Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Đề thi thpt môn lịch sử 2023 (25)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.93 KB, 19 trang )

Phòng GD Tỉnh Phú Thọ
Trường THPT Vũ Thê Lang
-------------------(Đề thi có ___ trang)

Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)

Số báo
Mã đề 110
danh: .............
Câu 1. Quốc gia nào được coi là con rồng “nổi trội” nhất trong bốn con rồng kinh tế ở châu Á?
Họ và tên: ............................................................................

A. Singapo
B. Hồng Cơng
C. Hàn Quốc
D. Đài Loan
Câu 2. “Đó là một sự kiện có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với nước Nga – chế độ Nga hoàng chuyên chế
thống trị nhân dân từ bao đời nay đã bị sụp đổ chỉ trong vịng 8 ngày”
Những câu nói trên của Lê-nin nói về sự kiện nào?
A. Cách mạng tháng Mười
B. Cách mạng 1905-1907
C. Chính sách kinh tế mới
D. Cách mạng tháng Hai
Câu 3. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919-1925?
A. Người nhà quê
B. Tin tức
C. Tiền phong


D. Dân chúng
Câu 4. Đối tượng của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
(2/1930) là?
A. Phong kiến, đế quốc.
B. Đế quốc, tư sản phản cách mạng.
C. Đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
D. Thực dân Pháp và tư sản mại bản.
Câu 5. Mục đích của Mĩ khi thực hiện kế hoạch Mác – san (1947) là?
A. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh kinh tế chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
B. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh quân sự để đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh chính trị chống Liên Xơ và các nước Đông Âu.
D. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 6. Ý nào phản ánh đúng nhất về chiếu Cần vương (13/7/1885):
A. Kêu gọi văn thân, sĩ phu đứng lên cùng triều đình kháng chiến.
B. Kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước đúng lên vì vua mà kháng chiến.
C. Kêu gọi văn thân sĩ phu kháng chiến.
D. Kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cùng triều đình kháng chiến.
Câu 7. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”?
A. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
B. Giáng một địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
Mã đề 110

Trang 1/


C. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam.
D. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
Câu 8. Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là
A. Hướng mạnh về Đông Nam Á
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ

C. Hướng về các nước châu Á
D. Cải thiện quan hệ với Liên Xơ
Câu 9. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách
mạng là
A. Tư sản dân tộc
B. Nông dân
C. Công nhân
D. Tiểu tư sản trí thức
Câu 10. Để giữ gìn chủ quyền của đất nước, vua Ra –ma V (Xiêm) đã thực hiện chính sách nào?
A. Cắt một số vùng đất phụ thuộc cho các nước đế quốc.
B. Cắt một phần lãnh thổ cho các nước đế quốc để cầu hòa.
C. Thực hiện chính sách “mở cửa” để giao lưu bn bán với bên ngồi.
D. Thực hiện cải cách hành chính theo khn mẫu các nước phương Tây.
Câu 11. Kế hoạch Macsan do Mĩ đề ra nhằm mục đích?
A. Hợp tác kinh tế với Tây Âu.
B. Viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. Viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế, thơng qua đó ràng buộc các nước này.
D. Mở rộng thị trường của Mĩ sang khu vực Tây Âu.
Câu 12. Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là gì?
A. Tư tưởng, chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của Đảng viên được
nâng cao.
B. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đơng đảo và sử dụng hình
thức, phương pháp đấu tranh phong phú.
C. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.
D. Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh.
Câu 13. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản đầu thế kỉ XX là?
A. Đế quốc phong kiến quân phiệt.
B. Đế quốc cho vay nặng lãi.
C. Đế quốc thực dân.
D. Đế quốc quân phiệt hiếu chiến.

Câu 14. Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội là
A. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
B. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
C. Chế tạo thành cơng bom ngun tử.
D. Phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái.
Câu 15. Nước nào được coi là “Lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Ác – hen – ti – na.
B. Mê – hi – cô.
Mã đề 110

Trang 2/


C. Cuba.
D. Pê – ru.
Câu 16. Điểm khác nhau giữa “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
B. Biến miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới.
C. Có lực lượng quân Mĩ trực tiếp chiến đấu.
D. Dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
Câu 17. Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt
Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Thượng Lào năm 1954
B. Điện Biên Phủ năm 1954
C. Việt Bắc thu - đông năm 1947
D. Biên giới thu - đông năm 1950
Câu 18. Nguyên nhân chung nhất dẫn tới sự phát triển của kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trong thời kì
hồng kim là?
A. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất.

