Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Đề thi thử thpt môn lịch sử (24)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.83 KB, 14 trang )

Phòng GD Tỉnh Phú Thọ
Trường PT Dân tộc nội trú tỉnh Phú Thọ
-------------------(Đề thi có ___ trang)

Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(khơng kể thời gian phát đề)

Số báo
Mã đề 113
danh: .............
Câu 1. Để vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh xâm lược Việt Nam, trong kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi (1950) thực dân Pháp chú trọng
Họ và tên: ............................................................................

A. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
B. tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
C. đánh phá hậu phương kháng chiến bằng biệt kích, thổ phỉ.
D. xây dựng phịng tuyến cơng sự bằng xi măng cốt sắt.
Câu 2. Những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mối lo ngại lớn nhất của Mĩ là gì?
A. CNXH trở thành hệ thống thế giới, trải dài từ Ðơng Âu đến phía đơng châu Á.
B. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên thành trung tâm kinh tế, tài chính lớn của thế giới.
C. Nội chiến Quốc - Cộng kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền của Mĩ.
Câu 3. Trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" (được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX), Mĩ coi
trọng việc tăng cường
A. khơi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
B. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển.
C. ứng dụng khoa học-công nghệ để phát triển năng lực sản xuất.


D. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế.
Câu 4. Ban Thư ký là một trong sáu cơ quan chính của tổ chức nào dưới đây?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế.
B. Liên hợp quốc.
C. Liên minh châu Âu.
D. Tổ chức thống nhất châu Phi.
Câu 5. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào
của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
B. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.
C. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
D. Dựng nước đi đôi với giữ nước.
Câu 6. Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5-1949) là mốc mở đầu cho
A. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á-Thái Bình Dương.
B. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.
C. q trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đơng Dương.
D. thời kì Mĩ triển khai chiến lược tồn cầu ở khu vực Đơng Nam Á.
Câu 7. Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài từ tháng 9/1945 đến trước 19/12/1946
được đánh giá là
A. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
B. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
Mã đề 113

Trang 1/


C. cứng rắn về nguyên tắc và sách lược.
D. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
Câu 8. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng cộng sản Việt Nam được gọi là
A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

B. Đại hội đổi mới.
C. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
D. Đại hội thống nhất nước nhà.
Câu 9. Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức cách mạng do:
A. Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Phan Long.. lãnh đạo.
B. Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính... sáng lập.
C. Nguyễn Ái Quốc sáng lập.
D. Tơn Quang Phiệt, Đặng Thai Mai...lãnh đạo.
Câu 10. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (3-2-1930) là sự kết hợp giữa
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phòng Tiểu tư sản yêu nước Việt Nam.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào cơng nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước Việt Nam.
Câu 11. Câu thơ "Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười" (Trích: Người đi tìm hình của nước - Chế Lan
Viên) phù hợp với sự kiện nào trong đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?
A. Ra báo Thanh niên.
B. Đọc Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Xuất bản "Bản án chế độ thực dân Pháp".
D. Viết Tuyên ngôn độc lập.
Câu 12. Trong hiệp định Pari 1973 về chấp dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam, điều khoản nào
có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam
A. Nhân dân miền Nam Việt nam tự quyết định tương lai chính trị trị của họ thơng qua cuộc Tổng
tuyển cử tự do khơng có sự can thiệp của nước ngồi
B. Hoa Kì rút hết qn đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ qn sự,
cam kết khơng tiếp tục dính líu qn sự hoặc can thiệp vào cơng việc nội bộ của miền Nam Việt
Nam.
C. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt nam có hai chính quyền, hai qn đội, hai vùng kiểm
sốt và lực lượng chính trị
D. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào ngày 27/1/1973 và Hoa Kì cam kết chấp dứt mọi hoạt động
quân sự chống miền Bắc Việt Nam

Câu 13. "Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu
làm nô lệ." Câu văn trên trích trong văn bản nào?
A. Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến.
B. Tồn quốc kháng chiến.
C. Tun ngơn độc lập.
D. Kháng chiến nhất định thắng lợi.
Câu 14. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954, chiến thắng nào của quân và dân ta được ghi
nhận là "cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu CNTD lăn xuống dốc"?
A. Chiến thắng Ðiện Biên Phủ 1954.
B. Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947.
C. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954.
Mã đề 113

