Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Đề thi thử thpt môn lịch sử (20)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.11 KB, 13 trang )

Phòng GD Tỉnh Phú Thọ
Trường THPT Thị xã Phú Thọ
-------------------(Đề thi có ___ trang)

Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)

Số báo
Mã đề 111
danh: .............
Câu 1. Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thể hiện trên mặt
trận nào?
Họ và tên: ............................................................................

A. Quân sự
B. Chính trị, quân sự
C. Ngoại giao
D. Chính trị, ngoại giao
Câu 2. Sau thất bại trong chiến tranh Việt Nam, hành động của giới cầm quyền Mĩ là:
A. chỉ theo đuổi chiến tranh lạnh chống Trung Quốc
B. vẫn tiếp tục "chiến lược toàn cầu"
C. từ bỏ "chiến lược toàn cầu"
D. chỉ theo đuổi chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu
Câu 3. Nội dung nào dưới đây là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng
12-1986)?
A. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tôc. ̣
B. Xây dưṇ g Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghiã
C. Xây dựng nền dân chủ xãhội chủ nghia. ̃


D. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp.
Câu 4. Lĩnh vực Liên Xô đi đầu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã
hội từ thập niên 50 đến thập niên 70 của thế kỉ XX là:
A. Công nghiệp quốc phịng
B. Cơng nghiệp nặng (chế tạo máy)
C. Cơng nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân
D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Câu 5. Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt
Chiến tranh lạnh?
A. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
B. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
C. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.
D. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.
Câu 6. Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng yêu cầu
khách quan của lịch sử dân tộc?
A. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
B. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
Câu 7. Trong công cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp, mâu thuẫn giai cấp cơ bản của xã
hội Việt Nam là gì?
A. Giai cấp nơng dân với địa chủ
Mã đề 111

Trang 1/


B. Giai cấp công nhân với đế quốc Pháp
C. Giai cấp công nhân, nông dân với đế quốc Pháp
D. Giai cấp công nhân với giai cấp tư sản

Câu 8. Tên gọi “Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân” có nghĩa là
A. chính trị quan trọng hơn quân sự.
B. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.
C. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.
D. quân sự quan trọng hơn chính trị.
Câu 9. Phong trào cách mạng 1930-1931 của nhân dân Việt Nam
A. diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.
B. có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp.
D. vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn.
Câu 10. Trong thời kỳ 1954-1975, thắng lợi nào là mốc đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam
Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Tây Nguyên (3-1975).
B. Vạn Tường (1965).
C. Mậu Thân (1968).
D. “Đồng khởi” (1959-1960).
Câu 11. Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?
A. Tháng 12 – 1930
B. Tháng 5 – 1930
C. Tháng 3 - 1930
D. Tháng 10 – 1930
Câu 12. Theo nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước Ủy viên thường trực, một quyết định của Hội đồng Bảo an
Liên hợp quốc sẽ chắc chắn được thông qua khi
A. phần lớn các nước bỏ phiếu thuận.
B. khơng có nước nào bỏ phiếu chống.
C. khơng có nước nào bỏ phiếu trắng.
D. chỉ có ít nước bỏ phiếu chống.
Câu 13. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đơng Dương (1919-1929), nền
kinh tế Việt Nam
A. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.

B. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.
C. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.
D. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.
Câu 14. Loại hình chiến tranh nào của Mĩ sử dụng ở Việt Nam được tiến hành qua hai đời Tổng thống?
A. Việt Nam hóa chiến tranh
B. Chiến tranh đặc biệt
C. Chiến tranh cục bộ
D. Chiến tranh đơn phương
Câu 15. Mục tiêu đấu tranh được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kì 1936 – 1939 là:
A. Chống đế quốc và phát xít giành độc lập dân tộc
B. Chống đế quốc và chống phong kiến
Mã đề 111

Trang 2/


C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, địi tự do dân sinh, dân
chủ, hịa bình.
D. Chống phát xít và nguy cơ chiến tranh do chúng gây ra
Câu 16. Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936-1939 là do đời sống của họ
A. khơng q khó khăn.
B. khó khăn, cực khổ.
C. được cải thiện hơn.
D. có phần ổn định
Câu 17. Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được
đánh dấu bằng sự kiện
A. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
C. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.