B. Các quốc gia này đều coi trọng nhân tố con người.
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển kinh tế.
D. Lợi dụng tốt các yếu tố bên ngoài để làm giàu.
Câu 19. Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu thế tồn cầu hóa đối với Việt Nam?
A. Tồn cầu hóa là thách thức lớn cho Việt Nam trong giai đoạn mới.
B. Tồn cầu hóa vừa là thời cơ vừa là thách thức của Việt Nam trong giai đoạn mới.
C. Toàn cầu hóa khơng ảnh hưởng gì tới sự phát triển của Việt Nam trong giai đoạn mới.
D. Tồn cầu hóa là thời cơ thuận lợi để nước ta phát triển.
Câu 20. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng nào?
A. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luôngphabăng.
B. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sênô, Luôngphabăng.
C. Điện Biên Phủ, Sênô, Plâycu, Sầm Nưa.
D. Điện Biên Phủ, Sênơ, Lngphabăng, Plâycu.
Câu 21. Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 là
A. Tài chính
B. Giặc dốt
C. Giặc ngoại xâm
D. Nạn đói
Câu 22. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) cơng nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia
A. Tự do
B. Tự trị
C. Tự chủ
D. Độc lập
Câu 23. Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai là?
A. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
B. Các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga.
C. Quân đội cũ nổi dậy chống phá.
D. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng.
Mã đề 110


Trang 3/


Câu 24. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta (Liên
Xơ) tháng 2 năm 1945 là gì?
A. Giải quyết hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
C. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
Câu 25. Nối quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta với vấn đề cấp bách cần giải quyết trước hội
nghị:
1. Nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít

a. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc

2. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh

b. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi
hưởng.

3. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận

c. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc
phát xít.

A. 1a, 2b, 3c.
B. 1c, 2a, 3b.
C. 1b, 2c, 3a.
D. 1a, 2b, 3c.

Câu 26. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến
tranh xâm lược?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
C. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
Câu 27. Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc là?
A. Xây dựng văn hóa mang đặc sắc Trung Quốc.
B. Cải tổ chính trị.
C. Phát triển khoa học – kĩ thuật.
D. Phát triển kinh tế.
Câu 28. Kẻ thù chính của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là?
A. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc A- pác – thai.
B. Đế quốc Mĩ.
C. Chế độ độc tài thân Mĩ.
D. Thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
Câu 29. Người đã cơng bố Chính sách mới và cũng là người duy nhất trong lịch sử nước Mĩ trúng cử
Tổng thống 4 nhiệm kì liên tiếp là:
A. Oa-sinh-tơn
B. Giơn-xơn
C. Ru-dơ-ven
D. Tơ-ru-man
Câu 30. Ồ ạt đưa quân viễn chinh và quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam, tiến hành chiến lược hai
gọng kìm “tìm diệt” và “bình định” là nội dung chiến lược chiến tranh nào của đế quốc Mĩ?
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Mã đề 110

Trang 4/



C. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
D. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 31. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ trước mắt
của kế hoạch 5 năm 1986-1990 là
A. Đổi mới toàn diện, đồng bộ về kinh tế và chính trị
B. Đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hố đất nước
C. Thực hiện mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn
D. Xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội
Câu 32. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về điều kiện của Liên Xơ khi bước vào công cuộc khôi phục
kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thu được nhiều vũ khí từ Đức, Nhật Bản.
B. Thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.
C. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
D. Là nước thắng trận, chiếm được nhiều thuộc địa.
Câu 33. Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) của cách mạng nước ta còn
được gọi là?
A. Phong trào chống Nhật cứu nước.
B. Phong trào kháng Pháp đuổi Nhật.
C. Cao trào đánh đuổi phát xít Nhật.
D. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 34. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam
(đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
B. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
C. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
D. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
Câu 35. Lí luận nào sau đây đã được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá vào Việt
Nam?
A. Lí luận cách mạng vơ sản