Trang 2/


D. Chiến thắng Biên giới thu đông 1950.
Câu 15. Một trong những "di chứng" của Chiến tranh lạnh là
A. sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ.
B. tình trạng gia tăng xu thế li khai ở nhiều nơi.
C. cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
D. khả năng đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
Câu 16. Các nước thắng trận tổ chức Hội nghị ở Véc-xai và Oasinhtơn nhằm mục đích gì?
A. Ký hồ ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi
B. Hợp tác kinh tế
C. Hợp tác quân sự
D. Bàn giải quyết hậu quả của chiến tranh
Câu 17. Chiến lược và sách lược của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam được thể hiện đầu tiên
trong tác phẩm
A. Bản án chế độ thực dân Pháp

B. Luận cương chiến tranh
C. Chính cương vắn tắt, sách lược văn tắt
D. Đường Cách mệnh
Câu 18. Trong đông-xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm vào hai
hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là
A. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.
B. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
Câu 19. Xu thế chung trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh là
A. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
B. hịa bình, hợp tác để cùng nhau phát triển.
C. tăng cường liên kết khu vực để tăng sức mạnh kinh tế, quân sự.
D. chống lại các tổ chức khủng bố, nhà nước Hồi giáo cực đoan.
Câu 20. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2/1/2963?
A. Mở ra khả năng đánh bại chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ.
B. Bước đầu đánh bại các chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" của Mĩ.
C. Góp phần đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngơ Đình Diệm.
D. Mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, tìm nguy mà diệt" trên toàn miền Nam.
Câu 21. Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỉ XX).
B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).
C. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935).
D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
Câu 22. Mục tiêu đấu tranh được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kì 1936 – 1939 là:
A. Chống đế quốc và chống phong kiến
B. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, địi tự do dân sinh, dân
chủ, hịa bình.
C. Chống phát xít và nguy cơ chiến tranh do chúng gây ra
D. Chống đế quốc và phát xít giành độc lập dân tộc

Mã đề 113

Trang 3/


Câu 23. Việc thực hiện chính sách kinh tế mới, vai trò của kinh tế Nhà nước như thế nào?
A. Tư bản trong nước lũng đoạn chi phối nền kinh tế
B. Kinh tế nước Nga Xô viết phụ thuộc vào kinh tế tư bản nước ngoài
C. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt nền kinh tế nhiều thành phần
D. Thả nổi nền kinh tế cho tư nhân
Câu 24. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động
phong trào "Tuần lễ vàng" nhằm
A. hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ.
B. giải quyết khó khăn về tài chính.
C. giải quyết căn bản nạn đói.
D. phát triển kinh tế nơng nghiệp.
Câu 25. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự ra đời của các tổ chức
cộng sản nào ở Việt Nam (1929)?
A. An Nam Cộng sản đảng và Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
B. Đơng Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
C. Đơng Dương Cộng sản liên đồn và Đơng Dương Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng và Tân Việt cách mạng đảng.
Câu 26. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế
kỉ XX, trên thế giới xuất hiện xu thế
A. hợp tác quốc tế.
B. liên minh kinh tế.
C. hợp tác khu vực.
D. tồn cầu hóa.
Câu 27. Giành chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là những tỉnh:
A. Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nội, Quảng Nam

B. Hải Dương, Hà Tình, Quảng Nam, Hà nội
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
D. Bắc Giang, Hải Dương, Hải Phịng, Thanh Hóa
Câu 28. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở
miền Bắc Việt Nam là
A. ra sức phát triển thương nghiệp.
B. hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. khôi phục và phát triển kinh tế.
Câu 29. Sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng nước ta:
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở
miền Nam
B. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
C. Cả ba nhiệm vụ trên
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước
Câu 30. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam
Việt Nam (1954-1975) là đều
A. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn.
B. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.
C. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
Mã đề 113

Trang 4/


D. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.
Câu 31. Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945-1954) là
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
B. Chiến dịch Trung Lào năm 1953

C. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947
D. Chiến dịch biên giới thu – đông năm 1950
Câu 32. Điểm mới của hội nghị Ban chấp hành trung ương đảng cộng sản Đông Dương 5-1941 sơ với hội
nghị 11-1939 là:
A. Thành lập Mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc
B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô giảm tức
D. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng bước ở Đông Dương
Câu 33. Bản chất của q trình tồn cầu hóa là
A. sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, sự phát triển và tác động to lớn của công ti xuyên
quốc gia.
B. tạo nên sự phát triển vượt bậc cho kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản và Trung Quốc.
C. sự gia tăng mạnh mẽ của những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau
của các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
D. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 34. Theo nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước Ủy viên thường trực, một quyết định của Hội đồng Bảo an
Liên hợp quốc sẽ chắc chắn được thơng qua khi
A. khơng có nước nào bỏ phiếu trắng.
B. phần lớn các nước bỏ phiếu thuận.
C. chỉ có ít nước bỏ phiếu chống.
D. khơng có nước nào bỏ phiếu chống.
Câu 35. Luận cương chính trị của Đảng (10/1930) đã xác định động lực cách mạng là
A. công nhân, tiểu tư sản.
B. công nhân, nông dân.
C. công nhân, phú nông.
D. công nhân, tư sản dân tộc.
Câu 36. Đầu năm 1955, khi đã đứng vững ở miền Nam Việt Nam tập đồn Ngơ Đình Diệm đã mở chiến
dịch nào?
A. “thà bắn nhầm hơn bỏ sót”.
B. “tố cộng”, “diệt cộng”

C. “tiêu diệt cộng sản không thương tiếc”.
D. “bài phong”, “đả thực”, “diệt cộng”.
Câu 37. Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936-1939 là
A. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đơng Dương.
B. có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng.
C. chính quyền thực dân ở Đơng Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa.
D. hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.
Câu 38. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ
tuyến 16 trở ra Bắc?
A. Thực dân Pháp, phát xít Nhật.
Mã đề 113

Trang 5/


B. Đế quốc Anh, phát xít Nhật.
C. Phát xít Nhật, đế quốc Mĩ.
D. Phát xít Nhật, Trung Hoa Dân quốc.
Câu 39. Cho dữ liệu sau: "Thống nhất............... vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa
là quy luật ............... của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam" .Chọn dữ liệu
cho sẵn để điền vào chỗ trống.
A. hai miền, tất yếu
B. đất nước, tất yếu
C. hai miền, khách quan
D. đất nước, khách quan
Câu 40. Tên gọi “Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân” có nghĩa là
A. quân sự quan trọng hơn chính trị.
B. chính trị quan trọng hơn quân sự.
C. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.
D. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.

Câu 41. Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên
Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
C. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
Câu 42. Vai trò chủ yếu của hội Việt Nam cách mạng thanh niên đối với cách mạng Việt Nam là
A. Tập hợp thanh niên, trí thức yêu nước tham gia cách mạng
B. Tập hợp giai cấp tư sản dân tộc tham gia cách mạng
C. Truyền bá tư tưởng cách mạng vô sản vào Việt Nam
D. Truyền bá tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt Nam
Câu 43. Trọng tâm của “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Bình định miền Nam và mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.
B. Bình định miền Nam.
C. Dùng người Việt đánh người Việt.
D. Dồn dân vào ấp chiến luợc.
Câu 44. Sau Cách mạng tháng Tám, để giải quyết căn bản nạn đói có tính chất lâu dài Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã kêu gọi
A. "Tấc đất tấc vàng", "không một tấc đất bỏ hoang".
B. bãi bỏ các thứ thuế vô lý của chế độ cũ, giảm tô 25%.
C. "Tăng gia sản xuất! tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!"
D. thành lập "Hũ gạo cứu đói", tổ chức "ngày đồng tâm".
Câu 45. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc thắng lợi đã
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.
B. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
D. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 46. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960 là gì?
A. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59 lê máy
chém đi khắp miền Nam làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề

Mã đề 113
Trang 6/


B. Do chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho CM miền Nam bị tổn thất nặng.
C. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
D. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối CM miền Nam
Câu 47. Bước sang thế kỷ XXI xu thế chung của thế giới ngày nay là
A. cùng tồn tại trong hồ bình,các bên cùng có lợi.
B. xu thế hồ hỗn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.
C. hoà nhập nhưng khơng hồ tan.
D. hồ bình ổn định và hợp tác phát triển.
Câu 48. Chiến thắng nào của ta đã làm phá sản mục tiêu chiến lược “tìm diệt” và “bình định” của Mỹ?
A. Chiến thắng Ba Rài.
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Đồng Xồi.
D. Chiến thắng mùa khơ 1965-1966, 1966-1967
Câu 49. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy
giành độc lập?
A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.
B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
C. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
D. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
Câu 50. Đâu không phải là ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 - 1954 và
chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954?
A. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương
B. Làm thất bại hồn tồn kế hoạch Rơve
C. Giáng địn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ
Câu 51. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng với một số người yêu nước của An-giê-ri, Ma rốc, Tuy-nidi...lập ra:

