Phòng GD Tỉnh Phú Thọ
Trường THPT Vũ Thê Lang
-------------------(Đề thi có ___ trang)
Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
Số báo
danh: .............
Câu 1. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo?
Họ và tên: ............................................................................
Mã đề 107
A. Đảng Lập hiến
B. Việt Nam Quốc dân Đảng
C. Việt Nam nghĩa đoàn
D. Đảng Thanh niên
Câu 2. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ
chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang
A. Đánh lâu dài
B. Đánh tiêu hao
C. Phòng ngự
D. Đánh phân tán
Câu 3. Để giữ gìn chủ quyền của đất nước, vua Ra –ma V (Xiêm) đã thực hiện chính sách nào?
A. Cắt một phần lãnh thổ cho các nước đế quốc để cầu hòa.
B. Thực hiện cải cách hành chính theo khn mẫu các nước phương Tây.
C. Thực hiện chính sách “mở cửa” để giao lưu bn bán với bên ngoài.
D. Cắt một số vùng đất phụ thuộc cho các nước đế quốc.
Câu 4. Nội dung nào sau đây trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo
thể hiện tính đúng đắn và sáng tạo?
A. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân và
nông dân.
B. Đặt vấn đề giai cấp lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội
Việt Nam
C. Đặt vấn đề giai cấp lên hàng đầu, thấy được khả năng cách mạng của giai cấp công nhân và nông
dân.
D. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong
xã hội Việt Nam
Câu 5. Trước sự bành trướng của phe phát xít, thái độ của Liên Xơ như thế nào?
A. Thi hành đạo luật trung lập với các hoạt động quân sự.
B. Tích cực đứng lên chống phát xít Đức.
C. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù, chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp.
D. Kí với Đức bản Hiêp ước Xô - Đức không xâm phạm lẫn nhau 23/8/1939.
Câu 6. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau ngày Cách
mạng tháng Tám (1945) thành công là
A. Đ ế quốc Anh
B. Thực dân Pháp
C. Phát xít Nhật
D. Trung Hoa Dân Quốc
Mã đề 107
Trang 1/
Câu 7. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì
cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.
B. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được mơi trường hịa bình.
C. Ln mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.
D. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.
Câu 8. “Đó là một sự kiện có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với nước Nga – chế độ Nga hoàng chuyên chế
thống trị nhân dân từ bao đời nay đã bị sụp đổ chỉ trong vịng 8 ngày”
Những câu nói trên của Lê-nin nói về sự kiện nào?
A. Cách mạng tháng Mười
B. Chính sách kinh tế mới
C. Cách mạng 1905-1907
D. Cách mạng tháng Hai
Câu 9. Giai đoạn phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là
giai đoạn?
A. Từ năm 1952 đến năm 1973.
B. Từ năm 1945 đến năm 1952.
C. Từ năm 1960 đến năm 1973.
D. Từ năm 1952 đến năm 1960.
Câu 10. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Miến Điện, Việt Nam, Philippin
B. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào
D. Campuchia, Malaixia, Brunây
Câu 11. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. Chỉ có tính dân chủ
B. Khơng mang tính dân tộc
C. Khơng mang tính cách mạng
D. Có tính chất dân tộc
Câu 12. Ồ ạt đưa quân viễn chinh và quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam, tiến hành chiến lược hai
gọng kìm “tìm diệt” và “bình định” là nội dung chiến lược chiến tranh nào của đế quốc Mĩ?
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
C. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 13. Sau khi "Chiến tranh lạnh" chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?
A. Một cực nhiều trung tâm
B. Đa cực nhiều trung tâm
C. Đơn cực
D. Đa cực
Câu 14. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi
phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. Châu Mĩ
B. Châu Âu
Mã đề 107
Trang 2/
C. Châu Phi
D. Châu Á
Câu 15. Nối quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta với vấn đề cấp bách cần giải quyết trước hội
nghị:
1. Nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít
a. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc
2. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
b. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi
hưởng.
3. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận
c. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc
phát xít.
A. 1c, 2a, 3b.
B. 1b, 2c, 3a.
C. 1a, 2b, 3c.
D. 1a, 2b, 3c.
Câu 16. Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939 - 1945) vì:
A. ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít.
B. khơng tham gia khối Đồng minh chống phát xít.
C. thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít.
D. thực hiện chính sách hịa bình, trung lập.
Câu 17. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự khởi đầu của Chiến tranh lạnh?