B. Lí luận giải phóng dân tộc
C. Lí luận Mác - Lênin
D. Lí luận đấu tranh giai cấp
Câu 36. Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự
giác là:
A. Công nhân Ba Son bãi công (8-1925).
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện “vơ sản hóa” (1928).
C. Cơng nhân nhà máy xi măng Hải Phịng bãi cơng (1928).
D. Cơng nhân đồn điền cao su Phú Riềng bãi công (1929).
Câu 37. Nguyên nhân chính dẫn tới sự đối đầu căng thẳng giữa các nước ASEAN và ba nước Đông
Dương từ năm 1979 đến cuối những năm 80 là
A. Tác động của Chiến tranh lạnh.
B. Vấn đề Campuchia.
C. Các nước Đông Dương đóng cửa nền kinh tế.
D. Các nước ASEAN là đồng minh của Mĩ.
Câu 38. Giai đoạn phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)
là giai đoạn?
Mã đề 110

Trang 5/


A. Từ năm 1960 đến năm 1973.
B. Từ năm 1952 đến năm 1960.
C. Từ năm 1952 đến năm 1973.
D. Từ năm 1945 đến năm 1952.
Câu 39. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) đã tác động tới các nước Tây Âu như thế nào?
A. Khiến các nước Tây Âu bị tổn thất nặng nề.
B. Hệ thống thuộc địa của các nước này được mở rộng sau chiến tranh.
C. Được coi là cơ hội vàng cho sự phát triển của kinh tế Tây Âu sau chiến tranh.

D. Biến các nước Tây Âu trở thành khu vực chiếm đóng của quân đội Mĩ sau chiến tranh.
Câu 40. Tại sao ta chọn Tây Nguyên làm chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Xn
1975?
A. Vì Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng địch bố phịng sơ hở.
B. Vì Tây Ngun gần hậu phương của ta.
C. Vì địch muốn quyết chiến với ta tại Tây Nguyên.
D. Vì bộ đội chủ lực của ta ở đây mạnh.
Câu 41. Trong các nội dung dưới đây, đâu là điểm chung trong nội dung của Hiệp ước Bali (1976) và
Định ước Hen-xin-ki (1975)?
A. Khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.
B. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước về khoa học – kĩ thuật.
C. Hợp tác có hiệu quả trong kinh tế, chính trị, văn hóa.
D. Xác định những ngun tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
Câu 42. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo?
A. Việt Nam nghĩa đoàn
B. Đảng Lập hiến
C. Đảng Thanh niên
D. Việt Nam Quốc dân Đảng
Câu 43. Sau khi "Chiến tranh lạnh" chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?
A. Đa cực nhiều trung tâm
B. Đa cực
C. Đơn cực
D. Một cực nhiều trung tâm
Câu 44. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô?
A. Đánh dấu sự thắng lợi của Mĩ trong việc thực hiện Chiến lược toàn cầu.
B. Đánh dấu sự sụp đổ của hình thái nhà nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đánh dấu sự chấm dứt của Chiến tranh lạnh.
D. Đánh dấu sự sụp đổ của một mơ hình nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 45. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước
trước năm 1930?

A. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
B. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
D. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 46. Xu thế tồn cầu hố trên thế giới là hệ quả của
A. Sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế
B. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia
Mã đề 110

Trang 6/


C. Quá trình thống nhất thị trường thế giới
D. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
Câu 47. Điểm mới của Hội nghị tháng 5-1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến
B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức
C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương
D. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc
Câu 48. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. Bước vào giai đoạn kết thúc
B. Bùng nổ và ngày càng lan rộng
C. Đã hoàn toàn kết thúc
D. Đang diễn ra vô cùng ác liệt
Câu 49. Theo nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước Ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc,
một quyết định của Hội đồng bảo an chỉ được thông qua khi?
A. Khơng có nước nào bỏ phiếu chống.
B. Chỉ có một nước bỏ phiếu chống.
C. Phần lớn các nước bỏ phiếu thuận.

D. Khơng có nước nào bỏ phiếu trắng.
Câu 50. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau ngày Cách
mạng tháng Tám (1945) thành cơng là
A. Đ ế quốc Anh
B. Phát xít Nhật
C. Trung Hoa Dân Quốc
D. Thực dân Pháp
Câu 51. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới được hình thành vào những năm 70 của thế kỉ
XX là?
A. Mĩ – Tây Âu – Liên Xô.
B. Mĩ – Anh – Liên Xô.
C. Mĩ – Liên Xô – Nhât Bản.
D. Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản.
Câu 52. Ý nào không đúng khi đánh giá về hiệu quả thực hiện phương hướng chiến lược của quân dân
Việt Nam trong Đơng – Xn 1953 – 1954?
A. Làm phá sản hồn toàn kế hoạch Nava.
B. Khoét sâu vào mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của thực dân Pháp.
C. Buộc Nava phải điều chỉnh kế hoạch, tập trung lực lượng lên miền núi.
D. Làm kế hoạch Nava không thể thực hiện được theo dự kiến.
Câu 53. Trong các nội dung sau, nội dung nào không nằm trong hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?
A. Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người đã ký kết và những người kế tục
B. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống nhất, chủ
quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia.
C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7/1956.
D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hịa bình.
Câu 54. "Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nơ
lệ..." là lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong
Mã đề 110

