơve.
Câu 22. Hiệp định Giơ-ne-vơ qui định vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời. Điều này có nghĩa: Vĩ
tuyến 17 là
A. đường ranh giới có ý nghĩa về qn sự, khơng phải là ranh giới về chính trị và lãnh thổ.
B. đường ranh giới có ý nghĩa về quân sự, là ranh giới về chính trị và lãnh thổ chia cắt 2 miền.
C. đường biên giới qui định để phân biệt ranh giới ranh giới quân sự giữa 2 miền.
D. đường biên giới qui định để phân biệt ranh giới ranh giới giữa 2 miền.
Câu 23. Yếu tố nào sau đây quyết định đến sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ La
tinh?
A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
B. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc.

C. Sự suy yếu của đế quốc Mĩ.
D. Thắng lợi của cách mạng Cuba.
Mã đề 117

Trang 3/


Câu 24. Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về nội dung Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) được kí kết
giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Pháp?
A. Việt Nam được Pháp cơng nhận là một quốc gia tự do, có chính phủ và nghị viện riêng.
B. Việt Nam được Pháp công nhận là một quốc gia độc lập, có chính phủ, nghị viện riêng.
C. Việt Nam và Pháp đều ngừng bắn để tạo điều kiện thuận lợi cho một cuộc đàm phán.
D. Pháp được phép đem 15.000 quân vào miền Bắc nước ta làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay
cho quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 25. Sự kiện nào chứng tỏ Đảng Cộng sản Đơng Dương đã hồn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ
đạo chiến lược cách mạng Việt Nam thời kì 1930- 1945?
A. Hội nghị toàn quốc (13-15/8/1945).
B. Hội nghị Trung ương lần 8 (tháng 5/1941).
C. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (tháng 11/1939).
D. Đại hội quốc dân Tân Trào (16-18/8/1945).
Câu 26. Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã:
A. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề.
B. Được thực Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực
C. Được thực dân Pháp dung dưỡng.
D. Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm.
Câu 27. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là
A. đánh đuổi đế quốc, khôi phục Trung Hoa.
B. đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa.
C. đánh đế quốc để thành lập Dân quốc, đánh phong kiến để chia ruộng đất cho dân cày.
D. cải cách Trung Quốc để cứu vãn tình thế.

Câu 28. Vì sao sau khi hịa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất?
A. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.
B. Để khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn cịn phổ biến.
D. Nơng nghiệp lạc hậu, năng suất thấp.
Câu 29. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam làm đảo lộn kế hoạch Nava?
A. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 - 1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 30. Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm
1945?
A. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.
B. Chính quyền cách mạng non trẻ.
C. Kinh tế kiệt quệ ,tài chính trống rỗng.
D. Hơn 90% dân số khơng biết chữ
Câu 31. Để đủ sức lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản, Đảng Bơn- sê- vích đã quyết định chuyển cuộc
cách mạng tháng Mười Nga sang hình thức đấu tranh nào?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh hịa bình.
C. Đấu tranh bạo lực
D. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
Mã đề 117

Trang 4/


Câu 32. Đặc điểm nào sau đây không thuộc giai đoạn thứ hai của phong trào Cần Vương
A. Phong trào phát triển theo chiều rộng.
B. Quy tụ thành các trung tâm lớn, hoạt động ở vùng trung du và miền núi.

C. Đặt dưới sự lãnh đạo của văn thân, sĩ phu.
D. Thu hút nhiều giai cấp, tầng lớp tham gia.
Câu 33. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã
A. làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.
B. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
C. bước đầu làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.
D. bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
Câu 34. Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga đã
A. trở thành quốc gia Liên bang Xô viết.
B. trở thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.
C. trở thành quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
D. trở thành quốc gia kế tục Liên Xô.
Câu 35. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm
A. hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á.
B. biến Việt Nam thành thuộc địa.
C. giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền phong kiến.
D. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh.
Câu 36. “Kế hoặch Đờ - lát dờ Tát-xi-nhi” 12-1950 ra đời là kết quả của
A. Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp.
B. Sự “dính líu trực tiếp” của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương
D. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Câu 37. Điểm khác cơ bản của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại so với cuộc cách mạng công
nghiệp thế kỉ XVIII là:
A. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
B. mọi phát minh kĩ thuật đều xuất phát từ nhu cầu chiến tranh.
C. mọi phát minh khoa học kĩ thuật đều dựa trên các ngành khoa học cơ bản.
D. mọi phát minh kĩ thuật đều phải bắt nguồn từ thực tiễn.
Câu 38. Yếu tố có tác động làm cho cách mạng tháng Tám 1945 nổ ra và giành được thắng lợi nhanh
chóng, ít đổ máu là