A. Sự thành lập của Tổ chức Hiệp ước Vác – sa – va (1955).
B. Sự thành lập của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) năm 1949.
C. Thông điệp của Tổng thống Truman gửi tới Quốc hội Mĩ (1947).
D. Sự ra đời của “Kế hoạch Mác – san” (1947).
Câu 18. Theo nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước Ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc,
một quyết định của Hội đồng bảo an chỉ được thông qua khi?
A. Phần lớn các nước bỏ phiếu thuận.
B. Chỉ có một nước bỏ phiếu chống.
C. Khơng có nước nào bỏ phiếu trắng.
D. Khơng có nước nào bỏ phiếu chống.
Câu 19. Xu thế tồn cầu hố trên thế giới là hệ quả của
A. Quá trình thống nhất thị trường thế giới
B. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
C. Sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế
D. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia
Câu 20. Lực lượng lãnh đạo cuộc vận động Duy tân (1898) ở Trung Quốc là?
A. Nông dân.
B. Quan lại phong kiến.
C. Công nhân.
D. Tư sản.
Câu 21. Hai khẩu hiệu “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” được thể hiện rõ nét nhất trong giai
đoạn nào của cách mạng Việt Nam?
A. 1936-1939.
Mã đề 107
Trang 3/
B. 1930-1931.
C. 1939-1945.
D. 1945-1946.
Câu 22. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ
(1954 – 1975) đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pari?
A. Chiến thắng trong mùa khô 1966 - 1967.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
Câu 23. Thực chất cuộc nội chiến ở Trung Quốc là?
A. Cuộc cách mạng tư sản nhằm lật đổ nền thống trị phong kiến tồn tại lâu đời ở Trung Quốc.
B. Cuộc đấu tranh để lựa chọn con đường phát triển của dân tộc: chủ nghĩa tư bản hay chủ
nghĩa xã hội.
C. Một cuộc chiến tranh cục bộ nằm trong khuôn khổ của Chiến tranh lạnh.
D. Cuộc đấu tranh chống ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.
Câu 24. Cho các sự kiện sau:
1. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
2. Quân Nhật vượt biên giới Việt-Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam.
3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 1, 2, 3
B. 1, 3, 2
C. 2, 3 ,1
D. 3, 2, 1
Câu 25. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là?
A. Mâu thuẫn giữa các cường quốc tư bản với các nước phát xít.
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội.
Câu 26. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. Ngăn chặn tình trạng ơ nhiễm mơi trường
B. Thúc đẩy quan hệ thương mại tự do
C. Duy trì hịa bình và an ninh thế giới
D. Trừng trị các hoạt động gây chiến tranh
Câu 27. Từng là đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai, tại sao sau chiến tranh Mĩ và Liên Xô lại
chuyển sang đối đầu?
A. Vì Liên Xơ và Mĩ đều muốn khẳng định ưu thế của mình và muốn vươn lên làm bá chủ thế giới.
B. Vì mục tiêu chiến lược của 2 nước đối lập nhau: Liên Xơ chủ trương duy trì hịa bình an ninh
thế giới, Mĩ muốn làm bá chủ thế giới...
C. Vì Mĩ và Liên Xơ mâu thuẫn về lợi ích ở nhiều khu vực trên thế giới.
D. Vì bất đồng trong việc giải quyết các vấn đề quốc tế: vấn đề Ápganixtan, Campuchia, Namibia…
Câu 28. Mục tiêu chiến lược của ta khi quyết định mở Chiến dịch Biên giới 1950 là nhằm:
Mã đề 107
Trang 4/
A. khai thông đường biên giới biên giới Việt - Trung.
B. để đánh bại kế hoạch tấn công lên Việt Bắc lần thứ nhất của thực dân Pháp.
C. tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước.
D. tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt-Trung, mở rộng và củng cố
căn cứ địa cách mạng.
Câu 29. Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và chiến thắng
Vạn Tường (Quãng Ngải) ngày 18-8-1965.
A. Đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xơ và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng
Viêt Nam.
B. Hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mĩ.
C. Đều chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu
nước.
D. Đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới
của Mĩ.
Câu 30. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới được hình thành vào những năm 70 của thế kỉ
XX là?
A. Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản.