Trang 7/



A. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (1946)
B. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945)
C. Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước (1966)
D. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng (1951)
Câu 55. Những nước nào sau đây thuộc khối Liên minh được hình thành vào cuối thế kỉ XIX?
A. Anh, Pháp, Đức.
B. Anh, Pháp, Nga.
C. Anh, Pháp, Bồ Đào Nha.
D. Đức, Áo – Hung, Italia.
Câu 56. Tác động tích cực nào sau đây khơng phải của xu thế tồn cầu hóa?
A. Sự thúc đẩy nhanh, mạnh việc phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
B. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế.
C. Đòi hỏi tiến hành cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả kinh tế.
D. Tăng năng suất lao động, nâng cao mức sống của con người.
Câu 57. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. Thúc đẩy quan hệ thương mại tự do
B. Trừng trị các hoạt động gây chiến tranh
C. Ngăn chặn tình trạng ơ nhiễm mơi trường
D. Duy trì hịa bình và an ninh thế giới
Câu 58. Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?
A. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch
B. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường
C. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện
D. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp
Câu 59. Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền
Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng?
A. Phá "ấp chiến lược"
B. "Đồng khởi"

C. "Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập cơng"
D. "Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt"
Câu 60. Định ước Henxinki được kí kết (1975) có tác động như thế nào tới quan hệ quốc tế?
A. Tình trạng đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ngày càng căng thẳng.
B. Mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hịa bình các vụ tranh chấp.
C. Thiết lập quan hệ láng giềng thân thiết giữa hai quốc gia trên lãnh thổ nước Đức.
D. Đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước ở châu Âu.
Câu 61. Cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6/1/1946 của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng
tháng Tám đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?
A. Nhân nhượng có giới hạn, có nguyên tắc.
B. Phải biết phân hóa, cơ lập kẻ thù.
C. Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân.
D. Mềm dẻo trong sách lược đấu tranh.
Câu 62. Nguyên tắc nào cơ bản nhất để chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Không can thiệp vào cơng việc nội bộ của bất kì nước nào.
B. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
Mã đề 110

Trang 8/


C. Chung sống hịa bình và có sự nhất trí giữa 5 cường quốc lớn.
D. Tơn trọng quyền bình đẳng, chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 63. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch
Nava năm 1953 là?
A. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
B. Tiếp tục thống trị Việt Nam lâu dài.
C. Phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.
D. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 64. Lực lượng nắm giữ vai trò lãnh đạo cuộc đấu tranh ở Ấn Độ là

A. Tư sản.
B. Công nhân.
C. Tiểu tư sản trí thức.
D. Sĩ phu phong kiến.
Câu 65. Điểm giống nhau giữa cách mạng Tân Hợi 1911 ở Trung Quốc và Cách mạng tháng Hai 1917 ở
Nga là:
A. Đánh đổ chính quyền của tư sản.
B. Lãnh đạo là giai cấp tư sản.
C. Đánh đổ chế độ phong kiến.
D. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Câu 66. Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc Việt Nam có viết: “Hỡi quốc dân đồng bào! …
Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã
ngã gục …”. Đoạn trích trên cho biết:
A. thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.
B. thời cơ cách mạng đang đến gần.
C. Cách mạng tháng Tám đã thành cơng.
D. thời cơ cách mạng đã chín muồi.
Câu 67. Thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là gì?
A. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành xâm lược Lào, Campuchia
B. Rút dần quân Mĩ về nước
C. Cô lập cách mạng Việt Nam
D. Tăng số lượng quân nguỵ
Câu 68. Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là:
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 69. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ
(1954 – 1975) đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pari?
A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Chiến thắng trong mùa khô 1966 - 1967.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
Câu 70. Trong giai đoạn sau của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, cuộc cách mạng chủ yếu
diễn ra trong lĩnh vực nào?
A. Năng lượng
Mã đề 110

