Phòng GD Tỉnh Phú Thọ
Trường THPT Thị xã Phú Thọ
-------------------(Đề thi có ___ trang)
Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
Số báo
Mã đề 109
danh: .............
Câu 1. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành
độc lập?
Họ và tên: ............................................................................
A. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
C. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.
D. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
Câu 2. Ngày 24-10-1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương của Liên
hợp quốc
A. chính thức được cơng bố.
B. được bổ sung, hồn chỉnh.
C. được chính thức thơng qua.
D. chính thức có hiệu lực.
Câu 3. Sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng nước ta:
A. Cả ba nhiệm vụ trên
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở
miền Nam
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước
D. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
Câu 4. Định ước Henxinki năm 1975 nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết hịa bình ở Đơng Dương
B. Tăng cường hợp tác giữa các nước về giáo dục, y tế
C. Tạo ra cơ chế giải quyết vấn đề an ninh hịa bình ở châu Âu
D. Trao đổi về khoa học – kĩ thuật
Câu 5. Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong quá trình thực hiện "chiến lược toàn cầu" là:
A. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo Iran (1979)
B. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1975)
C. Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959)
D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949)
Câu 6. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế
kỉ XX, trên thế giới xuất hiện xu thế
A. toàn cầu hóa.
B. hợp tác khu vực.
C. liên minh kinh tế.
D. hợp tác quốc tế.
Câu 7. Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào?
A. Binh biến Đô Lương
B. Khởi nghĩa Ba Tơ
Mã đề 109
Trang 1/
C. Khởi nghĩa Bắc Sơn
D. Khởi nghĩa Nam Kì
Câu 8. Các nước thắng trận tổ chức Hội nghị ở Véc-xai và Oasinhtơn nhằm mục đích gì?
A. Hợp tác qn sự
B. Bàn giải quyết hậu quả của chiến tranh
C. Ký hồ ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi
D. Hợp tác kinh tế
Câu 9. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại là
A. Nhật Bản.
B. Đức.
C. Mĩ.
D. Anh.
Câu 10. Một trong những "di chứng" của Chiến tranh lạnh là
A. sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ.
B. cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
C. khả năng đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
D. tình trạng gia tăng xu thế li khai ở nhiều nơi.
Câu 11. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, một số tư sản và
địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?
A. Hội Phục Việt.
B. Việt Nam nghĩa đoàn.
C. (1), (2), (3).
D. (1), (3), (2).
E. (3), (1), (2).
F. Đảng Lập hiến.
G. Đảng Thanh niên.
H. (2), (3), (1).
Câu 12. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến
tranh xâm lược Việt Nam?
A. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.
B. Chiến dịch Đường 14-Phước Long cuối năm 1974 đầu năm 1975.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 13. Biến đổi to lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế cao
B. Từ các nước thuộc địa, phụ thuộc trở thành các nước độc lập
C. Ngày càng mở rộng quan hệ đối ngoại
D. Sự ra đời của tổ chức ASEAN
Câu 14. Nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ của cao trào cách mạng ở châu Âu trong những năm 1918
- 1923?
A. Do đời sống của nhân dân các nước châu Âu khổ cực
B. Do hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất và thắng lợi của cách mạng tháng mười Nga
1917
C. Do sự kêu gọi của chính phủ Liên Xơ
D. Sự áp đặt bóc lột của chính quyền các nước
Mã đề 109
Trang 2/
Câu 15. Ngày 6 – 6- 1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta?
A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương
B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời
C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam đến Hội nghị Paris
Câu 16. Tên gọi “Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân” có nghĩa là
A. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.
B. quân sự quan trọng hơn chính trị.
C. chính trị quan trọng hơn quân sự.
D. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.
Câu 17. Lĩnh vực Liên Xô đi đầu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa
xã hội từ thập niên 50 đến thập niên 70 của thế kỉ XX là:
A. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân
B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
C. Cơng nghiệp nặng (chế tạo máy)
D. Cơng nghiệp quốc phịng
Câu 18. Vì sao chính quyền cách mạng được thành lập tại Nghệ An và Hà Tĩnh trong phong trào cách
mạng 1930 – 1931 được gọi là chính quyền Xơ Viết?