A. Hội liên hiệp thuộc địa.
B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á đông.
D. Hội những người Việt Nam yêu nước tại Pháp.
Câu 52. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu?
A. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất
B. Giai cấp tư sản bị phá sản
C. Thợ thủ công bị thất nghiệp
D. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép
Câu 53. Sau khi hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, Liên Xô bước vào xây dựng chủ nghĩa xã hội
với nhiệm vụ trọng tâm gì?
A. Mở rơng giao lưu bn bán với các nước bên ngồi
B. Xây dựng nền nơng nghiệp hiện đại
C. Đẩy mạnh xây dựng nền chủ nghĩa quốc phòng hiện đại
D. Cơng nghiệp hố xã hội chủ nghĩa
Câu 54. Ngày 22-12-1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là
A. Trung đội Cứu quốc quân III.
B. Việt Nam Giải phóng quân.
Mã đề 113

Trang 7/


C. Đội du kích Bắc Sơn.
D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
Câu 55. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), nền
kinh tế Việt Nam
A. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.
B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.
C. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.

D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.
Câu 56. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
B. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột nhân dân.
C. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
D. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng
khắp cả nước.
Câu 57. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta là gì?
A. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia.
B. Kháng chiến toàn diện.
C. Toàn dân, toàn diện, trường kì và dựa vào sức mình là chính.
D. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
Câu 58. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đặt nhiệm vụ
nào lên hàng đầu?
A. Chống đế quốc Pháp-Nhật.
B. Chống phản động thuộc địa.
C. Chống quân phiệt Nhật.
D. Chống đế quốc và tay sai.
Câu 59. Tại Hội nghị Chính trị đặc biệt (3/1964), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói "Trong 10 năm qua, miền
Bắc đã tiến những bươc dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi
mới" để nhấn mạnh những thành tựu của miền Bắc trong
A. tiến hành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc 1930 - 1945.
B. 10 năm đầu sau ngày cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công .
C. 10 năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. 10 năm đầu xây dựng sau ngày giải phóng miền Nam 1975.
Câu 60. Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-101949) là
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đơng Bắc Á.
B. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.
C. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
D. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.

Câu 61. Chiến thắng nào dưới đây của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng
nguỵ mà diệt" trên khắp miền Nam
A. Chiến thắng Ấp Bắc
B. Chiến thắng trong hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967
C. Chiến thắng Vạn Tường
D. Phong trào Đồng khởi
Câu 62. Ngày 24-10-1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương của Liên
hợp quốc
Mã đề 113

Trang 8/


A. chính thức có hiệu lực.
B. được bổ sung, hồn chỉnh.
C. được chính thức thơng qua.
D. chính thức được cơng bố.
Câu 63. Đảng và chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào hưởng ứng cuộc vận động "Quỹ
độc lập", "Tuần lễ vàng" nhằm mục đích gì?
A. Qun góp tiền của để xây dựng đất nước.
B. Hỗ trợ giải quyết nạn đói sau cách mạng.
C. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
D. Qun góp vàng bạc để phát triển đất nước.
Câu 64. Trong thời gian 1919-1930, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp nhằm
A. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam.
B. kiểm soát mọi hoạt động kinh tế ở Đông Dương.
C. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đơng Dương.
D. phục vụ chính sách tổng động viên ở Việt Nam.
Câu 65. Nhân dân Việt Nam thực hiện một chiến lược cách mạng xã hội chủ nghĩa trong thời gian
A. từ năm 1945 đến năm 1954.