Câu 18. Trong thời gian 1919-1930, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp nhằm
A. phục vụ chính sách tổng động viên ở Việt Nam.
B. kiểm soát mọi hoạt động kinh tế ở Đơng Dương.
C. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam.
D. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.
Câu 19. Trong hiệp định Pari 1973 về chấp dứt chiến tranh lập lại hịa bình ở Việt Nam, điều khoản nào
có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam
A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt nam có hai chính quyền, hai qn đội, hai vùng kiểm
sốt và lực lượng chính trị
B. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào ngày 27/1/1973 và Hoa Kì cam kết chấp dứt mọi hoạt động
quân sự chống miền Bắc Việt Nam
C. Nhân dân miền Nam Việt nam tự quyết định tương lai chính trị trị của họ thơng qua cuộc Tổng
tuyển cử tự do khơng có sự can thiệp của nước ngồi
D. Hoa Kì rút hết qn đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ qn sự,
cam kết khơng tiếp tục dính líu qn sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt
Nam.
Câu 20. Điểm mới của hội nghị Ban chấp hành trung ương đảng cộng sản Đông Dương 5-1941 sơ với hội
nghị 11-1939 là:
A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến
B. Thành lập Mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc
C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng bước ở Đông Dương
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô giảm tức
Câu 21. Trong đông-xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm vào hai
hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là
A. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.
C. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
D. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
Câu 22. Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là
A. Khẩu hiệu "người cày có ruộng" trở thành hiện thực

B. Giải phóng hồn tồn nơng dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến
Mã đề 111

Trang 3/


C. Đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến
D. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn
Câu 23. Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau chiến
tranh thế giới thứ hai là:
A. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị,
bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa
B. Một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng
C. Một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ
nghĩa
D. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận áp đặt quyền thống trị với các
nước bại trận
Câu 24. Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là làm thay đổi thành tố nào dưới đây?
A. mục tiêu của chủ nghĩa xã hội
B. con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội
C. lí tưởng của chủ nghĩa xã hội
D. chuyển hướng đi theo con đường tư bản chủ nghĩa
Câu 25. Sự trỗi dậy của Liên minh châu Âu (EU) tác động như thế nào đến xu thế phát triển của thế giới
sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc?
A. Xu hướng thế giới hai cực
B. Xu hướng thế giới đơn cực
C. Xu hướng thế giới đa cực nhiều trung tâm
D. Xu hướng thế giới đa cực
Câu 26. Trong cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị
sớm nhất trong cả nước là:

A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
B. Bắc Giang, Hải Dương, Huế, Hà Tĩnh
C. Hà Tĩnh, Huế, Bắc Giang, Hà Nội
D. Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Hải Dương
Câu 27. Thắng lợi nào sau đây đưa cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân ta phát triển sang
giai đoạn mới: Ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ)?
A. Điện Biên Phủ 1954
B. Biên giới 1950
C. Việt Bắc 1947
D. Tây Bắc 1952
Câu 28. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây
dựng
A. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
B. nhà nước dân chủ kiểu mới.
C. một thể chế chính trị độc lập.
D. chế độ pháp quyền nhân dân.
Câu 29. Mục đích của phát xít Nhật khi bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là gì?
A. Lấy nguyên liệu cần thiết phục vụ chiến tranh
B. Phát triển trồng cây công nghiệp
C. Phá hoại nền nông nghiệp của nước ta
D. Phát triển công nghiệp
Mã đề 111

Trang 4/


Câu 30. Nội dung nào sau đây không phải là chủ trương đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam
(12-1986)
A. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
B. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề, nhiều quy mô