A. Vì đây là hình thức chính quyền cách mạng do giai cấp cơng nhân lãnh đạo
B. Vì đây là hình thức nhà nước của những nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa
C. Vì đây là hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xơ viết (Nga)
D. Vì đây là chính quyền đầu tiên được thành lập ở huyện Xô viết
Câu 19. Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thể hiện trên mặt
trận nào?
A. Quân sự
B. Ngoại giao
C. Chính trị, quân sự
D. Chính trị, ngoại giao
Câu 20. Liên Xơ phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì
A. các nước phương Tây cấm vận.
B. các thế lực phản động chống phá.
C. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh.
D. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
Câu 21. Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng trong những
năm 1936 – 1939 là do:
A. Đường lối nghị quyết của Quốc tế Cộng sản
B. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi
C. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt
D. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành một số chính sách tiến bộ ở
thuộc địa
Câu 22. Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được
đánh dấu bằng sự kiện
A. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.
C. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản.
Mã đề 109
Trang 3/
D. Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
Câu 23. Trong đông-xuân 1953-1954, thực dân Pháp không phải tăng cường quân cơ động chiến lược
cho
A. Điện Biên Phủ.
B. Xê nơ.
C. Hịa Bình.
D. Plâyku.
Câu 24. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc (1947) là gì?
A. Bộ đội chủ lực trưởng thành lên trong chiến đấu
B. Làm thất bại âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh", buộc địch phải chuyển sang đánh lâu dài
C. Loại khỏi vòng chiến đấu một lực lượng lớn sinh lực địch
D. Bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến
Câu 25. Vai trò chủ yếu của hội Việt Nam cách mạng thanh niên đối với cách mạng Việt Nam là
A. Truyền bá tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt Nam
B. Tập hợp thanh niên, trí thức yêu nước tham gia cách mạng
C. Tập hợp giai cấp tư sản dân tộc tham gia cách mạng
D. Truyền bá tư tưởng cách mạng vô sản vào Việt Nam
Câu 26. Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là làm thay đổi thành tố nào dưới đây?
A. mục tiêu của chủ nghĩa xã hội
B. con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội
C. chuyển hướng đi theo con đường tư bản chủ nghĩa
D. lí tưởng của chủ nghĩa xã hội
Câu 27. Điểm mới của hội nghị Ban chấp hành trung ương đảng cộng sản Đông Dương 5-1941 sơ với hội
nghị 11-1939 là:
A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng bước ở Đông Dương
B. Thành lập Mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc
C. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô giảm tức
Câu 28. Trong thời kỳ 1954-1975, thắng lợi nào là mốc đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam
Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Mậu Thân (1968).
B. Vạn Tường (1965).
C. “Đồng khởi” (1959-1960).
D. Tây Nguyên (3-1975).
Câu 29. Theo nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước Ủy viên thường trực, một quyết định của Hội đồng Bảo an
Liên hợp quốc sẽ chắc chắn được thơng qua khi
A. chỉ có ít nước bỏ phiếu chống.
B. phần lớn các nước bỏ phiếu thuận.
C. khơng có nước nào bỏ phiếu chống.
D. khơng có nước nào bỏ phiếu trắng.
Câu 30. Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936-1939 là
A. có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng.
B. hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.
C. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đơng Dương.
D. chính quyền thực dân ở Đông Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa.
Mã đề 109
Trang 4/
Câu 31. Chiến lược và sách lược của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam được thể hiện đầu tiên
trong tác phẩm
A. Chính cương vắn tắt, sách lược văn tắt
B. Luận cương chiến tranh
C. Bản án chế độ thực dân Pháp
D. Đường Cách mệnh
Câu 32. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động
phong trào "Tuần lễ vàng" nhằm
A. hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ.
B. phát triển kinh tế nơng nghiệp.
C. giải quyết khó khăn về tài chính.
D. giải quyết căn bản nạn đói.
Câu 33. Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa (1-101949) là
A. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.
B. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
C. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
D. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đơng Bắc Á.
Câu 34. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây
dựng
A. một thể chế chính trị độc lập.
B. chế độ pháp quyền nhân dân.
C. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
D. nhà nước dân chủ kiểu mới.
Câu 35. Nhân dân Việt Nam thực hiện một chiến lược cách mạng xã hội chủ nghĩa trong thời gian
A. từ năm 1930 đến năm 1945.
B. từ năm 1954 đến năm 1975.
C. từ năm 1975 đến năm 2000.
D. từ năm 1945 đến năm 1954.
Câu 36. Ngày 22-12-1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là
A. Trung đội Cứu quốc quân III.
B. Đội Việt Nam Tun truyền Giải phóng qn.
C. Đội du kích Bắc Sơn.
D. Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 37. Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau chiến
tranh thế giới thứ hai là:
A. Một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng
B. Một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ
nghĩa
C. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận áp đặt quyền thống trị với các
nước bại trận
D. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị,
bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa
Câu 38. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc thắng lợi đã
A. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Mã đề 109
Trang 5/
B. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
C. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.
D. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 39. Vai trò nào dưới đây gắn liền với tên tuổi của Nenxơn Manđêla?
A. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ănggơla
B. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
C. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của thực dân Anh
D. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Angiêri
Câu 40. "Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách
quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam" là nhận định của
A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).
B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).
D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
Câu 41. Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam
(1954 – 1975) là:
A. nhằm âm mưu dùng người Việt đánh người Việt
B. sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm nòng cốt
C. âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong chiến lược "toàn cầu" của Mĩ
D. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt
Câu 42. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đặt nhiệm vụ
nào lên hàng đầu?
A. Chống quân phiệt Nhật.
B. Chống đế quốc Pháp-Nhật.
C. Chống phản động thuộc địa.
D. Chống đế quốc và tay sai.
Câu 43. Trong cuộc Tiến công chiến lược 1972, quân ta đã lần lượt chọc thủng ba tuyến phòng thủ
quan trọng của địch là:
A. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn
B. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn
C. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên
D. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
Câu 44. Chọn câu từ để điền vào phát biểu sau: "Muốn cứu nước, giải phóng dân tộc khơng có con
đường nào khác ngồi con đường............." (Nguyễn Ái Quốc)
A. cách mạng dân chủ tư sản
B. cách mạng vô sản
C. cách mạng thuộc địa
D. cách mạng tháng Mười Nga
Câu 45. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau cách
mạng tháng Tám (1945) là:
A. Phát xít Nhật
B. Trung Hoa dân quốc
C. Thực dân Pháp
D. Thực dân Anh
Câu 46. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở
miền Bắc Việt Nam là
Mã đề 109
Trang 6/
A. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
B. khôi phục và phát triển kinh tế.
C. hoàn thành cải cách ruộng đất.
D. ra sức phát triển thương nghiệp.
Câu 47. Thắng lợi nào sau đây đưa cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân ta phát triển sang
giai đoạn mới: Ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ)?
A. Biên giới 1950
B. Điện Biên Phủ 1954
C. Tây Bắc 1952
D. Việt Bắc 1947
Câu 48. Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là
A. Khẩu hiệu "người cày có ruộng" trở thành hiện thực
B. Giải phóng hồn tồn nơng dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến
C. Đưa nơng dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn
D. Đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến
Câu 49. Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam
trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.
B. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.
C. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.
D. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.
Câu 50. Trong khoảng thời gian từ năm 1917 – 1927, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã lần lượt trải qua hoạt
động cách mạng ở những nước nào?
A. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc
B. Pháp, Trung Quốc, Việt Nam
C. Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam
D. Pháp, Liên Xô, Việt Nam
Câu 51. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939 – 1945 là:
A. thực dân, phong kiến
B. đế quốc và phát xít
C. phát xít Nhật
D. phản động thuộc địa và tay sai
Câu 52. Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN như thế
nào?