B. từ năm 1954 đến năm 1975.
C. từ năm 1975 đến năm 2000.
D. từ năm 1930 đến năm 1945.
Câu 66. Ngày 13-8-1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng
minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?
A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 67. Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là
A. Giải phóng hồn tồn nơng dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến
B. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nơng thơn
C. Khẩu hiệu "người cày có ruộng" trở thành hiện thực
D. Đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến
Câu 68. Nội dung nào dưới đây khơng thuộc Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946?
A. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quốc gia tự do.
B. Ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế và văn hóa.
C. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.
D. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc và rút dần
trong 5 năm.
Câu 69. Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936-1939 là do đời sống của họ
A. được cải thiện hơn.
B. có phần ổn định
C. khơng q khó khăn.
D. khó khăn, cực khổ.
Câu 70. Phong trào cách mạng 1930-1931 của nhân dân Việt Nam
A. diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.
Mã đề 113

Trang 9/



B. có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp.
D. vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn.
Câu 71. Mĩ phải công nhận thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô vào thời gian nào?
A. Năm 1917
B. Năm 1933
C. Năm 1922
D. Năm 1932
Câu 72. Nha Bình dân học vụ được thành lập theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh (8-9-1945) là cơ
quan chuyên trách về
A. chống nạn thất học.
B. giáo dục phổ thơng.
C. xóa nạn mù chữ.
D. bổ túc văn hóa.
Câu 73. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng
A. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.
B. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.
C. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.
Câu 74. Đồng chí Tổng bí thư đầu tiên của Đảng là:
A. Lê Hồng Phong
B. Trần Phú
C. Nguyễn Văn Cừ
D. Hà Huy Tập
Câu 75. Trong thời kỳ 1954-1975, thắng lợi nào là mốc đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam
Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng?
A. Tây Nguyên (3-1975).

B. “Đồng khởi” (1959-1960).
C. Vạn Tường (1965).
D. Mậu Thân (1968).
Câu 76. ASEAN là một tổ chức khu vực Đông Nam Á, có nét khác cơ bản với EU là
A. xem mục tiêu chính trị là hoạt động chủ yếu
B. hội nhập tất cả các nước có chế độ chính trị khác nhau.
C. mang tính tồn cầu hóa.
D. kết nạp rộng rãi các nước thành viên ngoài khu vực.
Câu 77. "Hãy giữ vững chí khí chiến đấu" là câu nói của ai?
A. Nguyễn Ái Quốc
B. Nguyễn Thị Minh Khai
C. Trần Phú
D. Nguyễn Văn Cừ
Câu 78. Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt
Chiến tranh lạnh?
A. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
B. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.
Mã đề 113

Trang 10/


C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
D. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.
Câu 79. Quốc tế Cộng sản được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 2/1919
B. Tháng 3/1919
C. Tháng 4/1919
D. Tháng 1/1919
Câu 80. Bản "Chương trình hành động" của Việt Nam Quốc dân đảng (được công bố năm 1929) nêu

nguyên tắc tư tưởng là
A. Tự do - Bình đẳng - Bác ái.
B. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua.
C. tiến hành cách mạng bằng sắt và máu.
D. Tự do - Dân chủ - Cơm áo - Hồ bình.
Câu 81. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì
A. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
B. các thế lực phản động chống phá.
C. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh.
D. các nước phương Tây cấm vận.
Câu 82. Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng lần VI là gì?
A. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí
của nhà nước.
B. Thực hiện cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
C. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.
D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
Câu 83. Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được
đánh dấu bằng sự kiện
A. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.
B. Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
C. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản.
D. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 84. Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm
A. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
B. hồn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế.
C. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
Câu 85. Nguyên nhân quyết định Đảng ta đề ra đường lối đổi mới năm 1986 là do:
A. thành công của công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc.
B. Việt Nam lâm vào cuộc khủng hoảng toan diện về kinh tế - xã hội.

C. cuộc khủng hoảng ở Liên Xô ngày càng trầm trọng.
D. tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế tồn cầu hóa.
Câu 86. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây
dựng
A. chế độ pháp quyền nhân dân.
B. nhà nước dân chủ kiểu mới.
C. một thể chế chính trị độc lập.
Mã đề 113

Trang 11/


D. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 87. Trong đông-xuân 1953-1954, thực dân Pháp không phải tăng cường quân cơ động chiến lược
cho
A. Hịa Bình.
B. Điện Biên Phủ.
C. Plâyku.
D. Xê nô.
Câu 88. Phát biểu nào dưới đây đúng nhất về lí do phong trào dân chủ 1936 - 1939 được coi là cuộc tập
dượt thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Phong trào đã sử dụng phương pháp đấu tranh hiệu quả.
B. Phong trào đã để lại bài học về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Phong trào đã xác định đúng kẻ thù
D. Phong trào đã kết nối cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
Câu 89. "Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách
quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam" là nhận định của
A. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).
B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).

D. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).
Câu 90. Để góp phần xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, năm 1952,
Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
A. chủ trương thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
B. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
C. quyết định phát động phong trào toàn dân xóa nạn mù chữ.
D. họp Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
Câu 91. Một trong những điểm giống nhau giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt và Việt Nam hố chiến
tranh là gì
A. Thực hiện chính sách "dùng người Việt đánh người Việt"
B. Mở ra các cuộc tiến cơng để tìm diệt và bình định
C. Sử dụng quân đội Sài Gòn để mở rộng chiến tranh ra tồn Đơng Dương
D. Mĩ ra sức dồn dân, lập ấp, coi ấp chiến lược là quốc sách
Câu 92. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, một số tư sản và
địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?
A. (2), (3), (1).
B. Đảng Thanh niên.
C. (1), (3), (2).
D. (3), (1), (2).
E. Đảng Lập hiến.
F. Việt Nam nghĩa đoàn.
G. (1), (2), (3).
H. Hội Phục Việt.
Câu 93. Trong thời kì 1945-1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm
A. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.
B. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.
C. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm.
D. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.
Mã đề 113


Trang 12/


Câu 94. "Bất kì đàn ơng, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ
là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc..." là lời của Chủ tịch Hồ Chí
Minh trong
A. 2, 1, 3
B. 1, 2, 3
C. 2, 3, 1
D. Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước (1966).
E. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
F. 1, 3, 2
G. Lời kêu gọi Tồn quốc kháng chiến (1946).
H. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng (1951).
Câu 95. Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam
trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.
B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.
C. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.
D. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.
Câu 96. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến
tranh xâm lược Việt Nam?
A. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Chiến dịch Đường 14-Phước Long cuối năm 1974 đầu năm 1975.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 97. Chính sách kinh tế mới của Lê-nin khởi xướng được Đảng Bơn-sờ-vích thực hiện vào thời gian
nào?
A. Tháng 02/1921
B. Tháng 10/1917

C. Tháng 03/1921
D. Tháng 01/1921
Câu 98. Nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ của cao trào cách mạng ở châu Âu trong những năm 1918
- 1923?
A. Do sự kêu gọi của chính phủ Liên Xơ
B. Do hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất và thắng lợi của cách mạng tháng mười Nga
1917
C. Do đời sống của nhân dân các nước châu Âu khổ cực
D. Sự áp đặt bóc lột của chính quyền các nước
Câu 99. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại là
A. Nhật Bản.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Đức.
Câu 100. Công cuộc xây dựng đã đòi hỏi như thế nào cho các dân tộc trên lãnh thổ nước Nga Xô viết?
A. Một hai dân tộc liên minh với nhau
B. Liên kết với nước đế quốc bên ngoài để nhận sự giúp đỡ
C. Liên minh, đoàn kết chặt chẽ với nhau nhằm tăng cường sức mạnh về mọi mặt
D. Độc lập với nhau để phát huy sức mạnh riêng của mỗi nước.
Mã đề 113

Trang 13/


Câu 101. Điểm nổi bật trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là gì?
A. Đi theo con đường của cách mạng tháng Mười Nga, kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
B. Bôn ba khắp nơi trên thế giới để tìm đường cứu nước.
C. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
D. Ði từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác - Lênin, kết hợp độc lập dân tộc với chủ
nghĩa xã hội.

Câu 102. Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ mà đánh, tìm nguỵ mà diệt”?
A. Chiến thắng Vạn Tường
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Ba Gia .
D. Chiến thắng Bình Giã.
Câu 103. Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng yêu cầu
khách quan của lịch sử dân tộc?
A. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
B. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
C. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 104. Nội dung nào dưới đây là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ
tháng 12-1986)?
A. Xây dưṇ g Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghiã
B. Xây dựng nền dân chủ xãhội chủ nghia. ̃
C. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp.
D. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tôc. ̣
------ HẾT ------

Mã đề 113

Trang 14/



×