C. Phát triển nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với hai thành phần: nhà nước và tập thể
D. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường
Câu 31. Chiến thắng nào dưới đây của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng
nguỵ mà diệt" trên khắp miền Nam
A. Chiến thắng Vạn Tường
B. Phong trào Đồng khởi
C. Chiến thắng trong hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967
D. Chiến thắng Ấp Bắc
Câu 32. Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936-1939 là
A. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đơng Dương.
B. có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng.
C. hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.
D. chính quyền thực dân ở Đơng Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa.
Câu 33. Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng trong những
năm 1936 – 1939 là do:
A. Đường lối nghị quyết của Quốc tế Cộng sản
B. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt
C. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành một số chính sách tiến bộ ở
thuộc địa
D. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi
Câu 34. Trong khoảng thời gian từ năm 1917 – 1927, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã lần lượt trải qua hoạt
động cách mạng ở những nước nào?
A. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc
B. Pháp, Liên Xô, Việt Nam
C. Pháp, Trung Quốc, Việt Nam
D. Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam
Câu 35. Vì sao chính quyền cách mạng được thành lập tại Nghệ An và Hà Tĩnh trong phong trào cách
mạng 1930 – 1931 được gọi là chính quyền Xơ Viết?
A. Vì đây là hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xơ viết (Nga)
B. Vì đây là hình thức nhà nước của những nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa

C. Vì đây là hình thức chính quyền cách mạng do giai cấp cơng nhân lãnh đạo
D. Vì đây là chính quyền đầu tiên được thành lập ở huyện Xô viết
Câu 36. Các nước thắng trận tổ chức Hội nghị ở Véc-xai và Oasinhtơn nhằm mục đích gì?
A. Hợp tác qn sự
B. Bàn giải quyết hậu quả của chiến tranh
C. Ký hồ ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi
D. Hợp tác kinh tế
Câu 37. Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972?
A. 1 – 3 – 2 – 4
B. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc trong 12 ngày đêm
Mã đề 111

Trang 5/


C. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách "bình định" của chiến lược "Việt Nam hóa
chiến tranh"
D. 3 – 2 – 1 – 4
E. 4 – 2 – 1 – 3
F. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ
G. Buộc Mĩ tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược "Việt
Nam hóa chiến tranh"
H. 2 – 4 – 1 – 3
Câu 38. Nhân dân Việt Nam thực hiện một chiến lược cách mạng xã hội chủ nghĩa trong thời gian
A. từ năm 1930 đến năm 1945.
B. từ năm 1945 đến năm 1954.
C. từ năm 1975 đến năm 2000.
D. từ năm 1954 đến năm 1975.
Câu 39. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến
tranh xâm lược Việt Nam?

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Chiến dịch Đường 14-Phước Long cuối năm 1974 đầu năm 1975.
C. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 40. Vai trò nào dưới đây gắn liền với tên tuổi của Nenxơn Manđêla?
A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của thực dân Anh
B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ănggơla
C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Angiêri
D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
Câu 41. Trong thời kì 1945-1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm
A. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm.
B. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.
C. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.
D. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.
Câu 42. Yếu tố nào sẽ còn tiếp tục tạo ra sự đột phá và biến chuyển của cục diện thế giới trong tương lai?
A. Sự hợp tác Nga – Mĩ
B. Sự vươn lên của Nhật Bản và Tây Âu
C. Sự chạy đua vũ trang giữa Mĩ – Nga
D. Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật
Câu 43. Để vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh xâm lược Việt Nam, trong kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi (1950) thực dân Pháp chú trọng
A. tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
B. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
C. đánh phá hậu phương kháng chiến bằng biệt kích, thổ phỉ.
D. xây dựng phịng tuyến cơng sự bằng xi măng cốt sắt.
Câu 44. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng
A. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.
C. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.