A. Quan hệ đối thoại
B. Quan hệ đối đầu do bất đồng về chính trị
C. Quan hệ đối đầu do vấn đề Campuchia
D. Quan hệ hợp tác song phương
Câu 53. Trong thời kì 1945-1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm
A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.
B. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm.
C. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.
D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.
Câu 54. Một trong những điểm giống nhau giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt và Việt Nam hố chiến
tranh là gì
Mã đề 109
Trang 7/
A. Thực hiện chính sách "dùng người Việt đánh người Việt"
B. Mĩ ra sức dồn dân, lập ấp, coi ấp chiến lược là quốc sách
C. Mở ra các cuộc tiến cơng để tìm diệt và bình định
D. Sử dụng qn đội Sài Gịn để mở rộng chiến tranh ra tồn Đông Dương
Câu 55. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam
Việt Nam (1954-1975) là đều
A. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn.
B. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đơng Dương”.
C. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.
D. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.
Câu 56. Trong thời gian 1919-1930, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp nhằm
A. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam.
B. phục vụ chính sách tổng động viên ở Việt Nam.
C. kiểm soát mọi hoạt động kinh tế ở Đông Dương.
D. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.
Câu 57. Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5-1949) là mốc mở đầu cho
A. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á-Thái Bình Dương.
B. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.
C. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đơng Dương.
D. thời kì Mĩ triển khai chiến lược tồn cầu ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 58. Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972?
A. 1 – 3 – 2 – 4
B. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ
C. 2 – 4 – 1 – 3
D. 3 – 2 – 1 – 4
E. 4 – 2 – 1 – 3
F. Buộc Mĩ tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược "Việt
Nam hóa chiến tranh"
G. Giáng một địn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách "bình định" của chiến lược "Việt Nam hóa
chiến tranh"
H. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc trong 12 ngày đêm
Câu 59. Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945-1954) là
A. Chiến dịch Trung Lào năm 1953
B. Chiến dịch biên giới thu – đông năm 1950
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
D. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947
Câu 60. Ban Thư ký là một trong sáu cơ quan chính của tổ chức nào dưới đây?
A. Tổ chức thống nhất châu Phi.
B. Liên minh châu Âu.
C. Liên hợp quốc.
D. Hội đồng tương trợ kinh tế.
Câu 61. Trong công cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp, mâu thuẫn giai cấp cơ bản của
xã hội Việt Nam là gì?
A. Giai cấp nơng dân với địa chủ
Mã đề 109
Trang 8/
B. Giai cấp công nhân với đế quốc Pháp
C. Giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
D. Giai cấp công nhân, nông dân với đế quốc Pháp
Câu 62. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu?
A. Thợ thủ công bị thất nghiệp
B. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép
C. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất
D. Giai cấp tư sản bị phá sản
Câu 63. Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm
A. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp tồn thế giới.
C. trở thành cường quốc cơng nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
D. hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế.
Câu 64. Để vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh xâm lược Việt Nam, trong kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi (1950) thực dân Pháp chú trọng
A. xây dựng phịng tuyến cơng sự bằng xi măng cốt sắt.
B. đánh phá hậu phương kháng chiến bằng biệt kích, thổ phỉ.
C. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
D. tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
Câu 65. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), nền
kinh tế Việt Nam
A. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.
B. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.
C. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.
D. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.
Câu 66. Phong trào cách mạng 1930-1931 của nhân dân Việt Nam
A. vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn.
B. diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.
C. có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
D. mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp.
Câu 67. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" có điểm gì khác biệt cơ bản so với "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng nhất
B. Lực lượng quân Mĩ và quân Đồng minh giữ vai trò quyết định
C. Lực lượng quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ giữ vai trò quyết định
D. Lực lượng quân Mĩ đóng vai trị quan trọng nhất
Câu 68. Mục đích của phát xít Nhật khi bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là gì?