B. Mĩ – Tây Âu – Liên Xô.
C. Mĩ – Anh – Liên Xô.
D. Mĩ – Liên Xô – Nhât Bản.
Câu 31. Điểm mới của Hội nghị tháng 5-1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương
B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức
C. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến
D. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc
Câu 32. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định
để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do
A. Không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hồ bình được nữa
B. Các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển
C. Mĩ và chính quyền Sài Gịn phá hoại Hiệp định Giơnevơ
D. Đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh
Câu 33. Ý nào phản ánh đúng nhất về chiếu Cần vương (13/7/1885):
A. Kêu gọi văn thân, sĩ phu đứng lên cùng triều đình kháng chiến.
B. Kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước đúng lên vì vua mà kháng chiến.
C. Kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cùng triều đình kháng chiến.
D. Kêu gọi văn thân sĩ phu kháng chiến.
Câu 34. Lực lượng nắm giữ vai trò lãnh đạo cuộc đấu tranh ở Ấn Độ là
A. Cơng nhân.
B. Tiểu tư sản trí thức.
C. Tư sản.
D. Sĩ phu phong kiến.
Câu 35. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng tồn diện của đất nước, vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã:
A. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây
B. Duy trì chế độ phong kiến
Mã đề 107
Trang 5/
C. Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
D. Tiến hành cải cách tiến bộ.
Câu 36. Trong giai đoạn từ năm 1952 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản có điểm hạn chế là?
A. Trang thiết bị cũ kĩ, lạc hậu.
B. Lãnh thổ không rộng, dân số đông, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
C. Tình hình chính trị thiếu ổn định.
D. Dân số già hóa nhanh chóng.
Câu 37. Trong giai đoạn sau của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, cuộc cách mạng chủ yếu
diễn ra trong lĩnh vực nào?
A. Năng lượng
B. Công nghệ
C. Tin học
D. Sinh học
Câu 38. Trong cơ cấu tổ chức của Liên hợp quốc, cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hịa
bình và an ninh thế giới là?
A. Ban thư kí.
B. Đại hội đồng.
C. Tịa án quốc tế.
D. Hội đồng bảo an.
Câu 39. Những nước nào sau đây thuộc khối Liên minh được hình thành vào cuối thế kỉ XIX?
A. Anh, Pháp, Đức.
B. Đức, Áo – Hung, Italia.
C. Anh, Pháp, Nga.
D. Anh, Pháp, Bồ Đào Nha.
Câu 40. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta (Liên
Xô) tháng 2 năm 1945 là gì?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
B. Giải quyết hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.
Câu 41. Mục đích của Mĩ khi thực hiện kế hoạch Mác – san (1947) là?
A. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh chính trị chống Liên Xơ và các nước Đông Âu.
B. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh quân sự để đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh kinh tế chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 42. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn
giữa
A. Toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai
B. Giai cấp vô sản với giai cấp tư sản
C. Nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột
D. Giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến
Câu 43. Trong các nội dung dưới đây, đâu là điểm chung trong nội dung của Hiệp ước Bali (1976) và
Định ước Hen-xin-ki (1975)?
A. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước về khoa học – kĩ thuật.
B. Hợp tác có hiệu quả trong kinh tế, chính trị, văn hóa.
Mã đề 107
Trang 6/
C. Khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.
D. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
Câu 44. Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là:
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 45. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước:
A. Thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, cách mạng tư sản ở miền Nam
D. Đồng thời thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở
miền Bắc.
Câu 46. Sự khác nhau cơ bản nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên so với Việt Nam Quốc dân
đảng là
A. thành phần tham gia.
B. đối tượng cách mạng đánh đổ.
C. khuynh hướng cách mạng.
D. địa bàn hoạt động.
Câu 47. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch
Nava năm 1953 là?
A. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. Phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.
D. Tiếp tục thống trị Việt Nam lâu dài.
Câu 48. Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu
thế kỷ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải
A. thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến.
B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
C. tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc.
D. xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc.
Câu 49. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là?
A. Kiên định con đường tư bản chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
B. Kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Thừa nhận chế độ đa nguyên, đa đảng.
D. Tập trung cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.
Câu 50. Vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Khôi phục nền kinh tế Việt Nam.
B. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
C. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
D. Bù đắp tổn thất do quá trình xâm lược Việt Nam.
Câu 51. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo
cách mạng là
A. Cơng nhân
B. Tiểu tư sản trí thức
Mã đề 107
Trang 7/
C. Nông dân
D. Tư sản dân tộc
Câu 52. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. Đoàn kết với cách mạng thế giới
B. Ruộng đất cho dân cày
C. Tự do và dân chủ
D. Độc lập và tự do
Câu 53. Đặc điểm của kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 là?
A. Kinh tế phát triển xen lẫn với những giai đoạn suy thoái ngắn.
B. Kinh tế phát triển nhanh.
C. Kinh tế phát triển chậm chạp.
D. Kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
Câu 54. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia
A. Độc lập
B. Tự do
C. Tự chủ
D. Tự trị
Câu 55. Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay là:
A. Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới.
B. Trở thành các nước độc lập, đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế, xã hội...
C. Trở thành một khu vực hịa bình, hợp tác, hữu nghị.
D. Đạt thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước.
Câu 56. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô?
A. Đánh dấu sự thắng lợi của Mĩ trong việc thực hiện Chiến lược toàn cầu.
B. Đánh dấu sự chấm dứt của Chiến tranh lạnh.
C. Đánh dấu sự sụp đổ của một mơ hình nhà nước xã hội chủ nghĩa.
D. Đánh dấu sự sụp đổ của hình thái nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 57. Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì:
A. Đã khẳng định quyền làm chủ của nơng dân.
B. Đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
C. Đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.
D. Đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.
Câu 58. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. Bùng nổ và ngày càng lan rộng
B. Bước vào giai đoạn kết thúc
C. Đang diễn ra vơ cùng ác liệt
D. Đã hồn tồn kết thúc
Câu 59. Ngun nhân chính dẫn tới sự đối đầu căng thẳng giữa các nước ASEAN và ba nước Đông
Dương từ năm 1979 đến cuối những năm 80 là
A. Vấn đề Campuchia.
B. Các nước ASEAN là đồng minh của Mĩ.
C. Tác động của Chiến tranh lạnh.
D. Các nước Đơng Dương đóng cửa nền kinh tế.
Mã đề 107
Trang 8/
Câu 60. Tình thế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám
1945 như thế nào?
A. Đất nước hỗn loạn do Pháp trở lại xâm lược.
B. Bị các nước đế quốc bao vây, cô lập.
C. Được sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.
D. Vơ cùng khó khăn, như “ngàn cân treo sợi tóc”.
Câu 61. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930-1945 là
A. Đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ
B. Lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh
C. Lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
D. Đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc
Câu 62. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế
hoạch Nava năm 1953 là
A. Kết thúc chiến tranh trong danh dự
B. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh
C. Phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh
D. Bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra
Câu 63. Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự
giác là:
A. Công nhân đồn điền cao su Phú Riềng bãi công (1929).
B. Công nhân Ba Son bãi công (8-1925).
C. Công nhân nhà máy xi măng Hải Phịng bãi cơng (1928).
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện “vô sản hóa” (1928).
Câu 64. “Bất kì đàn ơng, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, khơng chia tơn giáo, đảng phái, dân tơc.
Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc”. Đoạn trích trên đây trong
“Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện nội dung nào của đường lối
kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?
A. Trường kì kháng chiến.
B. Tồn dân kháng chiến.
C. Tự lực cánh sinh.
D. Toàn diện kháng chiến.
Câu 65. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới và ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
C. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.
Câu 66. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến
tranh xâm lược?
A. Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Xuân 1968
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
D. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972
Câu 67. Thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc - thu đông 1947 có ý nghĩa gì?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
B. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường.
Mã đề 107
Trang 9/
C. Buộc địch cơ cụm về thế phòng ngự bị động..
D. Làm thất bại chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ vững chắc căn cứ địa
Việt Bắc.
Câu 68. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc "Chiến tranh lạnh"?
A. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan
B. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven
C. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ
D. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman
Câu 69. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam
(đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
B. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
C. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
D. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
Câu 70. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam
B. Hoa Kì rút hết qn viễn chinh và quân các nước đồng minh
C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị
D. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền
Câu 71. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về điều kiện của Liên Xô khi bước vào công cuộc khôi phục
kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thu được nhiều vũ khí từ Đức, Nhật Bản.