Mã đề 111

Trang 6/


D. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.
Câu 45. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự ra đời của các tổ chức
cộng sản nào ở Việt Nam (1929)?
A. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đồn.
B. Đơng Dương Cộng sản liên đồn và Đơng Dương Cộng sản đảng.
C. Đơng Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng và Tân Việt cách mạng đảng.
Câu 46. Bản "Chương trình hành động" của Việt Nam Quốc dân đảng (được công bố năm 1929) nêu
nguyên tắc tư tưởng là
A. Tự do - Dân chủ - Cơm áo - Hồ bình.
B. tiến hành cách mạng bằng sắt và máu.
C. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua.
D. Tự do - Bình đẳng - Bác ái.
Câu 47. Ngày 22-12-1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là
A. Trung đội Cứu quốc quân III.
B. Việt Nam Giải phóng quân.
C. Đội du kích Bắc Sơn.
D. Đội Việt Nam Tun truyền Giải phóng quân.
Câu 48. Trong các liên minh quân sự dưới đây, liên minh nào không phải do Mĩ lập nên?
A. SEATO
B. CENTO
C. VACSAVA
D. NATO
Câu 49. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" có điểm gì khác biệt cơ bản so với "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Lực lượng qn Mĩ đóng vai trị quan trọng nhất

B. Lực lượng quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ giữ vai trò quyết định
C. Lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng nhất
D. Lực lượng quân Mĩ và quân Đồng minh giữ vai trò quyết định
Câu 50. Những năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam xuất hiện hai khuynh hướng cách mạng là:
A. phong kiến và vô sản
B. vô sản và tư sản
C. dân chủ tư sản và phong kiến
D. vô sản và dân chủ tư sản
Câu 51. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại là
A. Anh.
B. Đức.
C. Nhật Bản.
D. Mĩ.
Câu 52. Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Nam Kì
B. Binh biến Đô Lương
C. Khởi nghĩa Bắc Sơn
D. Khởi nghĩa Ba Tơ
Câu 53. Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5-1949) là mốc mở đầu cho
Mã đề 111

Trang 7/


A. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á-Thái Bình Dương.
B. q trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đơng Dương.
C. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.
D. thời kì Mĩ triển khai chiến lược tồn cầu ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 54. Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên
Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì

A. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
C. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
Câu 55. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì
A. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh.
B. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
C. các thế lực phản động chống phá.
D. các nước phương Tây cấm vận.
Câu 56. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động
phong trào "Tuần lễ vàng" nhằm
A. hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ.
B. giải quyết căn bản nạn đói.
C. phát triển kinh tế nơng nghiệp.
D. giải quyết khó khăn về tài chính.
Câu 57. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh là:
A. Ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng
B. Là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN
C. Trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc
D. Cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới "hai cực"
Câu 58. Giành chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là những tỉnh:
A. Hải Dương, Hà Tình, Quảng Nam, Hà nội
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hải Phịng, Thanh Hóa
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
D. Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nội, Quảng Nam
Câu 59. Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam
(1954 – 1975) là:
A. sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm nòng cốt
B. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt
C. âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong chiến lược "toàn cầu" của Mĩ

D. nhằm âm mưu dùng người Việt đánh người Việt
Câu 60. Biến đổi to lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế cao
B. Từ các nước thuộc địa, phụ thuộc trở thành các nước độc lập
C. Ngày càng mở rộng quan hệ đối ngoại
D. Sự ra đời của tổ chức ASEAN
Câu 61. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở
miền Bắc Việt Nam là
A. hoàn thành cải cách ruộng đất.
Mã đề 111

Trang 8/


B. khôi phục và phát triển kinh tế.
C. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. ra sức phát triển thương nghiệp.
Câu 62. Một trong những điểm giống nhau giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt và Việt Nam hoá chiến
tranh là gì
A. Thực hiện chính sách "dùng người Việt đánh người Việt"
B. Sử dụng quân đội Sài Gòn để mở rộng chiến tranh ra tồn Đơng Dương
C. Mở ra các cuộc tiến cơng để tìm diệt và bình định
D. Mĩ ra sức dồn dân, lập ấp, coi ấp chiến lược là quốc sách
Câu 63. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy
giành độc lập?
A. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
D. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.
Câu 64. Vai trò chủ yếu của hội Việt Nam cách mạng thanh niên đối với cách mạng Việt Nam là