A. Lấy nguyên liệu cần thiết phục vụ chiến tranh
B. Phát triển trồng cây công nghiệp
C. Phát triển công nghiệp
D. Phá hoại nền nông nghiệp của nước ta
Câu 69. Bản "Chương trình hành động" của Việt Nam Quốc dân đảng (được công bố năm 1929) nêu
nguyên tắc tư tưởng là
A. tiến hành cách mạng bằng sắt và máu.
B. Tự do - Bình đẳng - Bác ái.
C. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua.
Mã đề 109
Trang 9/
D. Tự do - Dân chủ - Cơm áo - Hồ bình.
Câu 70. Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng yêu cầu
khách quan của lịch sử dân tộc?
A. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
Câu 71. Trong đông-xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm vào hai
hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là
A. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
C. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.
D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 72. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự ra đời của các tổ chức
cộng sản nào ở Việt Nam (1929)?
A. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đồn.
B. Đơng Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
C. Đơng Dương Cộng sản liên đồn và Đơng Dương Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng và Tân Việt cách mạng đảng.
Câu 73. Trận chiến đấu gay go, quyết liệt nhất trong chiến dịch Hồ Chí Minh là trận đánh nào?
A. Trận đánh Phan Rang
B. Trận đường số 14 - Phước Long
C. Trận đánh ở sân bay Tân Sơn Nhất
D. Trận đánh Xuân Lộc
Câu 74. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh là:
A. Trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc
B. Là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN
C. Ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng
D. Cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới "hai cực"
Câu 75. Giành chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là những tỉnh:
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
B. Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nội, Quảng Nam
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hải Phịng, Thanh Hóa
D. Hải Dương, Hà Tình, Quảng Nam, Hà nội
Câu 76. Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ mà đánh, tìm nguỵ mà diệt”?
A. Chiến thắng Vạn Tường
B. Chiến thắng Ba Gia .
C. Chiến thắng Bình Giã.
D. Chiến thắng Ấp Bắc.
Câu 77. Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936-1939 là do đời sống của họ
A. có phần ổn định
B. khơng q khó khăn.
C. khó khăn, cực khổ.
D. được cải thiện hơn.
Mã đề 109
Trang 10/
Câu 78. Điểm khác biệt cơ bản giữa "Cương lĩnh Chính trị" (Nguyễn Ái Quốc) và "Luận cương
Chính trị" (Trần Phú) là:
A. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân
B. Giải quyết đúng đắn nhiệm vụ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
C. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
D. Xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam là liên minh công – nông
Câu 79. Chiến thắng nào dưới đây của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng
nguỵ mà diệt" trên khắp miền Nam
A. Chiến thắng Ấp Bắc
B. Chiến thắng trong hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967
C. Chiến thắng Vạn Tường
D. Phong trào Đồng khởi
Câu 80. Loại hình chiến tranh nào của Mĩ sử dụng ở Việt Nam được tiến hành qua hai đời Tổng thống?
A. Chiến tranh đặc biệt
B. Chiến tranh cục bộ
C. Chiến tranh đơn phương
D. Việt Nam hóa chiến tranh
Câu 81. Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?
A. Tháng 3 - 1930
B. Tháng 10 – 1930
C. Tháng 5 – 1930
D. Tháng 12 – 1930
Câu 82. Yếu tố nào sẽ còn tiếp tục tạo ra sự đột phá và biến chuyển của cục diện thế giới trong tương lai?
A. Sự vươn lên của Nhật Bản và Tây Âu
B. Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật
C. Sự chạy đua vũ trang giữa Mĩ – Nga
D. Sự hợp tác Nga – Mĩ
Câu 83. Nội dung nào sau đây không phải là chủ trương đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam
(12-1986)
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường
B. Phát triển nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với hai thành phần: nhà nước và tập thể
C. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề, nhiều quy mô
D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
Câu 84. Trong các liên minh quân sự dưới đây, liên minh nào không phải do Mĩ lập nên?