B. Là nước thắng trận, chiếm được nhiều thuộc địa.
C. Thu được nhiều lợi nhuận từ việc bn bán vũ khí.
D. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
Câu 72. Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai là?
A. Quân đội cũ nổi dậy chống phá.
B. Các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga.
C. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng.
D. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
Câu 73. Nội dung nào khơng đúng khi nói về nội dung mà Quốc dân đại hội ở Trung Quốc đã thông qua
trong cuộc họp ngày 29 – 12 – 1911?
A. Cơng nhận quyền bình đẳng và tự do dân chủ của mọi công dân.
B. Bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống.
C. Thông qua Hiến pháp lâm thời.
D. Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Câu 74. Ý nào sau đây không phản ánh được điểm mới của “chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh” so với
các chiến lược trước đó?
A. Là hình thức chiến tranh xâm lược mới của Mĩ ở miền Nam
B. Gắn “Việt Nam hố chiến tranh” với “Đơng Dương hố chiến tranh”
C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu có sự phối hợp với quân Mĩ.
D. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước Xã hội chủ nghĩa
Câu 75. Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt
Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
Mã đề 107
Trang 10/
A. Điện Biên Phủ năm 1954
B. Biên giới thu - đông năm 1950
C. Việt Bắc thu - đông năm 1947
D. Thượng Lào năm 1954
Câu 76. Ý nào sau đây là nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất
B. Yếu tố con người được coi là vốn q nhất.
C. Chi phí cho quốc phịng thấp.
D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 77. Sai lầm cơ bản cũng là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của cuộc vận động Duy tân (do
Phan Châu Trinh lãnh đạo) là:
A. Không nhận thức đúng về bản chất của chủ nghĩa đế quốc
B. Nội dung cải cách không gần với nhân dân
C. Không xác định được kẻ thù chủ yếu của dân tộc là Pháp
D. Chưa có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt
Câu 78. Ở châu Phi, cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nước nào chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ
chiến thắng Điện Biên Phủ (năm 1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Tuy – ni – di
B. An – giê – ri
C. Ai Cập
D. Ăng – gô - la
Câu 79. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản đầu thế kỉ XX là?
A. Đế quốc thực dân.
B. Đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
C. Đế quốc cho vay nặng lãi.
D. Đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 80. Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội là
A. Chế tạo thành công bom ngun tử.
B. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
C. Phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái.
D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
Câu 81. Trong các nội dung sau, nội dung nào không nằm trong hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?
A. Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người đã ký kết và những người kế tục
B. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7/1956.
C. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống nhất, chủ
quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia.
D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hịa bình.
Câu 82. Yếu tố nào sau đây làm thay đổi chính sách đối nội, đối ngoại của nước Mĩ khi bước vào thế kỉ
XXI?
A. Chủ nghĩa li khai
B. Sự suy thoái của nền kinh tế.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các quốc gia khác.
D. Chủ nghĩa khủng bố.
Câu 83. Yếu tố khách quan nào đã tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm
1936 – 1939?
Mã đề 107
Trang 11/
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
B. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII.
C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, chuẩn bị gây chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Ở Đông Dương có Tồn quyền mới.
Câu 84. Ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị
A. Toàn dân kháng chiến
B. Trường kì kháng chiến
C. Kháng chiến tồn diện
D. Kháng chiến kiến quốc
Câu 85. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu
Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển
D. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít
Câu 86. Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc là?
A. Xây dựng văn hóa mang đặc sắc Trung Quốc.
B. Phát triển khoa học – kĩ thuật.
C. Phát triển kinh tế.
D. Cải tổ chính trị.
Câu 87. Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?
A. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường
B. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện
C. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch
D. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp
Câu 88. Ý nào không đúng khi đánh giá về hiệu quả thực hiện phương hướng chiến lược của quân dân
Việt Nam trong Đông – Xuân 1953 – 1954?
A. Buộc Nava phải điều chỉnh kế hoạch, tập trung lực lượng lên miền núi.
B. Làm phá sản hồn tồn kế hoạch Nava.
C. Làm kế hoạch Nava khơng thể thực hiện được theo dự kiến.
D. Khoét sâu vào mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của thực dân Pháp.
Câu 89. Nguyên tắc nào cơ bản nhất để chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
B. Tơn trọng quyền bình đẳng, chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Chung sống hịa bình và có sự nhất trí giữa 5 cường quốc lớn.
D. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
Câu 90. Hiệp ước Bali (2/1976) có nội dung cơ bản là gì?
A. Thơng qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN.
B. Xác định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
C. Tuyên bố thành lập tổ chức ASEAN ở khu vực Đông Nam Á
D. Tuyên bố quyết định thành lập cộng đồng ASEAN.
Câu 91. Kế hoạch Macsan do Mĩ đề ra nhằm mục đích?
A. Viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Mở rộng thị trường của Mĩ sang khu vực Tây Âu.
Mã đề 107
Trang 12/
C. Viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế, thơng qua đó ràng buộc các nước này.
D. Hợp tác kinh tế với Tây Âu.
Câu 92. Sự kiện nào sau đây mở ra thời kì phát triển mới của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN)?
A. Cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam kết thúc.
B. Vấn đề Cam – pu – chia được giải quyết.
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác được kí kết (1976).
D. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
Câu 93. Nhật Bản được mệnh danh là một “đế quốc kinh tế” là vì?
A. Nhật Bản là nước có nguồn vốn viện trợ lớn nhất cho các nước bên ngoài.
B. Nhật Bản là cường quốc kinh tế đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.
C. Đồng tiền Nhật Bản có giá trị lớn trên tồn thế giới.
D. Hàng hóa Nhật Bản len lỏi, xâm nhập và cạnh tranh tốt trên thị trường thế giới.
Câu 94. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến
tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Tăng cường xuất khẩu cơng nghệ phần mềm
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật
D. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
Câu 95. Tác động tích cực nào sau đây khơng phải của xu thế tồn cầu hóa?
A. Sự thúc đẩy nhanh, mạnh việc phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
B. Tăng năng suất lao động, nâng cao mức sống của con người.
C. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế.
D. Đòi hỏi tiến hành cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả kinh tế.
Câu 96. Cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6/1/1946 của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng
tháng Tám đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?
A. Nhân nhượng có giới hạn, có nguyên tắc.
B. Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân.
C. Phải biết phân hóa, cơ lập kẻ thù.
D. Mềm dẻo trong sách lược đấu tranh.
Câu 97. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ diễn ra dưới sự lãnh đạo
của tổ chức nào dưới đây?
A. Đảng quốc đại
B. Đảng Cộng sản Ấn Độ
C. Liên đoàn Hồi giáo Ấn Độ.
D. Tổ chức Ấn Độ giáo.
Câu 98. Quốc gia nào được coi là con rồng “nổi trội” nhất trong bốn con rồng kinh tế ở châu Á?
A. Hồng Công
B. Đài Loan
C. Singapo
D. Hàn Quốc
Câu 99. Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây âu, Nhật bản sau những năm 50 đến năm
2000 là:
A. Đều chịu sự cạnh tranh các nước XHCN
B. Đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.
Mã đề 107
Trang 13/
C. Đều là siêu cường kinh tế của thế giới
D. Đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
Câu 100. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. Cục diện "Chiến tranh lạnh"
B. Sự ra đời các khối quân sự đối lập
C. Sự hình thành các liên minh kinh tế
D. Xu thế tồn cầu hóa
Câu 101. Nước nào có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới từ thập niên 80 – 90 của thế kỉ XX?
A. Singapo
B. Nhật Bản.
C. Mĩ.
D. Trung Quốc.
Câu 102. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của
A. Cơng, nơng vàtrí thức
B. Cơng nhân và nơng dân
C. Tồn thể nhân dân
D. Cơng, nơng, binh
Câu 103. Sau Hiệp định Pa ri 1973 về Việt Nam, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách
mạng vì?
A. Quân Mĩ và đồng minh của Mĩ rút khỏi miền Nam.
B. Ở miền Nam có hai chính quyền, hai qn đội, hai vùng kiểm sốt…
C. Miền Bắc đã chi viện cho miền Nam một khối lượng lớn về nhân lực và vật lực.
D. Vùng giải phóng được mở rộng và phát triển về mọi mặt.
Câu 104. Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở
miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng?
A. "Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt"
B. "Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công"
C. Phá "ấp chiến lược"
D. "Đồng khởi"
Câu 105. Cố gắng cao nhất của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương được thể
hiện qua kế hoạch quân sự nào?
A. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
B. Kế hoạch Bôlae.
C. Kế hoạch Rơve.
D. Kế hoạch Nava.
Câu 106. Định ước Henxinki được kí kết (1975) có tác động như thế nào tới quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước ở châu Âu.