A. do thời cơ khách quan thuận lợi.
B. do Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
C. do thời cơ chủ quan thuận lợi.
D. do nhân dân ta vùng lên đấu tranh đồng loạt ở khắp các địa phương.
Câu 39. Trong kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, các chiến dịch của quân và dân ta đều nhằm
A. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
B. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng bị tạm chiếm.
C. phá âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
Câu 40. Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc? (Cách mạng là sự
nghiệp của quần chúng/ Cách mạng phải do đảng theo chủ nghĩa Mác - Lênin lãnh đạo/ Cách mạng Việt
Nam phải gắn bó và đồn kết với cách mạng thế giới).
Mã đề 117
Trang 5/


A. “Đường kách mệnh”.
B. Tạp chí Thư tín quốc tế.
C. “Bản án chê độ thực dân Pháp”.
D. Người cùng khổ.
Câu 41. Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam những
năm 1919 - 1925?
A. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh.
B. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécsai và Oasinhtơn.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917.
Câu 42. Sau khi CNXH sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu, những quốc gia nào cịn kiên trì con đường
CNXH?
A. Việt Nam, Cuba, Trung Quốc, Lào, Campuchia.
B. Việt Nam, Trung Quốc, Cu ba, Bắc Triều Tiên, Campuchia.

C. Trung Quốc, Việt Nam, Bắc Triều Tiên, Lào, Cuba.
D. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Campuchia, Cuba.
Câu 43. Từ cuối những năm 90, những vùng lãnh thổ đã trở về với Trung Quốc gồm
A. Đài Loan, Hồng Kông.
B. Hồng Kông, Tây Tạng.
C. Hồng Kông, Ma Cao.
D. Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao.
Câu 44. Chiến thắng mãi mãi ghi vào lịch sử đấu tranh anh hùng của dân tộc Việt Nam, kết thúc thắng lợi
cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên là:
A. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
B. Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288.
C. Chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang năm 1427.
D. Chiến thắng Như Nguyệt năm 1075.
Câu 45. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện
A. Cuộc gặp giữa thủ tướng Anh và tổng thống Mĩ.
B. Định ước Henxinki năm 1975 (12/1989).
C. Cuộc gặp khơng chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta.
D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
Câu 46. Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên bị chi phối bởi yếu tố nào dưới đây?
A. cuộc đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô.
B. chiến tranh lạnh.
C. trật tự hai cực Ianta.
D. cuộc đối đầu giữa Mĩ và Trung Quốc.
Câu 47. Lực lượng vũ trang ra đời từ khởi nghĩa Bắc Sơn sau đó thống nhất lại với tên gọi là
A. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
B. Cứu quốc qn.
C. Vệ quốc đồn.
D. Việt Nam giải phóng quân.
Câu 48. Lý do quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hồ hỗn với Tưởng để chống
Pháp, khi thì hồ hỗn với Pháp để đuổi Tưởng:

A. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
Mã đề 117

Trang 6/


B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
C. Chính quyền của ta cịn non trẻ, khơng thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.
D. Tưởng dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
Câu 49. Nguyên nhân chung dẫn đến sự chuyển hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, phân hóa
của Tân Việt Cách mạng đảng và thất bại của Việt Nam Quốc dân Đảng ở Việt Nam là
A. sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
B. sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam.
C. quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
D. chính sách tăng cường đàn áp và bóc lột của thực dân Pháp.
Câu 50. Đối với việc bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa gì?
A. Thể hiện lịng u nước, tinh thần đồn kết, ý chí thống nhất đất nước.
B. Là điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
C. Thể hiện quyết tâm xây dựng một nước Việt Nam độc lập, thống nhất và đi lên CNXH.
D. Là yêu cầu tất yếu, khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam.
Câu 51. Điểm giống nhau trong thể chế chính trị của nhà nước: Văn Lang - Âu Lạc; Chăm Pa; Phù Nam