Trang 9/


B. Công nghệ
C. Tin học
D. Sinh học
Câu 71. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. Khơng mang tính cách mạng
B. Chỉ có tính dân chủ
C. Có tính chất dân tộc
D. Khơng mang tính dân tộc
Câu 72. Nước nào có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới từ thập niên 80 – 90 của thế kỉ XX?
A. Singapo
B. Mĩ.
C. Nhật Bản.
D. Trung Quốc.
Câu 73. Vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Bù đắp tổn thất do quá trình xâm lược Việt Nam.
B. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
D. Khôi phục nền kinh tế Việt Nam.
Câu 74. Ở châu Phi, cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nước nào chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ

chiến thắng Điện Biên Phủ (năm 1954) của nhân dân Việt Nam?
A. An – giê – ri
B. Tuy – ni – di
C. Ăng – gô - la
D. Ai Cập
Câu 75. Để thốt khỏi tình trạng khủng hoảng tồn diện của đất nước, vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã:
A. Duy trì chế độ phong kiến
B. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây
C. Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
D. Tiến hành cải cách tiến bộ.
Câu 76. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
B. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ
C. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất
Câu 77. Thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc - thu đông 1947 có ý nghĩa gì?
A. Làm thất bại chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ vững chắc căn cứ địa
Việt Bắc.
B. Buộc địch cơ cụm về thế phòng ngự bị động..
C. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
D. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường.
Câu 78. Sự khác nhau cơ bản nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên so với Việt Nam Quốc dân
đảng là
A. thành phần tham gia.
B. địa bàn hoạt động.
Mã đề 110

Trang 10/



C. khuynh hướng cách mạng.
D. đối tượng cách mạng đánh đổ.
Câu 79. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp
định Giơnevơ về Đơng Dương (21-7-1954) là
A. Giữ vững vai trị lãnh đạo của Đảng
B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước
C. Khơng vi phạm chủ quyền dân tộc
D. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù
Câu 80. Cho các sự kiện sau:
1. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
2. Quân Nhật vượt biên giới Việt-Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam.
3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 3, 2, 1
B. 2, 3 ,1
C. 1, 3, 2
D. 1, 2, 3
Câu 81. Sau Hiệp định Pa ri 1973 về Việt Nam, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách
mạng vì?
A. Vùng giải phóng được mở rộng và phát triển về mọi mặt.
B. Quân Mĩ và đồng minh của Mĩ rút khỏi miền Nam.
C. Miền Bắc đã chi viện cho miền Nam một khối lượng lớn về nhân lực và vật lực.
D. Ở miền Nam có hai chính quyền, hai qn đội, hai vùng kiểm soát…
Câu 82. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của
A. Công nhân và nông dân
B. Công, nông, binh
C. Cơng, nơng vàtrí thức
D. Tồn thể nhân dân
Câu 83. Trong cơ cấu tổ chức của Liên hợp quốc, cơ quan giữ vai trị trọng yếu trong việc duy trì hịa
bình và an ninh thế giới là?

A. Đại hội đồng.
B. Ban thư kí.
C. Hội đồng bảo an.
D. Tịa án quốc tế.
Câu 84. Đặc điểm của kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 là?
A. Kinh tế phát triển xen lẫn với những giai đoạn suy thoái ngắn.
B. Kinh tế phát triển chậm chạp.
C. Kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
D. Kinh tế phát triển nhanh.
Câu 85. Nước cộng hòa da đen đầu tiên được thành lập ở khu vực Mĩ Latinh đầu thế kỉ XIX là?
A. Ác – hen – ti – na.
B. Mê – hi – cô.
Mã đề 110

Trang 11/


C. Hai –i – ti.
D. Braxin.
Câu 86. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm
gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.
B. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được mơi trường hịa bình.
C. Mềm dẻo về sách lược, cương qút trong đấu tranh.
D. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.
Câu 87. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ
chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang
A. Đánh tiêu hao
B. Đánh phân tán
C. Phòng ngự