B. Thiết lập quan hệ láng giềng thân thiết giữa hai quốc gia trên lãnh thổ nước Đức.
C. Mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hịa bình các vụ tranh chấp.
D. Tình trạng đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ngày càng căng thẳng.
Câu 107. Điểm khác nhau giữa “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Biến miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới.
B. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
C. Dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
D. Có lực lượng quân Mĩ trực tiếp chiến đấu.
Mã đề 107
Trang 14/
Câu 108. Việc Liên Xô tạo thành công bom nguyên tử (1949) có ý nghĩa như thế nào?
A. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu.
B. Phá thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
C. Làm Mĩ lo sợ và phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô.
D. Làm suy giảm uy tín của nước Mĩ.
Câu 109. Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là
A. Cải thiện quan hệ với Liên Xô
B. Hướng về các nước châu Á
C. Hướng mạnh về Đông Nam Á
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
Câu 110. Nguyên nhân chung nhất dẫn tới sự phát triển của kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trong thời kì
hồng kim là?
A. Các quốc gia này đều coi trọng nhân tố con người.
B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển kinh tế.
C. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất.
D. Lợi dụng tốt các yếu tố bên ngoài để làm giàu.
Câu 111. Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) của cách mạng nước ta còn
được gọi là?
A. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
B. Cao trào đánh đuổi phát xít Nhật.
C. Phong trào chống Nhật cứu nước.
D. Phong trào kháng Pháp đuổi Nhật.
Câu 112. "Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô
lệ..." là lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong
A. Tun ngơn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945)
B. Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước (1966)
C. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng (1951)
D. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (1946)
Câu 113. Kẻ thù chính của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là?
A. Đế quốc Mĩ.
B. Chế độ độc tài thân Mĩ.
C. Thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc A- pác – thai.
Câu 114. Người đã cơng bố Chính sách mới và cũng là người duy nhất trong lịch sử nước Mĩ trúng cử
Tổng thống 4 nhiệm kì liên tiếp là:
A. Giôn-xơn
B. Oa-sinh-tơn
C. Ru-dơ-ven
D. Tơ-ru-man
Câu 115. Điểm giống nhau giữa cách mạng Tân Hợi 1911 ở Trung Quốc và Cách mạng tháng Hai 1917 ở
Nga là:
A. Đánh đổ chính quyền của tư sản.
B. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
C. Lãnh đạo là giai cấp tư sản.
D. Đánh đổ chế độ phong kiến.
Mã đề 107
Trang 15/
Câu 116. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng nào?
A. Điện Biên Phủ, Sênô, Luôngphabăng, Plâycu.
B. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sênô, Luôngphabăng.
C. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luôngphabăng.
D. Điện Biên Phủ, Sênô, Plâycu, Sầm Nưa.
Câu 117. Những thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược (1945 – 1954)?
A. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 -1954 và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954.
D. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 118. Nước nào được coi là “Lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Ác – hen – ti – na.
B. Pê – ru.
C. Cuba.
D. Mê – hi – cô.
Câu 119. Nước cộng hòa da đen đầu tiên được thành lập ở khu vực Mĩ Latinh đầu thế kỉ XIX là?
A. Hai –i – ti.
B. Mê – hi – cô.
C. Ác – hen – ti – na.
D. Braxin.
Câu 120. Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu thế toàn cầu hóa đối với Việt Nam?
A. Tồn cầu hóa vừa là thời cơ vừa là thách thức của Việt Nam trong giai đoạn mới.
B. Tồn cầu hóa là thời cơ thuận lợi để nước ta phát triển.
C. Tồn cầu hóa là thách thức lớn cho Việt Nam trong giai đoạn mới.
D. Tồn cầu hóa khơng ảnh hưởng gì tới sự phát triển của Việt Nam trong giai đoạn mới.
Câu 121. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước
trước năm 1930?
A. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
B. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
D. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
Câu 122. Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa tồn quốc Việt Nam có viết: “Hỡi quốc dân đồng bào!
…Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã
ngã gục …”. Đoạn trích trên cho biết:
A. thời cơ cách mạng đang đến gần.
B. thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.
C. thời cơ cách mạng đã chín muồi.
D. Cách mạng tháng Tám đã thành công.
Câu 123. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
1. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)
2. Phong trào "Đồng khởi".
Mã đề 107
Trang 16/
3. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa)
4. Chính quyền Ngơ Đình Diệm bị sụp đổ.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 2, 1, 4, 3.
C. 1, 3, 2, 4.
D. 1, 4, 2, 3.
Câu 124. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ trước
mắt của kế hoạch 5 năm 1986-1990 là
A. Đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hố đất nước
B. Đổi mới tồn diện, đồng bộ về kinh tế và chính trị
C. Thực hiện mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn
D. Xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội
Câu 125. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và
Hiệp định Giơnevơ về Đơng Dương (21-7-1954) là
A. Giữ vững vai trị lãnh đạo của Đảng
B. Phân hóa và cơ lập cao độ kẻ thù
C. Không vi phạm chủ quyền dân tộc
D. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước
Câu 126. Tại sao ta chọn Tây Nguyên làm chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Xn
1975?
A. Vì bộ đội chủ lực của ta ở đây mạnh.
B. Vì Tây Nguyên gần hậu phương của ta.
C. Vì địch muốn quyết chiến với ta tại Tây Nguyên.
D. Vì Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng địch bố phòng sơ hở.
Câu 127. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”?
A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
B. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam.
C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
Câu 128. Lí luận nào sau đây đã được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá vào
Việt Nam?
A. Lí luận giải phóng dân tộc
B. Lí luận đấu tranh giai cấp
C. Lí luận Mác - Lênin
D. Lí luận cách mạng vơ sản
Câu 129. Sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian trong cơng tác chuẩn bị cho cuộc Tổng
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
1. Mặt trận Việt Minh được thành lập
2. Khu giải phóng Việt Bắc ra đời.
3. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì được triệu tập.
A. 1, 2, 3.
B. 2, 3, 1.
Mã đề 107
Trang 17/
C. 3, 1, 2.
D. 1, 3, 2.
Câu 130. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953-1954 là
tiến công vào
A. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Nava
B. Vùng đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp
C. Toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Campuchia
D. Những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu
Câu 131. Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân
Pháp xâm lược (1945-1954)?
A. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội
B. Hiệp định Giơnevơ về Đơng Dương được kí kết
C. Qn Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng
D. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ
Câu 132. Thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hố chiến tranh” là gì?
A. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành xâm lược Lào, Campuchia
B. Tăng số lượng quân nguỵ
C. Cô lập cách mạng Việt Nam
D. Rút dần quân Mĩ về nước
Câu 133. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919-1925?
A. Người nhà quê
B. Tin tức
C. Tiền phong
D. Dân chúng
Câu 134. Đối tượng của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng (2/1930) là?
A. Đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
B. Đế quốc, tư sản phản cách mạng.
C. Thực dân Pháp và tư sản mại bản.
D. Phong kiến, đế quốc.
Câu 135. Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là gì?
A. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đơng đảo và sử dụng hình
thức, phương pháp đấu tranh phong phú.
B. Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh.
C. Tư tưởng, chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và cơng tác của Đảng viên được
nâng cao.
D. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.
Câu 136. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất
B. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ
C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
D. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
Câu 137. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) đã tác động tới các nước Tây Âu như thế nào?
A. Biến các nước Tây Âu trở thành khu vực chiếm đóng của quân đội Mĩ sau chiến tranh.
B. Khiến các nước Tây Âu bị tổn thất nặng nề.
Mã đề 107
Trang 18/
C. Được coi là cơ hội vàng cho sự phát triển của kinh tế Tây Âu sau chiến tranh.
D. Hệ thống thuộc địa của các nước này được mở rộng sau chiến tranh.
Câu 138. Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 là
A. Tài chính
B. Giặc ngoại xâm
C. Nạn đói
D. Giặc dốt
Câu 139. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (tháng 2 – 1945), khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh
hưởng của?
A. Liên Xô.
B. Mĩ.
C. Các nước Đông Âu.
D. Tư bản phương Tây.
Câu 140. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ CNXH ở Liên
Xô và các nước Đông Âu?
A. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động lớn của tình hình thế giới
B. Tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới năm 1973.
C. Xây dựng một mơ hình về chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa khoa học.
D. Hoạt động chống phá của các thế lực chống chủ nghĩa xã hội ở trong và ngoài nước
------ HẾT ------
Mã đề 107
Trang 19/