A. nhà nước quân chủ lập hiến.
B. nhà nước quân chủ chuyên chế.
C. nhà nước quân chủ sơ khai.
D. nhà nước dân chủ cổ đại.
Câu 52. Khó khăn lớn nhất của nước Nga hiện nay là
A. tệ nạn xã hội.
B. mâu thuẫn nội bộ trong chính quyền.
C. nạn vơ gia cư, xung đột sắc tộc.

D. tình trạng thiếu nước sạch và lương thực .
Câu 53. Sự kiện được xem như sự khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô của Mĩ là
A. học thuyết Truman.
B. đạo luật Tap-Hac lây.
C. sự ra đời của NATO.
D. kế hoạch Mác-san.
Câu 54. Bản Hiến pháp (11 – 1993) ở Nam Phi được ban hành đã
A. giành độc lập dân tộc và quyền sống của con người.
B. mở ra bước tiến mới trong hệ thống chính trị.
C. quy định thể chế Tổng thống ở Nam Phi.
D. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 55. Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm
1945?
A. Chính quyền cách mạng non trẻ.
B. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.
C. Hơn 90% dân số không biết chữ.
D. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hồnh hành.
Câu 56. Bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 được vận dụng linh hoạt
trong cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. địa bàn diễn ra với sự kết hợp hài hịa giữa nơng thơn và thành thị.
B. sử dụng lực lượng chính trị giữ vai trị quyết định thắng lợi.
Mã đề 117

Trang 7/


C. chớp thời cơ, sáng tạo, linh hoạt trong giành chính quyền.
D. sử dụng lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
Câu 57. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy
giành độc lập?

A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
C. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
D. Quân Đồng minh giải giáp quận đội Nhật Bản.
Câu 58. Điều kiện quan trọng để Nhật Bản có thể tiến hành được cải cách Minh Trị?
A. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.
B. Chế độ Mạc Phủ bị lật đổ, Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền.
C. Tầng lớp q tộc có ưu thế chính trị lớn và có vai trò quyết định.
D. Xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản.
Câu 59. Chiến tranh lạnh kết thúc đã ảnh hưởng như thế nào đến Đông Nam Á?
A. Mĩ mở rộng can thiệp vào Đông Nam Á.
B. Vị thế của ASEAN được nâng cao.
C. Các quốc gia Đông Nam Á có điều kiện để phát triển kinh tế.
D. Vấn đề Cam puchia từng bước được tháo gỡ.
Câu 60. Nét khác biệt giữa trật tự hai cực Ianta với hệ thống Vecsxai - Oasinhtơn là
A. hình thành một trật tự thế giới mới.
B. phân chia thành quả sau chiến tranh.
C. hình thành 2 phe TBCN và phe XHCN.
D. thành lập được một tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới.
Câu 61. Điều kiện lịch sử thuận lợi nhất để Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam là gì?
A. Qn Mĩ đã rút khỏi miền Nam, chính quyền Sài Gịn mất chỗ dựa.
B. Khả năng chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam.
C. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gịn.
D. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
Câu 62. Mặt trận giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám 1945 là
A. Mặt trận Việt minh.
B. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận liên việt.
D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
Câu 63. Sự xuất hiện của 2 xu hướng bạo động và cải cách ở Việt nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu

A. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.
B. chịu tác động của những hệ tư tưởng mới khác nhau.
C. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc
D. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau
Câu 64. Địa điểm nào diễn ra trận chiến đấu giằng co và ác liệt nhất giữa ta và địch trong chiến dịch Điện
Biên Phủ?
A. Cứ điểm Him Lam.
B. Sân bay Mường Thanh.
C. sở chỉ huy của địch.
D. Đồi A1,C1.
Mã đề 117

Trang 8/


Câu 65. Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
C. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. cách mạng tư sản.
Câu 66. Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực?
A. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ.
B. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc.
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.
D. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.
Câu 67. Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghịêp ở Việt Nam sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất là
A. tước đoạt ruộng đất của nông dân.
B. không cho nông dân tham gia sản xuất.
C. đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.

D. bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.
Câu 68. Ý nào dưới đây không phải là nội dung của bộ luật Hồng Đức?
A. Ăn trộm trâu, bò của dân thì bị phạt tiền.
B. Khi xa giá nhà vua đi qua mà xông vào hàng người đi kèm thì xử tội đồ.
C. Đào trộm đê đập làm thiệt hại nhà cửa, lúa má thì xử đồ, lưu.
D. Bán ruộng đất ở biên cương cho ngoại quốc thì xử chém.
Câu 69. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) có đặc điểm gì?
A. Là cuộc khủng hoảng thừa, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ
nghĩa.
B. Là cuộc khủng hoảng thiếu, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Là cuộc khủng hoảng thừa, diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Là cuộc khủng hoảng diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 70. Tính chất cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946 - 1949) là
A. cách mạng tư sản.
B. cách mạng dân tộc dân chủ.
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. chiến tranh giải phóng dân tộc.
Câu 71. Sai lầm nghiêm trọng trong chính sách ngoại giao của Nhà Mạc là
A. cắt đất thần phục nhà Minh.
B. Thần phục Trung Quốc và các nước Phương Nam
C. Bắt Lào, Chân Lạp thần phục
D. Thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”
Câu 72. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà
diệt” trên khắp miền Nam?
A. Chiến thắng trong hai mùa khô 1965 - 1966 và 1966 - 1967.
B. Chiến thắng Vạn Tường 1965.
C. Phong trào Đồng khởi 1959 - 1960.
D. Chiến thắng Ấp Bắc 1963.
Câu 73. Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là :
Mã đề 117


Trang 9/


A. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nan.
B. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
C. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng quan trọng trong lịch sử Việt Nam.
D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam.
Câu 74. Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào
ngày 19/12/1946?
A. Nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp.
B. Qn ta khiêu khích Pháp.
C. Hội nghị Phơng-ten nơ-blô thất bại.
D. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.
Câu 75. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
(1919-1929) của Pháp ở Đơng Dương có điểm mới nào dưới đây?
A. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa.
B. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
C. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.
D. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
Câu 76. Vì sao cuối năm 1928 đầu năm 1929, Việt Nam cần thiết phải thành lập một chính Đảng để lãnh
đạo phong trào đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc?
A. Do phong trào dân tộc và dân chủ, phong trào công nông theo con đường vô sản phát triển
mạnh.
B. Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh.
C. Trước sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, Việt Nam quốc dân đảng tan rã.
D. Sự phát triển mạnh của hai tổ chức Thanh niên và Tân Việt.
Câu 77. Tác dụng lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947 là gì?
A. Bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. Giam chân địch ở các đô thị.

C. Bảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng và chính phủ rút về chiến khu an toàn.
D. Tiêu hao được nhiều sinh lực địch.
Câu 78. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là:
A. chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suốt và phương pháp cách mạng đúng đắn.
B. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc
C. chưa được sự ủng hộ đông đảo của quần chúng nhân dân
D. chính quyền thực dân phong kiến cịn q mạnh
Câu 79. Điều gì chứng tỏ Cương lĩnh đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là đúng đắn, sáng tạo, thấm
đượm tính dân tộc và nhân văn?
A. Nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu.
B. Đặt ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp.
C. Thấy được khả năng liên minh có điều kiện với giai cấp tư sản dân tộc, lôi kéo một bộ phận giai cấp
địa chủ trong cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
Câu 80. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ Quốc tế sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xơ.
B. góp phần làm xói mịn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
C. thúc đẩy các nước tư bản hịa hỗn với Liên Xơ.
D. góp phần làm hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
Mã đề 117

Trang 10/


Câu 81. Từ năm 1991 đến năm 2000, hầu hết các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược lấy phát triển
kinh tế làm trọng tâm vì
A. sức mạnh của mỗi quốc gia là có một nền tài chính, quốc phòng vững chắc.
B. kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
C. muốn taọ ra môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.