A. Truyền bá tư tưởng cách mạng vô sản vào Việt Nam
B. Truyền bá tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt Nam
C. Tập hợp thanh niên, trí thức yêu nước tham gia cách mạng
D. Tập hợp giai cấp tư sản dân tộc tham gia cách mạng
Câu 65. Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) được kí kết giữa Việt Nam và Pháp không phải là một văn
bản mang tính pháp lí quốc tế vì:
A. Pháp khơng công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, tự chủ
B. Hiệp định này do Chính phủ Việt Nam và Pháp kí riêng khơng có sự chứng kiến của đại diện
các nước
C. Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viên riêng
D. Hiệp định chỉ cơng nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng.
Câu 66. Điểm khác biệt cơ bản giữa "Cương lĩnh Chính trị" (Nguyễn Ái Quốc) và "Luận cương
Chính trị" (Trần Phú) là:
A. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân
B. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
C. Giải quyết đúng đắn nhiệm vụ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
D. Xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam là liên minh công – nông
Câu 67. Nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ của cao trào cách mạng ở châu Âu trong những năm 1918
- 1923?
A. Do sự kêu gọi của chính phủ Liên Xơ
B. Sự áp đặt bóc lột của chính quyền các nước
C. Do hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất và thắng lợi của cách mạng tháng mười Nga
1917
D. Do đời sống của nhân dân các nước châu Âu khổ cực
Câu 68. Trong đông-xuân 1953-1954, thực dân Pháp không phải tăng cường qn cơ động chiến lược
cho
A. Plâyku.
B. Hịa Bình.
C. Xê nơ.
D. Điện Biên Phủ.

Mã đề 111

Trang 9/


Câu 69. Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam
trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.
B. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.
C. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.
D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.
Câu 70. Ngày 24-10-1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương của Liên
hợp quốc
A. chính thức được cơng bố.
B. chính thức có hiệu lực.
C. được bổ sung, hồn chỉnh.
D. được chính thức thơng qua.
Câu 71. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam
Việt Nam (1954-1975) là đều
A. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đơng Dương”.
B. sử dụng qn đội Sài Gịn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.
C. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.
D. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn.
Câu 72. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc (1947) là gì?
A. Bộ đội chủ lực trưởng thành lên trong chiến đấu
B. Loại khỏi vòng chiến đấu một lực lượng lớn sinh lực địch
C. Bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến
D. Làm thất bại âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh", buộc địch phải chuyển sang đánh lâu dài
Câu 73. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939 – 1945 là:
A. phát xít Nhật

B. phản động thuộc địa và tay sai
C. thực dân, phong kiến
D. đế quốc và phát xít
Câu 74. Chiến lược và sách lược của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam được thể hiện đầu tiên
trong tác phẩm
A. Đường Cách mệnh
B. Chính cương vắn tắt, sách lược văn tắt
C. Bản án chế độ thực dân Pháp
D. Luận cương chiến tranh
Câu 75. Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm
A. hồn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế.
B. phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng cơng nghiệp tồn thế giới.
C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 76. Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945-1954) là
A. Chiến dịch biên giới thu – đông năm 1950
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947
C. Chiến dịch Trung Lào năm 1953
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
Mã đề 111

Trang 10/


Câu 77. Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong q trình thực hiện "chiến lược tồn cầu" là:
A. Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959)
B. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949)
C. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo Iran (1979)
D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1975)

