Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

đề thi hóa giua kì 2 hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.99 KB, 3 trang )

Bài 1:
A,Cl2
B,Na2O
C,Al2(SO4)3
D,MgCO3
Bài 2;
A, K2O+H2O 2KOH
B, 2NaOH+H2SO4 Na2SO4+2H2O
C, 2C2H2+5O2CO2+2H2O
Bài 3:
A, ước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất
Ví dụ: Trong 1 mol hợp chất Fe3O4 có: 3 mol nguyên tử Fe, 4 mol nguyên tử O
Bước 3: Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.

Công thức: %mA = 
- Trong đó:
+ MA là khối lượng mol của A
+ MX là khối lượng mol của hợp chất X
+ a là số mol nguyên tử nguyên tố A có trong 1 mol hợp chất X
B, khối lương: m = n x M (g)
tính mol: n = m/M (mol);
khối lượng mol:M = m/n (g/mol)
thể tích: V = 22,4 x n => n = V/22.4 (mol)


bài 4:
a, số mol của CH4 là:
n=V/22,4=8,96/22,4=0,4(mol)
khối lượng của lượng chất trên là :
m=M.n=16x0,4=6,4g


số nguyên tử có trong hợp chất là:
A=n.N=0,4x6.1023=2,4.1023(nguyên tử)
B, %mC=12x100%/16=75%
%mH=100%-75%=25%
Bài 5:
a)a)
→ Phương trình phản ứng :
2Mg + O2 → 2MgO
mol : 0,4 → 0,2 → 0,4
nMg = 9,6/24 = 0,4 ( mol )
VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 ( lít )
→ Vậy thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng là 4,48 lít
B,
→ Cách 1 :
mMgO = 0,4 . 40 = 16 ( g )
⇒ Vậy khối lượng MgO tạo thành là 16g.
→ Cách 2 :
mO2 = 0,2 . 32 = 6,4 ( g )
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta được :
mMg + mO2 = mMgO 
⇔ 9,6 + 6,4 = mMgO
⇔ mMgO = 16 ( g )
→ Vậy khối lượng MgO tạo thành là 16g.




×