D. để đảm bảo quyền cơ bản của mỗi dân tộc và con người.
Câu 82. Yếu tố cơ bản nhất của thế giới tác động đến chủ trương đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản
Việt Nam (12/1986)?
A. Sự vươn lên mạnh mẽ về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
B. Xu thế hịa hỗn Đơng - Tây từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
C. Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978.
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - cơng nghệ và xu thế tồn cầu hóa.
Câu 83. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi và kế hoạch Rơ – ve có điểm chung cơ bản là:
A. cơ lập, bao vây căn cứ địa Việt Bắc từ xa.
B. tiến hành chiến tranh tâm lý và chiến tranh kinh tế với quân ta.
C. phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia.
D. gấp rút tập trung quân Âu – Phi để xây dựng lực lượng cơ động mạnh.
Câu 84. Trong cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII, phái Lập hiến lên cầm quyền đã làm điều gì?
A. Thơng qua Tun ngơn Nhân quyền và Dân quyền.
B. Cải thiện đời sống của nhân dân lao động.
C. Lật đổ ngôi vua.
D. Xoa dịu sự căm phẫn của nhân dân.
Câu 85. Một trong những nguyên tắc hoạt động cơ bản của tổ chức ASEAN là
A. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội.
B. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, an ninh.
C. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, an ninh.
D. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 86. Chiến tranh lạnh kết thúc, mối quan hệ giữa các nước lớn mang tính hai mặt là
A. hài hòa và hợp tác.
B. mâu thuẫn và kiềm chế.
C. cạnh tranh và hợp tác.
D. đối thoại và thỏa hiệp.
Câu 87. Trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển cơng nghiệp nặng
ở Việt Nam vì
A. nhằm cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp, Việt Nam phải lệ thuộc Pháp.

B. biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do nền cơng nghiệp Pháp sản xuất.
C. biến Việt Nam thành thị trường độc chiếm của Pháp.
D. biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
Câu 88. Mục đích của đế quốc Pháp – Mĩ khi kí “hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương” (12/1950) là
gì?
A. giúp đỡ Pháp thực hiện chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”, hồn thành q trình tái xâm lược
Việt Nam.
B. Viện trợ quân sự để thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào với Mĩ, chuẩn bị cho sự thay thế của Mĩ cho Pháp.
Mã đề 117

Trang 11/


D. Viện trợ quân sự - kinh tế - tài chính cho thực dân Pháp để từng bước thay chân Pháp ở
Đơng Dương.
Câu 89. Nhận xét nào là đúng về tình hình quân đội Việt Nam dưới triều Nguyễn?
A. Quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây.
B. Trang bị phương tiện kĩ thuật còn rất lạc hậu kiểu trung cổ.
C. Yếu kém nhất khu vực Đông Nam Á.
D. Đã đóng những chiếc tàu lớn và Trang bị vũ khí hiện đại.
Câu 90. Phương châm tác chiến của quân đội Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?
A. Đánh vào những nơi địch tương đối sơ hở.
B. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
C. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
D. “Đánh chắc, tiến chắc”.
Câu 91. Nhận xét nào sau đây khơng đúng khi nói về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Nhằm mục tiêu cứu nước, xây dựng nhà nước phong kiến độc lập tự chủ.
B. Khẳng định sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản.
C. Mục tiêu cứu nước, giải phóng dân tộc và chi phối bởi hệ tư tưởng dân chủ tư sản.