D. Đánh lâu dài
Câu 88. Sai lầm cơ bản cũng là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của cuộc vận động Duy tân (do
Phan Châu Trinh lãnh đạo) là:
A. Không xác định được kẻ thù chủ yếu của dân tộc là Pháp
B. Chưa có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt
C. Không nhận thức đúng về bản chất của chủ nghĩa đế quốc
D. Nội dung cải cách không gần với nhân dân
Câu 89. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
1. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)
2. Phong trào "Đồng khởi".
3. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa)
4. Chính quyền Ngơ Đình Diệm bị sụp đổ.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 3, 2, 4.
C. 2, 1, 4, 3.
D. 1, 4, 2, 3.
Câu 90. Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân
Pháp xâm lược (1945-1954)?
A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ
B. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng
C. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội
D. Hiệp định Giơnevơ về Đơng Dương được kí kết
Câu 91. Những thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược (1945 – 1954)?
A. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954.
C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 -1954 và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
D. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 92. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế
hoạch Nava năm 1953 là

Mã đề 110

Trang 12/


A. Phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh
B. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh
C. Bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra
D. Kết thúc chiến tranh trong danh dự
Câu 93. Trước sự bành trướng của phe phát xít, thái độ của Liên Xơ như thế nào?
A. Kí với Đức bản Hiêp ước Xơ - Đức khơng xâm phạm lẫn nhau 23/8/1939.
B. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù, chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp.
C. Thi hành đạo luật trung lập với các hoạt động quân sự.
D. Tích cực đứng lên chống phát xít Đức.
Câu 94. Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939 - 1945) vì:
A. khơng tham gia khối Đồng minh chống phát xít.
B. ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít.
C. thực hiện chính sách hịa bình, trung lập.
D. thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít.
Câu 95. Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và chiến thắng
Vạn Tường (Quãng Ngải) ngày 18-8-1965.
A. Đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới
của Mĩ.
B. Đều chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu
nước.
C. Hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mĩ.
D. Đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xơ và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng
Viêt Nam.
Câu 96. Việc Liên Xô tạo thành công bom nguyên tử (1949) có ý nghĩa như thế nào?

A. Làm suy giảm uy tín của nước Mĩ.
B. Phá thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu.
D. Làm Mĩ lo sợ và phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô.
Câu 97. Yếu tố nào sau đây làm thay đổi chính sách đối nội, đối ngoại của nước Mĩ khi bước vào thế kỉ
XXI?
A. Chủ nghĩa khủng bố.
B. Sự suy thoái của nền kinh tế.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các quốc gia khác.
D. Chủ nghĩa li khai
Câu 98. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là?
A. Kiên định con đường tư bản chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
B. Tập trung cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.
C. Thừa nhận chế độ đa nguyên, đa đảng.
D. Kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Câu 99. Lực lượng lãnh đạo cuộc vận động Duy tân (1898) ở Trung Quốc là?
A. Tư sản.
B. Quan lại phong kiến.
C. Nông dân.
D. Công nhân.
Mã đề 110

Trang 13/


Câu 100. Tình thế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám
1945 như thế nào?
A. Vơ cùng khó khăn, như “ngàn cân treo sợi tóc”.
B. Đất nước hỗn loạn do Pháp trở lại xâm lược.
C. Được sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.

D. Bị các nước đế quốc bao vây, cô lập.
Câu 101. Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây âu, Nhật bản sau những năm 50 đến năm
2000 là:
A. Đều chịu sự cạnh tranh các nước XHCN
B. Đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.
C. Đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
D. Đều là siêu cường kinh tế của thế giới
Câu 102. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (tháng 2 – 1945), khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh
hưởng của?
A. Liên Xô.
B. Các nước Đông Âu.
C. Mĩ.
D. Tư bản phương Tây.
Câu 103. Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay là:
A. Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới.
B. Đạt thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước.
C. Trở thành một khu vực hịa bình, hợp tác, hữu nghị.
D. Trở thành các nước độc lập, đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế, xã hội...
Câu 104. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ diễn ra dưới sự lãnh đạo
của tổ chức nào dưới đây?
A. Đảng quốc đại
B. Đảng Cộng sản Ấn Độ
C. Liên đoàn Hồi giáo Ấn Độ.
D. Tổ chức Ấn Độ giáo.
Câu 105. Hiệp ước Bali (2/1976) có nội dung cơ bản là gì?
A. Xác định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
B. Tuyên bố thành lập tổ chức ASEAN ở khu vực Đông Nam Á
C. Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN.
D. Tuyên bố quyết định thành lập cộng đồng ASEAN.
Câu 106. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn

giữa
A. Giai cấp vô sản với giai cấp tư sản
B. Toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai
C. Nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột
D. Giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến
Câu 107. Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu
thế kỷ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải
A. thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến.
B. xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc.
C. tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc.
Mã đề 110