A. NATO
B. SEATO
C. VACSAVA
D. CENTO
Câu 85. Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt
Chiến tranh lạnh?
A. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
B. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
C. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.
D. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.
Mã đề 109
Trang 11/
Câu 86. Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) được kí kết giữa Việt Nam và Pháp khơng phải là một văn
bản mang tính pháp lí quốc tế vì:
A. Hiệp định khơng cơng nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viên riêng
B. Hiệp định này do Chính phủ Việt Nam và Pháp kí riêng khơng có sự chứng kiến của đại diện
các nước
C. Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng.
D. Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, tự chủ
Câu 87. Những năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam xuất hiện hai khuynh hướng cách mạng là:
A. vô sản và dân chủ tư sản
B. vô sản và tư sản
C. dân chủ tư sản và phong kiến
D. phong kiến và vô sản
Câu 88. Quốc tế Cộng sản được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 3/1919
B. Tháng 4/1919
C. Tháng 1/1919
D. Tháng 2/1919
Câu 89. Mục tiêu đấu tranh được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kì 1936 – 1939 là:
A. Chống đế quốc và phát xít giành độc lập dân tộc
B. Chống đế quốc và chống phong kiến
C. Chống phát xít và nguy cơ chiến tranh do chúng gây ra
D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, địi tự do dân sinh, dân
chủ, hịa bình.
Câu 90. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế tồn cầu hóa:
A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới
B. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế
C. Sử dụng chưa hiệu quả các nguồn vốn vay nợ
D. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập
Câu 91. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng
A. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.
B. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.
D. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.
Câu 92. Trong cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị
sớm nhất trong cả nước là:
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
B. Hà Tĩnh, Huế, Bắc Giang, Hà Nội
C. Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Hải Dương
D. Bắc Giang, Hải Dương, Huế, Hà Tĩnh
Câu 93. Sau thất bại trong chiến tranh Việt Nam, hành động của giới cầm quyền Mĩ là:
A. chỉ theo đuổi chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đơng Âu
B. vẫn tiếp tục "chiến lược tồn cầu"
C. chỉ theo đuổi chiến tranh lạnh chống Trung Quốc
D. từ bỏ "chiến lược toàn cầu"
Mã đề 109
Trang 12/
Câu 94. Trong hiệp định Pari 1973 về chấp dứt chiến tranh lập lại hịa bình ở Việt Nam, điều khoản nào
có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam
A. Nhân dân miền Nam Việt nam tự quyết định tương lai chính trị trị của họ thông qua cuộc Tổng
tuyển cử tự do khơng có sự can thiệp của nước ngồi
B. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt nam có hai chính quyền, hai qn đội, hai vùng kiểm
sốt và lực lượng chính trị
C. Hoa Kì rút hết qn đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ qn sự,
cam kết khơng tiếp tục dính líu qn sự hoặc can thiệp vào cơng việc nội bộ của miền Nam Việt
Nam.
D. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào ngày 27/1/1973 và Hoa Kì cam kết chấp dứt mọi hoạt động
quân sự chống miền Bắc Việt Nam
Câu 95. Sự trỗi dậy của Liên minh châu Âu (EU) tác động như thế nào đến xu thế phát triển của thế giới
sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc?
A. Xu hướng thế giới hai cực
B. Xu hướng thế giới đơn cực
C. Xu hướng thế giới đa cực
D. Xu hướng thế giới đa cực nhiều trung tâm
Câu 96. Nội dung nào dưới đây là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng
12-1986)?
A. Xây dưṇ g Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghiã
B. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp.
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tôc. ̣
D. Xây dựng nền dân chủ xãhội chủ nghia. ̃
Câu 97. Trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" (được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX), Mĩ coi
trọng việc tăng cường
A. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển.
B. khơi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
C. ứng dụng khoa học-công nghệ để phát triển năng lực sản xuất.
D. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế.
Câu 98. Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên
Xơ, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
B. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
C. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
D. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
------ HẾT ------
Mã đề 109
Trang 13/