Câu 78. Ngày 6 – 6- 1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta?
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam đến Hội nghị Paris
B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hịa miền Nam Việt Nam ra đời
C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời
D. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương
Câu 79. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau cách
mạng tháng Tám (1945) là:
A. Thực dân Pháp
B. Phát xít Nhật
C. Trung Hoa dân quốc
D. Thực dân Anh
Câu 80. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế
kỉ XX, trên thế giới xuất hiện xu thế
A. hợp tác quốc tế.
B. hợp tác khu vực.
C. toàn cầu hóa.
D. liên minh kinh tế.
Câu 81. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, một số tư sản và
địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?
A. Đảng Lập hiến.
B. (3), (1), (2).
C. (2), (3), (1).
D. (1), (2), (3).
E. (1), (3), (2).
F. Đảng Thanh niên.
G. Việt Nam nghĩa đoàn.
H. Hội Phục Việt.
Câu 82. Định ước Henxinki năm 1975 nhằm mục đích gì?
A. Tạo ra cơ chế giải quyết vấn đề an ninh hịa bình ở châu Âu
B. Giải quyết hịa bình ở Đơng Dương

C. Tăng cường hợp tác giữa các nước về giáo dục, y tế
D. Trao đổi về khoa học – kĩ thuật
Câu 83. Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ mà đánh, tìm nguỵ mà diệt”?
A. Chiến thắng Bình Giã.
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Vạn Tường
D. Chiến thắng Ba Gia .
Câu 84. Trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" (được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX), Mĩ coi
trọng việc tăng cường
A. khơi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
Mã đề 111

Trang 11/


B. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển.
C. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế.
D. ứng dụng khoa học-công nghệ để phát triển năng lực sản xuất.
Câu 85. Trong cuộc Tiến công chiến lược 1972, quân ta đã lần lượt chọc thủng ba tuyến phòng thủ
quan trọng của địch là:
A. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn
B. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn
C. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
D. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên
Câu 86. Quốc tế Cộng sản được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 1/1919
B. Tháng 4/1919
C. Tháng 2/1919
D. Tháng 3/1919
Câu 87. Trận chiến đấu gay go, quyết liệt nhất trong chiến dịch Hồ Chí Minh là trận đánh nào?

A. Trận đánh ở sân bay Tân Sơn Nhất
B. Trận đánh Phan Rang
C. Trận đường số 14 - Phước Long
D. Trận đánh Xuân Lộc
Câu 88. Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN như thế
nào?
A. Quan hệ đối đầu do vấn đề Campuchia
B. Quan hệ đối đầu do bất đồng về chính trị
C. Quan hệ đối thoại
D. Quan hệ hợp tác song phương
Câu 89. "Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách
quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam" là nhận định của
A. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).
D. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).
Câu 90. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đặt nhiệm vụ
nào lên hàng đầu?
A. Chống phản động thuộc địa.
B. Chống đế quốc Pháp-Nhật.
C. Chống quân phiệt Nhật.
D. Chống đế quốc và tay sai.
Câu 91. Sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng nước ta:
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở
miền Nam
C. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
D. Cả ba nhiệm vụ trên
Câu 92. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa:
A. Sử dụng chưa hiệu quả các nguồn vốn vay nợ

Mã đề 111

Trang 12/


B. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới
C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế
D. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập
Câu 93. Chọn câu từ để điền vào phát biểu sau: "Muốn cứu nước, giải phóng dân tộc khơng có con
đường nào khác ngoài con đường............." (Nguyễn Ái Quốc)
A. cách mạng vô sản
B. cách mạng tháng Mười Nga
C. cách mạng thuộc địa
D. cách mạng dân chủ tư sản
Câu 94. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc thắng lợi đã
A. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
B. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.
C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 95. Một trong những "di chứng" của Chiến tranh lạnh là
A. khả năng đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
B. cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
C. sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ.
D. tình trạng gia tăng xu thế li khai ở nhiều nơi.
Câu 96. Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-101949) là
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đơng Bắc Á.
B. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
C. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.
D. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
Câu 97. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu?

A. Thợ thủ công bị thất nghiệp
B. Giai cấp tư sản bị phá sản
C. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất
D. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép
Câu 98. Ban Thư ký là một trong sáu cơ quan chính của tổ chức nào dưới đây?
A. Liên minh châu Âu.
B. Liên hợp quốc.
C. Tổ chức thống nhất châu Phi.
D. Hội đồng tương trợ kinh tế.
------ HẾT ------

Mã đề 111

Trang 13/



×