Trang 14/


D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
Câu 108. Nội dung nào sau đây trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo thể hiện tính đúng đắn và sáng tạo?
A. Đặt vấn đề giai cấp lên hàng đầu, thấy được khả năng cách mạng của giai cấp công nhân và nông
dân.
B. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong
xã hội Việt Nam
C. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân và
nông dân.
D. Đặt vấn đề giai cấp lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội
Việt Nam
Câu 109. Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì:
A. Đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.
B. Đã khẳng định quyền làm chủ của nơng dân.
C. Đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.

D. Đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
Câu 110. Sự kiện nào sau đây mở ra thời kì phát triển mới của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN)?
A. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
B. Cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam kết thúc.
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác được kí kết (1976).
D. Vấn đề Cam – pu – chia được giải quyết.
Câu 111. Nội dung nào khơng đúng khi nói về nội dung mà Quốc dân đại hội ở Trung Quốc đã thông qua
trong cuộc họp ngày 29 – 12 – 1911?
A. Thông qua Hiến pháp lâm thời.
B. Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
C. Bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống.
D. Cơng nhận quyền bình đẳng và tự do dân chủ của mọi công dân.
Câu 112. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)
là?
A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
C. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội.
D. Mâu thuẫn giữa các cường quốc tư bản với các nước phát xít.
Câu 113. Yếu tố khách quan nào đã tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm
1936 – 1939?
A. Ở Đơng Dương có Tồn quyền mới.
B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, chuẩn bị gây chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII.
D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
Câu 114. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. Ruộng đất cho dân cày
B. Độc lập và tự do
C. Tự do và dân chủ
D. Đoàn kết với cách mạng thế giới

Câu 115. Trong giai đoạn từ năm 1952 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản có điểm hạn chế là?
Mã đề 110
Trang 15/


A. Tình hình chính trị thiếu ổn định.
B. Dân số già hóa nhanh chóng.
C. Trang thiết bị cũ kĩ, lạc hậu.
D. Lãnh thổ không rộng, dân số đông, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
Câu 116. Từng là đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai, tại sao sau chiến tranh Mĩ và Liên Xơ lại
chuyển sang đối đầu?
A. Vì Liên Xô và Mĩ đều muốn khẳng định ưu thế của mình và muốn vươn lên làm bá chủ thế giới.
B. Vì mục tiêu chiến lược của 2 nước đối lập nhau: Liên Xơ chủ trương duy trì hịa bình an ninh
thế giới, Mĩ muốn làm bá chủ thế giới...
C. Vì Mĩ và Liên Xơ mâu thuẫn về lợi ích ở nhiều khu vực trên thế giới.
D. Vì bất đồng trong việc giải quyết các vấn đề quốc tế: vấn đề Ápganixtan, Campuchia, Namibia…
Câu 117. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. Sự hình thành các liên minh kinh tế
B. Cục diện "Chiến tranh lạnh"
C. Sự ra đời các khối quân sự đối lập
D. Xu thế toàn cầu hóa
Câu 118. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc "Chiến tranh lạnh"?
A. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan
B. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven
C. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ
D. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman
Câu 119. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước:
A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, cách mạng tư sản ở miền Nam
C. Đồng thời thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở

miền Bắc.
D. Thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
Câu 120. Ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị
A. Kháng chiến kiến quốc
B. Trường kì kháng chiến
C. Kháng chiến tồn diện
D. Tồn dân kháng chiến
Câu 121. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
B. Khống chế các nước tư bản đồng minh.
C. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới và ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
D. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
Câu 122. Mục tiêu chiến lược của ta khi quyết định mở Chiến dịch Biên giới 1950 là nhằm:
A. tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước.
B. khai thông đường biên giới biên giới Việt - Trung.
C. tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt-Trung, mở rộng và củng cố
căn cứ địa cách mạng.
D. để đánh bại kế hoạch tấn công lên Việt Bắc lần thứ nhất của thực dân Pháp.
Câu 123. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu
Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Mã đề 110

Trang 16/


A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển
B. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít
D. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc
Câu 124. Nhật Bản được mệnh danh là một “đế quốc kinh tế” là vì?