D. Có sự khác nhau về phương pháp và cách thức hoạt động.
Câu 92. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, quân Pháp ở Đông Dương buộc phải phân tán lực lượng tại những
vị trí nào?
A. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Lng Phabang.
B. Điện Biên Phủ, Sênô, Plâycu, Sầm nưa.
C. Điện Biên Phủ, Sênô, Luông Phabang, Plâycu.
D. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sênô, Luông Phabang.
Câu 93. Yếu tố nào tạo thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh
chóng và ít đổ máu?
A. Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy .
B. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
C. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
Câu 94. Mục tiêu của ta khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ
A. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông biên giới Việt - Trung.
B. giành và giữ quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
D. bước đầu làm phá sản kế hoạch Na - va, buộc Pháp phải nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 95. Mặt trận dân tộc thống nhất được Đảng ta chủ trương thành lập năm 1939 có tên là
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.
Câu 96. Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong cuộc
kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ?
A. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
B. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.
C. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của địch.
D. Thể hiện lòng yêu nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
Mã đề 117

Trang 12/


Câu 97. Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng đề ra trong năm 1946 - 1947 được thể
hiện qua những văn kiện lịch sử nào?
A. Chỉ thị “Toàn quốc kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến
nhất định thắng lợi”.
B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng
chiến nhất định thắng lợi”.
C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Toàn quốc kháng chiến”, chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc”.
D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, “Tuyên ngôn độc lập”.
Câu 98. Nhân tố quyết định đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế là
A. vai trị lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
B. Thế giới đã xãy ra nhiều cuộc xung đột ở Ianta.
C. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
D. nguồn nhân lực có chất lượng, tính kỉ luật cao.
E. chi phí cho quốc phịng rất thấp.
Câu 99. Câu thơ “ Chống gậy lên non xem trận địa/Vạn trùng núi đỡ vạn trùng mây” gắn liền với
A. sự kiện Bác Hồ đi chiến dịch, ra mặt trận Biên giới 1950.
B. Trung ương Đảng, Hồ Chủ Tịch về căn chiến khu Việt Bắc.
C. Bác Hồ chỉ đạo chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
D. chiến dịch quyết chiến chiến lược Điện Biên Phủ 1954.
Câu 100. Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nơng
dân?
A. Xóa nợ, giảm tơ.
B. Phá kho thóc giải quyết nạn đói.
C. Chia lại ruộng đất cơng.
D. Cơm áo và hịa bình.
Câu 101. Một trong những ngun tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước được đề cập trong Hiệp ước
Bali (2- 1976) là

A. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
B. tôn trọng độc lập chính trị của các nước thành viên.
C. chung sống hịa bình và chống nguy cơ chiến tranh.
D. hợp tác có hiệu quả trong lĩnh vực qn sự, vũ khí.
Câu 102. Sự kiện nào sau đây chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách
mạng Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
B. Tổ chức Công hội được thành lập (1920).
C. Phong trào “vơ sản hóa” (năm 1928).
D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 – 1925).
Câu 103. Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền ở Việt Nam là
A. đánh đổ thế lực phong kiến, đánh đổ cách bóc lột theo lối tư bản thực hành cách mạng thổ địa
triệt để và đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp làm cho nhân dân hoàn toàn độc lập.
B. đánh đổ giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến.
C. đánh đổ phong kiến địa chủ, giành ruộng đất cho dân cày.
D. đánh đổ đê quốc Pháp giành độc lập dân tộc.
Câu 104. Mục đích của chính sách dồn dân lập ấp chiến lược trong “ Chiến tranh đặc biệt” là để
A. xây dựng miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Mã đề 117

Trang 13/


B. củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gịn.
C. đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, kiểm sốt nơng thơn.
D. tách dân ra khỏi cách mạng, bình định tồn miền Nam.
Câu 105. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia
A. phong kiến lệ thuộc vào nước ngồi.
B. phong kiến độc lập, có chủ quyền.
C. thuộc địa.

D. nửa thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 106. Từ các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc, em hãy rút ra bài học trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc
hiện nay?
A. Đoàn kết toàn dân tộc.
B. Xây dựng quân đội hùng mạnh.
C. Giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng.
D. Dựng nước phải đi đôi với giữ nước.
------ HẾT ------

Mã đề 117

Trang 14/



×