A. Đồng tiền Nhật Bản có giá trị lớn trên tồn thế giới.
B. Nhật Bản là nước có nguồn vốn viện trợ lớn nhất cho các nước bên ngoài.
C. Nhật Bản là cường quốc kinh tế đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.
D. Hàng hóa Nhật Bản len lỏi, xâm nhập và cạnh tranh tốt trên thị trường thế giới.
Câu 125. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Campuchia, Malaixia, Brunây
B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào
C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia
D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin
Câu 126. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định
để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do
A. Không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hồ bình được nữa
B. Mĩ và chính quyền Sài Gịn phá hoại Hiệp định Giơnevơ
C. Các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển
D. Đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh
Câu 127. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930-1945 là
A. Lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh
B. Lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
C. Đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc
D. Đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ
Câu 128. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ CNXH ở Liên
Xô và các nước Đông Âu?
A. Tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới năm 1973.
B. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động lớn của tình hình thế giới
C. Hoạt động chống phá của các thế lực chống chủ nghĩa xã hội ở trong và ngoài nước
D. Xây dựng một mơ hình về chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa khoa học.
Câu 129. Thực chất cuộc nội chiến ở Trung Quốc là?
A. Một cuộc chiến tranh cục bộ nằm trong khuôn khổ của Chiến tranh lạnh.
B. Cuộc đấu tranh để lựa chọn con đường phát triển của dân tộc: chủ nghĩa tư bản hay chủ
nghĩa xã hội.

C. Cuộc đấu tranh chống ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.
D. Cuộc cách mạng tư sản nhằm lật đổ nền thống trị phong kiến tồn tại lâu đời ở Trung Quốc.
Câu 130. “Bất kì đàn ơng, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, khơng chia tơn giáo, đảng phái, dân tơc.
Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc”. Đoạn trích trên đây trong
“Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện nội dung nào của đường lối
kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?
A. Tồn diện kháng chiến.
B. Trường kì kháng chiến.
C. Tồn dân kháng chiến.
D. Tự lực cánh sinh.
Mã đề 110

Trang 17/


Câu 131. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953-1954 là
tiến công vào
A. Toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Campuchia
B. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Nava
C. Vùng đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp
D. Những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu
Câu 132. Cố gắng cao nhất của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương được thể
hiện qua kế hoạch quân sự nào?
A. Kế hoạch Nava.
B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
C. Kế hoạch Bôlae.
D. Kế hoạch Rơve.
Câu 133. Ý nào sau đây không phản ánh được điểm mới của “chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh” so
với các chiến lược trước đó?
A. Được tiến hành bằng lực lượng qn đội Sài Gịn là chủ yếu có sự phối hợp với quân Mĩ.

B. Gắn “Việt Nam hoá chiến tranh” với “Đơng Dương hố chiến tranh”
C. Là hình thức chiến tranh xâm lược mới của Mĩ ở miền Nam
D. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước Xã hội chủ nghĩa
Câu 134. Ý nào sau đây là nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chi phí cho quốc phịng thấp.
B. Áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất
C. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.
Câu 135. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây,
khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. Châu Phi
B. Châu Âu
C. Châu Mĩ
D. Châu Á
Câu 136. Hai khẩu hiệu “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” được thể hiện rõ nét nhất trong giai
đoạn nào của cách mạng Việt Nam?
A. 1930-1931.
B. 1945-1946.
C. 1936-1939.
D. 1939-1945.
Câu 137. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến
tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động
Câu 138. Sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian trong cơng tác chuẩn bị cho cuộc Tổng
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
1. Mặt trận Việt Minh được thành lập

Mã đề 110

Trang 18/


2. Khu giải phóng Việt Bắc ra đời.
3. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì được triệu tập.
A. 2, 3, 1.
B. 1, 3, 2.
C. 1, 2, 3.
D. 3, 1, 2.
Câu 139. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị
C. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh
D. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền
Câu 140. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự khởi đầu của Chiến tranh lạnh?
A. Sự ra đời của “Kế hoạch Mác – san” (1947).
B. Thông điệp của Tổng thống Truman gửi tới Quốc hội Mĩ (1947).
C. Sự thành lập của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) năm 1949.
D. Sự thành lập của Tổ chức Hiệp ước Vác – sa – va (1955).
------ HẾT ------

Mã đề 110

Trang 19/




×